Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

CÀI ĐẶT VÀ KẾT NỐI CHO HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP GRANDSTREAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 80 trang )

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
…..  …..

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

CÀI ĐẶT VÀ KẾT NỐI CHO HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP
GRANDSTREAM
GVHD: ThS. Lại Nguyễn
Duy
SVTH: Sỳ Quốc Bảo
Trần Hoài Quang
LỚP:

CĐ ĐTTT13A

MSSV: 0308131004
0308131047

1

Trần Hoài

Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP



TP. HCM, 11-2016

2

Trần Hoài

Quang
Sỳ Quốc Bảo


LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp
của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng
đường đến nay, em đã nhận dược rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Trước tiên em xin chân thành cám ơn tới các thầy cô giáo khoa Điện
Tử - Viễn Thông trường Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đồ án XÂY DỰNG HỆ
THỐNG TỔNG ĐÀI IP niên khóa 2013-2016.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lại Nguyễn Duy, thầy đã tận tình
giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ
án tốt nghiệp. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng
được tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh
thần làm việc, thái độ làm việc nghiêm túc, hiệu quả, đây là những
điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và công tác sau
này.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè của em. Những
người đã sát cánh, hỗ trợ, giúp đỡ em rất nhiều về cả vật chất lẫn
tinh thần trong quá trình xây dựng cho đến hoàn thành đồ án.
Tp.HCM, Ngày .... Tháng 11 năm 2016
(Nhóm sinh viên thực hiện)


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
Tp.HCM, Ngày … Tháng 07 Năm
2016
Giáo viên phản
biện
(GV ký tên và ghi rõ họ tên)



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
........................................................
Tp.HCM, Ngày … Tháng 07
Năm 2016
Giáo viên hướng
dẫn
(GV ký tên và ghi rõ
họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

...............................................................
...............................................................
...............................................................

...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tp.HCM, Ngày … Tháng
07 Năm 2016
Giáo viên phản
biện
(GV ký tên và ghi rõ họ tên)

LỜI MỞ ĐẦU
Các nhà quản lý mạng viễn thông hiện nay đang hướng tới một
mạng thế hệ sau với sự tích hợp tất cả các mạng, dữ liệu và dịch vụ
trên toàn cầu vào một mạng duy nhất. với mạng thế hệ sau này,


người sử dụng có thể sử dụng tất cả các dịch vụ viễn thông mà chỉ
phải đăng ký với một nhà cung cấp dịch vụ, tất cả các dạng dữ liệu:
thoại, fax, video, dữ liệu máy tính… sẽ được truyền tải trên một
mạng duy nhất. Có nhiều sự lựa chọn công nghệ mạng chuẩn truyền
tải nhưng IP là sự lựa chọn tốt nhất nhờ tính chất đơn giả và hỗ trợ

rất tốt cho mạng Internet đang bùng nổ trên thế giới. Vì thế, việc
phát triển mạnh các hệ thống viễn thông trên nền tảng IP hết sức
quan trọng.

Với xu hướng phát triển đó em đã chọn đề tài “ Xây dựng hệ thống
tổng đài IP” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Mục đích của đồ án là
tìm hiểu chi tiết về cách thiết kế và các chức năng, dịch vụ nổi trội
của hệ thống tổng đài IP so với các hệ thống viễn thông cũ.

Nội dung chi tiết bao gồm:


Chương 1: Tổng quan về hệ thống tổng đài IP.
Tìm hiểu sơ lược về các dịch vụ, chức năng của tổng đài IP, giới
thiệu các thiết bị quan trọng trong hệ thống tổng đài IP

Grandstream.
• Chương 2: Cài đặt và kết nối hệ thống tổng đài IP Grandstream.
Hướng dẫn các cài đặt thiết bị trong hệ thống, cài đặt các dịch
vụ của tổng đài IP Grandstream, cách kết nối các thiết bị lại
thành một hệ thống tổng đài IP.


MỤC LỤC

MỤC LỤC HÌNH ẢNH



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI
IP
1.1 Tổng quan tổng đài IP
1.1.1 Tổng đài IP là gì
Tổng đài IP là hệ thống thoại được hoạt động trên nền IP. Với tổng đài
IP, ngoài việc thực hiện cuộc gọi nội bộ, gọi đến các mạng PSTN,
mạng di động, hệ thống này còn truyền được thoại và hình ảnh trên
mạng LAN, WAN và Internet.
Phần lớn các tổng đài IP đều sử dụng phần mềm để điều khiển và
thao tác. Nên chi phí rẻ hơn và thao tác dễ dàng, có thể mở rộng
nhiều các tính năng mới. Một hệ thống tổng đài IP gồm có:







Tổng đài IP.
Card Digium PLC.
Máy tính để bàn.
Thuê bao điện thoại cố định (PSTN).
Softphone (phần mềm gọi điện thoại qua máy tính).
IP phone (điên thoại sử dụng công nghệ IP).

Những ai nên dung tổng đài IP : Các công ty, các văn phòng, tập thể,
các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà máy, nhà riêng .... cần liên
lạc nội bộ, chuyển cuộc gọi đến người cần nghe và bảo mật cuộc
điện đàm.

Các nhãn hiệu tổng đài phổ biến tại Việt Nam: Panasonic, Siemens,
Erission, Grandstream.
1.1.2 Lợi ích của việc sử dụng tổng đài IP
Tổng đài IP dễ cài đặt và thiết lập cấu hình hơn nhiều so với hệ thống
điện thoại thông thường:
Một tổng đài IP thiết lập qua giao diện web, không cần phải cài đặt
bất cứ 1 phần mềm phức tạp nào để vận hành. Bất cứ người nào có
hiểu biết về máy tính và Windows đều có thể cài đặt và cấu hình hệ
10

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

thống PBX. Một hệ thống điện thoại truyền thống thường cần có
nhân viên cài đặt được huấn luyện về chính hệ thống đó.
Dễ quản lý hơn nhờ giao diện cấu hình trên web:

Một hệ thống tổng đài IP có giao diện cấu hình dựa trên web, cho
phép bạn bảo trì và hiệu chỉnh hệ thống điện thoại của mình một
cách dễ dàng. Giao diện của một hệ thống tổng đài thông thường
thường khó sử dụng vì được thiết kế để chỉ những người cài đặt hệ
thống mới có thể sử dụng hiệu quả được.
Giảm chi phí cuộc gọi:
Cước phí của bạn có thể được giảm tới 90% và hoàn toàn miễn phí
khi liên lạc nội bộ. Cho phép gọi quốc tế giá rẻ thậm chí không tốn
cước phí.
Không cần đi dây điện thoại riêng – sử dụng mạng máy tính:

Hệ thống tổng đài IP cho phép bạn kết nối điện thoại phần cứng trực
tiếp vào cổng mạng tiêu chuẩn của máy tính (mà nó có thể chia sẻ
với máy tính ở bên cạnh). Điện thoại dạng phần mềm có thể được cài
đặt thẳng lên máy tính. Điều này có nghĩa là bạn không cần phải lắp
đặt & duy trì một mạng dây riêng cho hệ thống điện thoại, nó cho
phép bạn linh động hơn trong việc mở rộng và thêm người dùng. Nếu
bạn đang chuyển đến văn phòng mới và chưa kéo dây điện thoại,
bạn có thể tiết kiệm được rất nhiều bằng cách chỉ cần lắp đặt một
mạng máy tính.
Không bị khóa bởi nhà sản xuất:

11

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Sử dụng điện thoại chuẩn: các hệ thống tổng đài IP là tiêu chuẩn mở
– tất cả mọi hệ thống đều sử dụng giao thức SIP. Điều này nghĩa là
bạn có thể sử dụng hầu như bất cứ điện thoại IP chuẩn SIP VoIP hay
phần cứng VoIP gateway nào. Ngược lại, hệ thống tổng đài thông
thường hay đòi hỏi điện thoại phải sử dụng các tính năng cao cấp và
các mô-đun mở rộng để thêm tính năng.
Mở rộng được:
Các hệ thống thông thường hay phát triển lớn thêm: Thêm đường
điện thoại hoặc thêm số máy nhánh thường đòi hỏi nâng cấp những
phần cứng đắt tiền. Trong một số trường hợp, bạn cần một hệ thống
điện thoại hoàn toàn mới. Hệ thống tổng đài IP thì không như vậy:

một chiếc máy tính bình thường có thể quản lý một lượng lớn các
đường điện thoại và các số máy nhánh – chỉ cần thêm các điện thoại
mới vào trong mạng của bạn để mở rộng.

Điện thoại dựa trên phần mềm dễ sử dụng hơn:
Các tính năng tiên tiến của hệ thống điện thoại như hội đàm thường
khó sử dụng
hơn trên các máy điện thoại thông thường. Điện thoại SIP dựa trên
phần mềm thì không như vậy – tất cả mọi tính năng đều có thể được
thực hiện dễ dàng từ một giao diện người dùng với các cửa sổ thân
thiện.
Dịch vụ khách hàng & hiệu năng tốt hơn:
Vì các cuộc gọi là dựa trên máy tính, những nhà phát triển sẽ cảm
thấy dễ dàng hơn nhiều trong việc tích hợp chúng với các ứng dụng
thương mại. Ví dụ: cuộc gọi đến có thể tự động mở hồ sơ khách hàng
12

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

của người gọi ra, qua đó cải thiện đáng kể dịch vụ khách hàng và
giúp giảm chi phí bằng cách giảm thời gian phục vụ dành cho mỗi
người gọi đến. Các cuộc gọi đi có thể được thực hiện trực tiếp từ
Outlook, qua đó người sử dụng không cần phải gõ số điện thoại vào.
Nhiều tính năng được bao gồm trong phiên bản tiêu chuẩn.
Vì hệ thống tổng đài IP là dựa trên phần mềm, các nhà phát triển có
thể phát triển, thêm và cải thiện các tính năng một cách dễ dàng

hơn. Vì vậy, hầu hết các hệ thống tổng đài IP đều có rất nhiều tính
năng, bao gồm trả lời tự động, thư thoại, xếp hàng cuộc gọi và nhiều
nữa. Những lựa chọn này thường đắt tiền trong các hệ thống thông
thường.
Xem tổng quan về tình trạng hệ thống hiện tại và các cuộc gọi tốt
hơn.
Các hệ thống thông thường thường đòi hỏi các máy điện thoại ‘hệ
thống’ đắt tiền để biết được những gì đang diễn ra trong hệ thống
điện thoại của bạn. Ngay cả trong trường hợp đó, các thông tin tình
trạng vẫn là khó hiểu. Với các hệ thống VoIP, bạn có thể chỉ định
người dùng nào có thể xem tình trạng của hệ thống điện thoại ở
dạng đồ họa thông qua trình duyệt web.
Cho phép người dùng cắm điện thoại của họ vào ngay ở bất kỳ đâu
trong văn phòng.
Người dùng chỉ đơn giản lấy điện thoại của họ, cắm nó vào cổng
ethernet gần nhất và họ vẫn giữ được số điện thoại hiện có.
Cho phép người dùng chuyển tiếp vùng dễ dàng.
Kiểm soát tốt hơn nhờ báo cáo đầy đủ.

13

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Các thiết lập VoIP lưu trữ thông tin cuộc gọi đến và gọi đi trong một
cơ sở dữ liệu trên máy chủ của bạn, qua đó cho phép báo cáo đầy đủ
về chi phí gọi và lưu lượng gọi.

Bảo mật được các cuộc gọi nội bộ.
1.1.3 So sánh giữa tổng đài Analog với tổng đài IP
Bảng 1.1: So sánh tổng đài Analog với tổng đài IP.
Tính năng

Tổng đài analog
Tổng đài IP
Tính năng cơ bản
Gọi nội bộ
Miễn phí, giới hạn Miễn phí, không giới
trong nội bộ công ty
hạn vị trí địa lý
Trả lời tự động Có (giới hạn số lượng Có (không giới hạn số
và thời gian)
lượng và thời gian)
Hàng đợi
Không

Nhạc chờ
Có (hạn chế)
Có (không hạn chế)
Dự phòng
Không

Quản lý và cài Phức tạp
Đơn giản
đặt
Báo cáo
Có (đơn giản)
Có (chi tiết)

Tính năng nâng cao
Chuyển
Không (hoặc phụ thuộc Có (cho phép tự cấu
hướng
cuộc vào nhà cung cấp như hình kích hoạt)
gọi
VNPT)
Xóa số gọi Không (hoặc phụ thuộc Có (cho phép tự cấu
đến
vào nhà cung cấp như hình kích hoạt)
VNPT)
Hội thảo
Không (hoặc phụ thuộc Có (cho phép tự cấu
vào nhà cung cấp như hình kích hoạt)
VNPT)
Thời gian Không
Có (định nghĩa nhiều
hoạt động
thời gian khác nhau)
Mật mã gọi ra Có (hạn chế)
Có (linh hoạt)
Số
lượng Hạn chế
Không hạn chế
người dùng
Kết nối nhiều Không
Có (không giới hạn)
văn phòng
Gọi miễn phí Không


và giảm cước
Ghi âm
Không

Cuộc
gọi Không

video
14

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Hộp thư thoại
Fax to email
Triển khai

Không
Không
Triển khai hạ tầng cáp
điện thoại riêng biệt
Phức tạp, chi phí cao



Chỉ cần một hạ tầng
mạng duy nhất

Mở rộng
Đơn giản, nhanh chóng,
chi phí thấp
Bảo dưỡng
Tốn phí định kì
Nhân viên có thể tự xử
lý khi được đào tạo
Khắc phục sự Phức tạp tốn thời gian Phục hồi nhanh chóng
cố
trong 15 phút
Dựa vào bảng so sánh trên ta có thể thấy tổng đài IP nhiều chức
năng và dễ sử dụng hơn tổng đài Analog.
1.1.4 Các chức năng chính của tổng đài IP
Tính năng voicemail: Cung cấp cho mỗi người một hộp thư thoại
riêng mà không phải cắm thêm một thiết bị nào vào cả
Tính năng hiển thị số: Tất cả được tích hợp sẵn gọi nội bộ và gọi từ
ngoài vào.
Tính năng hội nghị: Tổng đài IP cho phép nhiều người tham gia họp
hội nghị đồng thời, cho phép trên 10 người tham gia họp cùng nói
chuyện miễn phí nhờ công nghệ qua thoại internet.
Tính năng fax: Bạn không cần phải thiết kế riêng 1 máy fax, tổng đài
IP hỗ trợ cả tính năng fax cho từng người dùng và đặc biệt cho phép
forword bản fax đến email của người dùng, rất tiện lợi.
Tích hợp sẵn lời chào IVR đa cấp: Tính năng này cho phép người
dùng gọi vào truy cập từng cấp dịch vụ như dịch vụ 18001091. Ví dụ:
Cảm ơn quý khách gọi đến số hỗ trợ dịch vụ Thiên An, xin vui lòng
bấm số máy cần phục vụ.


Số 1: Các chương trình khuyến mãi.




Số 2: Chương trình hỗ trợ bảo hành cho khách hàng.

15

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP


Số 3: Tư vấn về dịch vụ lắp đặt thiết bị viễn thông (khi khách
bấm số 3 thì truy cập lời chào tiếp theo).



Số 4: Tham gia phòng họp hội nghị trực tuyến.



...



Số 9: Hỗ trợ nhân viên trực tuyến.

Sử dụng điện thoại IP không dây qua wifi ở mọi lúc mọi nơi: Như tại

văn phòng, ở quán cafe, siêu thị, nhà xưởng, bạn có thể thoại mọi
nơi mọi lúc như nội bộ.
Sử dụng điện thoại di động như 1 máy lẻ trên tổng đài: để gọi nội bộ.
Bạn đang sử dụng điện thoại IPhone, máy tính bảng, máy di động hệ
điều hành android bạn có thể sử dụng các phần mềm gọi điện thoại
miễn phí để thực hiện các cuộc gọi nội bộ mọi lúc mọi nơi.
Sử dụng phần mềm softphone cài trên máy tính: để sử dụng như 1
máy lẻ ở mọi lúc mọi nơi không giới hạn vị trí không gian và khoảng
cách như 1 máy lẻ của tổng đài.
Tính năng remote extension: Bạn là người thường xuyên di chuyển,
hay đi công tác xa, bạn muốn thoại nội bộ thật đơn giản chỉ cần
đăng ký 1 tài khoản trên tổng đài IP và sử dụng với phần mềm
softphone là được.
Nhạc nền, nhạc chờ: Để giúp khách hàng thật thoải mái khi gọi tới
công ty bạn, bạn kích hoạt chế độ nhạc chờ bằng những bản nhạc
tùy chọn.
Chặn cuộc gọi đến: Bạn thường xuyên bị 1 số điện thoại khác gọi đến
chào hàng mời sử dụng dịch vụ trong khi bạn đang rất bận, bạn có

16

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

thể cho các số điện thoại đó vào danh sách đen, khi số đó gọi đến thì
báo bận.
Nhận cuộc gọi ở xa: Bạn hay di chuyển, công tác để tránh mất cuộc

gọi thì bạn sử dụng tổng đài IP bạn có thể nhận được cuộc gọi bất kỳ
đâu hoặc chuyển các cuộc gọi của bạn vào voicemail và bạn có thể
check được voicemail bất kỳ thời gian nào.
1.1.5 Các dịch vụ tự động
Tranfer: Khi có một cuộc gọi đến một trung tâm hay một công ty gặp
điện thoại viên thì người điện thoại viên sẽ chuyển cuộc gọi đến một
số Extension.
Call Forwarding (Chuyển tiếp cuộc gọi): Đây là chức năng cho phép
chủ thuê bao chuyển cuộc gọi đến một Extension bất kỳ đã được
định trước(trong nội bộ tổng đài)hay 1 số điện thoại di động...khi chủ
thuê bao đang bận hoặc không muốn nghe. Cance Call Forwarding:
bỏ chức năng Call Forwarding.
Pickup: là chức năng cho phép mọi người có thể nhấc máy của ngươi
khác khi máy của họ đổ chuông. Pick up có 2 loại: Pickup trực tiếp và
Pickup theo 2 nhóm:


Pickup trực tiếp: Chỉ có 1 cặp Extension có thể nhấc máy của

nhau.
• Pickup theo nhóm: Thường thì áp dụng với một nhóm người
trong cùng 1 phòng ban, bất kỳ người nào cũng có thể nhấc
máy được khi điện thoại của người khác đổ chuông.
Auto-Attendant (IVR): Tương tác thoại: Có thể nói đây là tính năng
hoạt động như 1 ngươi điện thoại viên nhưng với những Voice
Guide đã được lập trình từ trước nhằm hướng dẫn chi tiết cho người
gọi điện tới công ty hay trụ sở...
Ví dụ "chào mừng quý khách đã gọi điện đến công ty..ấn nút 1 để
gặp..."
Phân phối cuộc gọi tự động ACD: Automated Call Distribution: Hệ

17

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

thống sẽ tự động phân phối cuộc gọi phù hợp với tương tác của
người dùng đối với hệ thống.
Call park: Cho phép chuyển cuộc gọi đang trả lời vào trong Park
Place đến một thành viên khác trong cùng hệ thống.
Voice mail: Tính năng cho phép hệ thống nhận các thông điệp tin
nhắn thoại. Mỗi máy điện thoại được cung cấp thêm tính năng hộp
thư thoại. Mỗi khi số điện thoại bận thì hệ thống sẽ định hướng trực
tiếp

các

cuộc

gọi

đến

hộp

thư

thoại


tương

ứng.

User permission to long/international call: Bạn có thể cấp quyền
bằng mật mã hoặc theo số nội bộ.
Voicemail transfer: Tính năng cho phép bạn chuyển cuộc gọi vào hộp
thư thoại khi bạn không rảnh để nghe.
Voicemail dial: Nếu bạn không muốn điện thoại của người nhận đổ
chuông (tránh làm phiền không cần thiết), bạn có thể nói trực tiếp
vào Voice mail của người nhận. Người nhận sau đó sẽ nghe lại thông
tin của bạn từ voice mail.
1.1.6 Các dòng tổng đài IP phổ biến hiện nay
Tồng đài IP được chia làm 2 loại chính:
Tổng đài mềm: được cài lên một PC và PC đó đóng vai trò là
một Server làm nhiệm vụ
phân phối, chuyển mạch cuộc gọi, ...
Và các loại tổng đài IP mềm chủ yếu là Asterish (Với các Distro như
AsteriskNow, FreePBX, Elastix, MyPBX,...), Kamailo, 3CX, ...
Tổng đài cứng: Một thiết bị phần cứng được các nhà sản xuất nổi
tiếng trên thế giới nghiên cứu, chế tạo và tối ưu để đáp ứng nhu cầu
cần thiết của khách hàng về liên lạc thông tin.

18

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Các loại tổng đài cứng chủ yếu là: Cisco, Avaya, Grandstream...
1.2 Giới thiệu hệ thống tổng đài IP Grandstream UCM6104
1.2.1 Sơ đồ kết nối hệ thống tổng đài IP Grandstream
UCM6104

Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống tổng đài IP Grandstream.
Giải thích kết nối sơ đồ hình 1.1:
-

Cấp nguồn cho hệ thống tổng đài IP. Kết nối router chính với
switch để cấp mạng. Nhiệm vụ của switch là chia mạng LAN ra
khắp hệ thống ( tổng đài, PC, Gateway, điện thoại IP).

-

Kết nối điện thoại analog với port FXS của tổng đài IP UCM6014
(tối đa 2 cổng) để kết nối nghe gọi. Điện thoại IP sử dụng mạng
LAN từ switch để kết nối với tổng đài.
Port FXS (Foreign Exchange Service) là port mà bạn có thể kết
nối với thiết bị thoại thông thường (điện thoại để bàn, máy fax)
sẽ reo khi có điện thoại đến, và sẽ có tín hiệu gọi.
Giao tiếp port FXS đảm nhận như là điện thoại có thể dùng cho:
• Thực hiện cuộc gọi VoIP đến người sử dụng VoIP khác

thông qua Internet.

19


Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP


Thưc hiện cuộc gọi đến người khác trong cùng văn phòng ở
những port FXS khác.



Thực hiện cuộc gọi sang mạng điện thoại công cộng truyền
thống (PSTN), bằng việc thông qua line điện thoại thông
thường sẵn có trong văn phòng.



Thực hiện cuộc gọi ra mạng điện thoại công cộng truyền
thống qua nhà cung cấp giao tiếp PSTN DrayTEL.

Port FXO (Foreign Exchange Office) thì ít được sử dụng phổ biến
hơn. Port FXO là port “lắng nghe” và sẽ đi đến vị trí mà tại đó
bạn sẽ kết nối đến điện thoại thông thường (gọi vào FXO sẽ
được cấp tone để thực hiện tiếp cuộc gọi ra ngoài). Bạn không
thể lắp điện thoại trực tiếp vào port FXO, port FXO sẽ không reo
khi có điện thoại đến và không cấp tín hiệu (tone) gọi cho điện
thoại thông thường gắn
vào. Port FXO trông chờ cuộc gọi đến và được cấp tín hiệu(tone)
gọi từ line điện thoại.


20

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Hình 1.2: Phân biệt cổng FXS và FSO.
-

Kết nối mạng Lan với PC để cài đặt softphone. Kết nối điện thoại
ảo với hệ thống tổng đài (x-lite), đăng nhập và thiết lập tổng đài
IP UCM6014, gateway HT505, điện thoại IP bằng địa chỉ IP của
từng thiết bị.

-

Kết nối với tổng đài PBX (trung kế CO) thông qua VoIP gateway
HT503.
VoIP gateway là thiết bị chuyển đổi tín hiệu điện thoại
analog sang tín hiệu số để truyền trên mạng dữ liệu và ngược
lại. Chúng được dùng trong 02 trường hợp cơ bản:
• Chuyển đổi các cuộc gọi trên đường dây PSTN/điện thoại sang VOIP/SIP:

21

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Theo cách này, thiết bị VoIP gateway chuyển đổi tín hiệu từ
Nhà cung cấp như VNPT, Viettel, FPT,... với các nguồn cung từ
các CO, các trunk E1/T1/J1, Bri, SS7... vào hệ thống mạng dữ

liệu bên trong doanh nghiệp.

Hình 1.3: Chuyển đổi các cuộc gọi trên đường dây PSTN/điện thoại sang VOIP/SIP.

• Kết nối một hệ thống tổng đài PBX/Điện thoại truyền thống

với mạng IP:
Theo cách này, thiết bị VoIP gateway chuyển đổi tín hiệu từ
tổng đài Analog truyền thống PABX sang giao thức kiểu IP,
cho phép gia tăng số lượng người sử dụng (thông qua phần
mềm Softphone, thiết bị IP Phone, ...), giảm chi phí đi dây,

22

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

hoặc kết nối đa chi nhánh tổng đài qua mạng Internet,
Wan/Man đến các chi nhánh khác.


Hình 1.4: Kết nối hệ thống tổng đài PBX/Điện thoại truyền thống với mạng IP.
1.2.2 Tổng đài Panasonic TES824
Các model mở rộng của hệ thống KX-TES824 đều có tính năng cơ bản
của khung chính, được xây dựng dựa vào hệ thống chính gồm các
tính năng cơ bản:






Trả lời tự động nhiều cấp.
Ghi âm cuộc gọi.
Hiển thị số gọi nội bộ.
Cấu hình tối đa 8 trung kế - 24 máy nhánh.
Kết nối USB lập trình tổng đài trên máy tính.

23

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Hình 1.5: Tổng đài Panasonic TES824.
Thông số kỹ thuật:








Cấu hình ban đầu : 3 trung kế , 8 thuê bao.
Quản lý cuộc gọi và cung cấp 50 account code cho từng máy lẻ.
Tích hợp sẳn kệnh DISA-OGM ghi lời nhắn , trả lời tự động.
Hiển thị số gọi đến tất cả các máy nội bộ.
Hạn chế thời gian gọi.
Khả năng lập trình , cài đặt từ xa.
• Khả năng mở rộng : 5 trung kế 16 thuê bao , 6 trung kế 24 thuê
bao , 8 trung kế 24 thuê bao.
1.2.3 Switch TP-Link TL-SF1024D















24-Port 10/100Mbps Switch TP-Link TL-SF1024D.

24 cổng RJ45 10/100M.
Hỗ trợ MAC address self-learning và auto MDI/MDIX.
Hộp thép chuẩn 13-inch.
Công nghệ sử dụng năng lượng tiên tiến giúp tiết kiệm 75% năng lượng.
• Thiết kế switching không bị chặn qua đó có thể chuyển tiếp và lọc các gói tin với
lưu lượng truyền tải có tốc độ tối đa.
Công suất chuyển mạch 4.8 Gbps.
Lưu trữ và chuyển tiếp chương trình Swiching.
Tính năng Auto-MDI/MDIX loại bỏ việc sử dụng cáp chéo.
Hỗ trợ địa chỉ MAC auto-learning và auto-aging.
Không trang bị quạt giúp đảm bảo cho quá trình vận hành yên tĩnh.
Kiểu dáng để bàn và có thể treo lên tường.
Thiết kế cắm vào là xài rất dễ dàng cài đặt.

24

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP

Hình 1.6 : Switch TP-Link TL-SF1024D.
1.2.4 Gateway Grandstream HT503
Thiết bị VoIP Grandstream HT503 cung cấp các ATA / IAD chất lượng
cao và quản lý điện thoại IP. Sự tích hợp của một FXO và cổng FXS
cho phép điều khiển từ xa cuộc gọi nguyên gốc và chấm dứt đến và
đi từ đường PSTN, được gọi là cuộc gọi “hop-on and hop-off”. Chức
năng này cùng với kích thước nhỏ gọn của nó làm cho nó trở thành
một giải pháp lý tưởng cho người dùng tìm kiếm các khoản tiết kiệm

và lợi ích của truyền thông thoại qua IP.

Hình 1.7: Gateway Grandstream HT503.
Bàng 1.2: Một số thông số của Gateway HT503.

25

Trần Hoài Quang
Sỳ Quốc Bảo


×