Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Niên luận thiết kế cung cấp điện cho hội trường trường đại học tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.38 KB, 28 trang )

Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật vấn đề tiết kiệm điện năng là vấn đề giữ
vai trò đặc biệt quan trọng được các nhà đầu tư đặc lên hàng đầu, hệ thống cung cấp
điện ngày càng phức tạp, địi hỏi việc thiết kế cung cấp điện có nhiệm vụ đề ra
những phương hướng cung cấp điện hợp lý và tối ưu.Một phương pháp cung cấp
điện tối ưu sẽ giảm được chi phí đầu tư xây dựng hệ thống điện ,chi phí vận hành ,
tổn thất điện năng và đồng thời vận hành đơn giản, thuận tiện trong việc bảo trì ,sửa
chữa
Nội dung trong đồ án là thiết kế hệ thống điện cho Hội Trường, trường Đại Học Tây
Đô.Với đầy đủ các bước thiết kế cung cấp điện cho hội trường ,từ lựa chọn các phần
tử trong hệ thống cấp điện cho tới tính tốn một số đặc trưng của lưới ….. với mục
đích là làm quen với việc thiết kế cung cấp điện ,biết vận dụng kiến thức đã học
cũng như giúp nắm rõ hơn các vấn đề lý thuyết về hệ thống cung cấp điện
Đồ án này giúp chúng em hiểu biết và cũng cố sâu sắc hơn về kiến thức đã học .Tuy
vậy do mới tập làm quen trong việc thiết kế hệ thốn cung cấp điện cũng như kiến
thức còn chưa đủ nên vẫn còn sai sót .Em xin đựoc thầy hướng dẫn đánh giá và
nhận xét.Qua đây chúng em xin chân thành cám ơn các thầy trong bộ môn Điện –
Điện Tử trường Đại Học Tây Đơ trong q trình học tập đã cung cấp những kiến
thức cơ bản cho chúng em để thực hiện đồ án này.
Em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Duy Ninh đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình làm đồ án này.

1


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho


hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Duy Ninh ,người đã nhiệt
tình giúp đỡ cung cấp thông tin cho em rất nhiều về định hướng nghiên cứu , khắc
phục một số thơng tin chưa chính xác và hướng dẫn cho em trong suốt thời gian
thực hiện đề tài này.
Đề tài này được hoàn thành đúng theo thời gian yêu cầu của nhà trường cũng như
của khoa….và để được kết quả trên không chỉ là sự nỗ lực của bản thân chúng em
mà cịn có sự giúp đỡ của gia đình,sự chỉ bảo của thầy cơ giáo và các bạn sinh viên.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã dạy chúng em , đặc biệt là các thầy
cơ giáo trong khoa Điện-Điện Tử.
Mình xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp đã giúp đỡ tôi rất nhiều về mặt
phương tiện ,sách vở và góp ý kiến để cho đề tài đựợc hồn chỉnh.
Trong quá trình thực hiện đề tài này mặc dù em đã rất cố gắng ,song cũng khơng
tránh khỏi sai sót mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của em đựoc
thành công hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn

2


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Cần Thơ,ngày………tháng………năm
Giảng viên hướng dẫn

.

3



Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Chương I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
I. TỔNG QUAN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
1.Sơ lược:
Trong những năm gần đây,nước ta đạt được thành tựu to lớn trong phát
triển kinh tế- xã hội. Nghành điện tuy rất phát triển nhưng vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu sử dụng năng lượng điện ngày càng cao của các nghành khác.Vì vậy chúng
ta khơng những cần phải đầu tư phát triển thêm các nguồn sản xuất ra điện năng, mà
cần phải sử dụng có tính quy hoạch hợp lý.Trong đó đặc biệt là khâu thiết kế hệ
thống cung cấp điện –nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tối ưu nguồn năng lượng
quan trọng này.
Trong lĩnh vực cung cấp điện cho các nhà cao tầng hiện nay, đặc biệt là các
cao ốc văn phịng trường học, nói chung điều u cầu rất cao về chất lượng cũng
như độ ổn định, tin cậy và an toàn trong cung cấp điện.
2. Những yêu cầu chủ yếu khi thiết kế một hệ thống cung cấp điện:
Mục tiêu chính của thiết kế cung cấp điện là phải cung cấp điện là phải đảm
bảo cho phụ tải tiêu thụ luôn luôn đủ điện năng với chất lượng nằm trong phạm vi
cho phép
Một phươmg án cung cấp điện được xem là hợp lý khi thỏa mãn những yêu
cầu sau:









Đảm bảo mức độ tin cậy cho từng loại phụ tải
Đảm bảo mỹ quan và tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị
Đảm bảo điện năng cung cấp phải có chất lượng tốt
Vốn đầu tư và các chi phí kim loại màu phải ít nhất
Khả năng thuận tiện khi vận hành , sửa chữa
Dự trụ hợp lý khả năng phát triển thêm của phụ tải trong tương lai
Kinh tế- kỹ thuật

3.Các bước thực hiện thiết kế cung cấp điện:
Các bước chính của cơng việc thiết kế cung cấp điện cho hội trường, trường
Đại Học Tây Đô này bao gồm:

4


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

• Thiết kế chiếu sang cho hội trường








Xác định phụ tải tính tốn cho hội trường
Tính tốn chọn máy biến áp , dung lượng tụ bù và nguồn dự phịng
Chọn dây dẫn, CB, tính toán ngắn mạch và sụt áp cho tất cả các thiết bị
Kiểm tra tính tốn tổn thất trong cung cấp điện
Nâng cao hệ số cơng suất
Tính tốn chống sét, nối đất chống sét và nối đất an tồn

II. CƠNG TRÌNH CỦA HỘI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HOC TÂY ĐÔ
1.Các thiết bị tiêu thụ của hội trường

Gồm các thiết bị như :đèn huỳnh quang (1.2m), quạt trần , máy
lạnh, hệ thống âm thanh (loa) ,ổ điện , máy chiếu , quạt thông gió, dây điện.
2.Phương án phân phối hệ thống hệ thống điện
2.1 Nguồn điện lấy từ điện lưới
Trường Đại Học Tây Đô được cấp điện bởi trạm biến thế 15-2\0,4(KV),
gồm một máy biến áp điện lực 150(KV)
2.2 Nguồn điện lấy từ máy phát:
Một máy phát dự phòng 3 pha ,380(v), 400 (KVA), đặt tại tủ điện chính
cấp điện cho trường khi sự cố máy biến áp hoặc cúp điện.Khi chạy máy phát dự
phịng ta sẽ cắt bớt tải khơng quan trọng để tránh quá tải cho máy biến áp.

2.3 Phương án đi dây phân phối :
Từ tủ điện chính đến các tủ phân phối và đến tủ điều khiển ta đi dây cáp
treo với độ an toàn so với mặt đất có sứ cách điện cho các dây.
Dây dẫn đến cơng tắc, các thiết bị và ổ cắm được đi vào ống nhựa chống
cháy PVC và được đi ngầm trong tường.
2.4 Tủ phân phối , tủ điều khiển:
Các bảng điện được đặt ở vị trí và chiều cao hồi lý có lắp đèn báo pha
Vol kế, Ampe kế, ngắt điện tự động cho CB.
Các bảng điện trong phòng học chọn loại âm tường và có cầu chì bảo vệ

cho từng bảng điện.

5


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

2.5 Chiều cao treo các thiết bị:
Bảng điện , công tắc mắc cách sàn 1.4m. Ổ cắm cách sàn 1.1m. Các hộp
bảng điện mắc cách sàn 1.4m tính đến đáy tủ.
Chú ý: ta cần thực hiện nối đất cho bảng điện và các thiết bị đảm bảo an
toàn và giảm bớt thiệt hại khi gặp sự cố.
III. NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA TRUỜNG
1.Độ tin cậy cung cấp cấp điện:
Là khả năng cung cấp điện liên tục cho các thiết bị ở đây độ tin cậy tùy thuộc
vào tính chất quan trọng của các thiết bị cần phải hoạt liên tục khi điện khu vực bị
mất phải đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi thiết bị trong máy như động cơ
băng truyền đèn……
2.Chất lượng điện năng:

Chất lượng điện năng được đánh giá bởi hai tiêu chí: tần số f và điện
áp U


Tần số: do trung tâm điều độ điều khiển chỉ có nhữnh hộ tiêu thụ lớn (
hàng chục MVA) mới quan tâm đến chế độ vận hành của mình sau cho hợp lý để
góp phần ổn định tần số của hệ thống.


Điện áp: là vấn đề cần phải quan tâm vì nó ảnh hưởng trưc tiếp đến
việc vận hành và tuổi thọ của thiết bị .Vì vậy phải ln đảm bảo điện áp dao động
trong khoảng 5% xung quanh điện áp định mức.
3.An tồn:
Phải có biện pháp đảm bảo an tồn cho người và thiết bị. Vì vậy phải chọn
sơ đồ và cách đi dây phải rõ ràng, tránh trường hợp vận hành nhầm.Chọn thiết bị
đúng tính năng sử dụng, phù hợp với cấp điện áp và dòng điện làm việc.
4. Kinh tế:
Thiết kế sao cho vừa đảm bảo nhu cầu sử dụng điện hợp lý cũng như phải
xét đến tính kinh tế, tùy theo điều khiển cụ thể địi hỏi phải có nhu cầu cầu riêng.

6


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN
I. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH
TỐN
1.Đặt vấn đề:
Khi thiết kế cung cấp cho một cơng trình nào đó thì nhiệm vụ đầu tiên là xác
định phụ tải điện của nó.Tùy theo quy mơ của cơng trình mà phụ tải được xác định
phụ tải thực tế hoặc còn kể đến khả năng phát triển của cơng trình trong tương lai.
Như vậy xác định phụ tải điện là giải bài toán dựa vào phụ tải ngắn hạn hoặc dài
hạn. Ở đây ta chỉ quan tâm đến phương pháp dự báo phụ tải ngắn hạn, dự báo phụ
tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của cơng trình ngay sau khi cơng trình đi vào

vận hành. Lấy phụ tải đó làm phụ tải tính tốn.
Phụ tải tính tốn được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ
thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ,…tính
tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp, lựa chọn dung lượng bù cơng
suất phản kháng,…Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: công suất, số
lượng chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương pháp vận hành hệ
thống,…Nếu phụ tải tính tốn xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm
tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố cháy nổ,…Ngược lại, nếu phụ
tải được tính tốn lớn hơn phụ tải thực tế, thì các thiết bị được lựa chọn sẽ dư thừa
công suất làm ứ động vốn đầu tư…
2.Các phương pháp xác định phụ tải tỉnh toán
2.1 Phương pháp xác định phụ tải tính tốn (PTTT) theo công suất
đặt và hệ số nhu cầu.
Ptt = knc .Pd
Trong đó:
Knc: Hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật.
2.2 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số hình dáng của đồ thị
phụ tải và cơng suất trung bình:
Ptt =khd.Ptb
Trong đó:

7


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Khd : Hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay kỹ thuật

Ptb : Cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhón thiết bị (KW)
2.3 Phương pháp xác định PTTT theo cơng suất trung bình và độ
lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
Ptt =Ptb.βσ
Trong đó :
Ptb :Cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW)
Β: Hệ số tán xạ của σ
σ : độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
2.4 Phương pháp xác địmh PTTT theo cơng suất trung bình và hệ
số cực đại
Ptt= Kmax.Ptb=Ksd.Pd
Trong đó :
Ptb: cơng suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW)
kmax: hệ số cực đại ,tra trong sổ tay kĩ thuật theo quan hệ Kmax= f(nhq,
ksd)
ksd: hệ số sử dụng tra trong sổ tay kĩ thuật
nsq:số thiết bị dung điện hiệu quả
pd: công suất đặt của thiết bị
2.5 Phương pháp xác định PTTT theo công suất chiếu sáng trên
đơn vị diện tích:
Ptt = p0 .F
Trong đó :
Po :cơng suất chiếu sáng
F: diện tích bố trí thiết bị (m2)
Trong niên luận với kiến trúc xây dựng và mặt bằng thiết bị như vậy ta
xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu ở đây tải
trường học nên ta chọn hệ số nhu cầu (nnc) =0.8 tra trong sổ tay kĩ thuật.

8



Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

3.Các đại lượng xác định phụ tải tính tốn.
3.1 Cơng suất định mức Pđm
Cơng suất định mức là công suất ghi trên nhãn thiết bị, đối với động cơ là
công suất đầu ra trục động cơ.
3.2 Công suất đặt Pd
Công suất đặt là công suất đầu vào của các động cơ.
Pd

P’đm=Pđm

Trong đó:
P’đm : cơng suất định mức đã quy đổi về chế độ làm việc dài hạn của động cơ
(KW).
Pđm

: Các tham số định mức đã cho trong lý lịch máy

3.3 Phụ tải trung bình Ptb.
Phụ tải trung bình là đặt trưng tĩnh của phụ tải trong khoảng thời
gian.
Ptb =

;


qtb =

Trong đó:
ΔP,ΔQ: Điện năng tiêu thụ trong khoảng thời gian t (KW,KWAr)
t: thời gian khảo sát (h).
Phụ tải trung bình của nhóm có n thiết bị đuợc tính theo cơng thức
sau:

Ptb =

;

Qtb =

Phụ tải trung bình là một số liệu quan trọng để xác định phụ tải tính
tốn, tính tổn hao điện năng.

9


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

3.4 Phụ tải tính tốn Ptt.
Phụ tải tính tốn (Ptt) là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tuơng tự với phụ
tải thực tế ( biến đổi) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác, phụ tải
tính tốn cũng làm nóng vật dẫn lên nhiệt độ cao nhất mà phụ tải thực tế gây ra.
Như vậy, nếu thiết bị theo phụ tải tính tốn thì có thể an tồn (về mặt phát nóng)

cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.
Phụ tải tính tốn là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế cung cấp điện.
Quan hệ giữa phụ tải tính tốn và các tải phụ khác:
Ptt

Ptt

Pmax

Trong thực tế thiết kế, nguời ta thường sử dụng phụ tải tính tốn theo cơng
thức tác dụng P:
3.5 Hệ số sử dụng (ksd)
Hệ số sử dụng (ksd) là tỷ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với cơng suất
định mức của thiết bị trong một chu kỳ làm việc (giờ, ca, ngày đêm…) và đuợc xác
định như sau:

Ksd =
Nếu có đồ thị phụ tải thì hệ số sử dụng đuợc tính tốn theo cơng thức sau:
Ksd =
3.6 Hệ số cực đại kmax
Hệ số cực đại (kmax) là tỷ số giữa phụ tải tính tốn và phụ tải trung bình trong
khoảng thời gian đang xét:
kmax =
Hệ số cực đại kmax phụ thuộc vào hệ số thiết bị hiệu quả (nhq), hệ số sử dụng
(ksd) và các yếu tố khác đặt trưng cho chế độ làm việc của các nhóm thiết bị nhóm.
Trong thực tế, nguời ta tính kmax theo đuờng cong kmax = f(ksd,nhq) hoặc có thể
sử dụng bảng tra các sổ tay kỹ thuật. Bảng hệ số kmax thuờng cho phụ tải tác dụng.
3.7 Hệ số nhu cầu knc

1


10


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Hệ số nhu cầu (knc) là tỷ số giữa phụ tải tính tốn với cơng suất định mức:
Knc =
Hệ số nhu cầu thuờng tính cho phụ tải tác dụng. Trong thực tế, hệ số nhu cầu
thuờng do kinh nghiệm vận hành mà tổng kết lại. Đối với chiếu sáng knc = 0.8.

3.8. Hệ số đồng thời kdt
Hệ số đồng thời là tỷ số giữa cơng suất tác dụng tính tốn cực đại nút khảo
sát với tổng cơng suất tác dụng tính tốn cực đại của các nhóm hộ tiêu thụ riêng biệt
nối với nút đó, tức là:
Kdm =
Đối với thanh cái của trạm hạ áp của xí nghiệp và các đuờng dây tải điện thì
kđt = 0.9/1.
3.9. Xác định phụ tải tính tốn.
Mục đích của việc tính tốn phụ tải địên nhằm:

- Chọn tiết điện dây dẫn của lứoi điện cung cấp và phân phối
-

Chọn số luợng và công suất máy biến áp của trạm biến áp.
Chọn các thiết bị chuyển mạch và bảo vệ.


Nguyên tắc chung để xác định phụ tải của hệ thống cung cấp điện là tính từ
các thiết bị dùng điện nguợc trở về nguồn, tức là đuợc tiến hành từ bậc thấp
đến bậc cao của hệ thống cung cấp điện.
Một số phuơng pháp xác định phụ tải tính tốn thơng dụng:
• Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất
Phuơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng. Nó đuợc dùng để tính
tốn phụ
tải của các phân xuởng có mật độ phụ tải (máy móc sản xuất) phân phối
tuơng đối đồng đều
Phụ thuộc vào dạng sản xuất và đuợc phân tích theo số liệu thống
kê khi đó cơng suất phụ tải tính tốn đuợc định:
Ptt = P0.F
Trong đó:
F: diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ (m2)
P0: cơng suất phụ tải trên một nhóm đơn vị 1m2, (KW/m2).

11


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ



GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ sơ u cầu knc
Phuơng pháp này có ưu điểm là đơn giản và tính tốn thuận tiện
nên nó là phuơng pháp thuờng đựoc dùng. Kết quả của phuơng

pháp này phụ thuộc vào hệ số nhu cầu (knc) tra đuợc ở các quyển
sổ tay nên thuờng chỉ cho kết quả gần đúng. Đây cũng là nhuợc
điểm chính của phuơng pháp này.
Phụ tải tính tốn của một nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc
đuợc tính tốn theo cơng thức
Ptt = knc .
Qtt = Ptt.tan

Stt =
Nếu ta lấy Pd = Pdm thì:
Ptt = knc
Trong đó:
Knc: Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị tiêu thụ đặt trưng, tra ở các sổ tay kỹ
thuật.
Pd: Công suất đặt phụ tải (W)
Tan : ứng với cos , đặt trung cho nhóm thiết bị. Nếu hệ số cos của các
nhóm thiết bị trong nhóm khơng giống nhau thì phải tính hệ số cơng suất trung bình
theo cơng thức:
cos =
+ Phụ tải tính tốn ở điểm nút của hệ thống cung cấp:
Stt = kdt.
Trong đó:
Kdt: Hệ số đồng thời, thuờng lấy kdt = 0,85/1.
: Tổng phụ tác dụng tính tốn của các nhóm thiết bị.

12


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô


GVHD: Nguyễn Duy Ninh

: Tổng phụ tải phản kháng tính tốn của các nhóm thiết bị.
3.10 Dự báo phụ tải tuơng lai.
Dự báo sự phát triển của phụ tải điện ( nhu cầu điện năng) trong tuơng lai là
một nhiệm vụ rất quan trọng của con nguời quy hoạch và thiết kế cung cấp điện.
Nếu chúng ta dự báo phụ tải điện quá thừa so với nhu cầu thì dẫn đến việc
huy động vốn đầu tư lớn, nhưng thực tế thì khơng dùng hết cơng suất của chúng do
đó gây ra lãng phí. Nếu dự báo phụ tải điện của chúng ta quá nhỏ so với nhu cầu
thực tế dẫn đến trình trạng thiếu nguồn điện, ảnh huởng đến tốc độ phát triển của
nền kinh tế.
Thông thuờng có 3 loại dự báo chủ yếu:
• Dự báo tầm ngắn: khoảng 1-3 năm. Tầm dự báo càng ngắn thì độ
chính xác càng cao. Các dự báo tầm ngắn sai số cho phép khoảng
5-10 năm.
• Dự báo tầm vừa: khoảng 3- 10 năm. Các dự báo tầm vừa sai số
cho phép khoảng 10-20 năm.
• Dự báo tầm xa: khoảng 10-20 năm và có thể dài hơn nữa. Đối với
dự báo có tính chất chiến luợc thì chỉ nêu lên phuơng huớng phát
triển chủ yếu mà không yêu cầu xác định các chỉ tiêu cụ thể.
Một số phuơng pháp dự báo phụ tải điện thơng dụng:
• Phuơng pháp hệ số vưọt.
• Phuơng pháp tính trực tiếp
• Phuơng pháp ngoại suy theo thời gian
• Phuơng pháp tuơng quan.
• Phuơng pháp đối chiếu và phưong pháp chun gia.
II. TÍNH TỐN PHỤ TẢI CHO HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
1 Xác định phụ tải:
Phụ tải gồm các thiết bị: đèn huỳnh quang,quạt trần,quạt thông gió và ổ

cắm với hệ số cos do nhà sản xuất đã cho sẵn đèn huỳnh quang cos = 0,7
còn các tải còn lại cos = 0,8.
Đèn chiếu sáng
THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

CÔNG SUẤT
Ksd=0.8
Cos =0.7
Ptt=5654x0.8=4523.2W

13


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Qtt=4523.2x
tan(arccos(0.7))=4617.59V
Ar
Stt=6463.86V A
ĐÈN HUỲNH QUANG
1,2M

13 bộ

468


ĐÈN HUỲNH QUANG
0,6M

2 bộ

36

206 bộ

5150

221 bộ

5654

ĐÈN LED ÂM TRẦN
D200
TỔNG

• Cơng suất tính tốn tác dụng của đèn huỳnh quang và đèn led:
Ptt = 5654 x 0.8 =4523.2W
• Cơng suất tính toán phản kháng của đèn huỳnh quang và đèn led:
Qtt = Ptt.tg

= 4523.2 x tan(arccos(0.7)) = 4617.59 V Ar

• Cơng suất tính tốn tồn phần của đèn huỳnh quang và đèn led:
Stt =


=

= 6463.86 VA

Quạt
THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

CÔNG SUẤT
Ksd=1
Cos =0.8
Ptt=1290
Qtt=1290x
tan(arccos(0.7))=967.5V Ar
Stt=1612.5V A

QUẠT TREO TƯỜNG

7 bộ

14

840


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh


CƠNG NGHIỆP D600
QUẠT TREO TƯỜNG

2 bộ

130

QUẠT HÚT ÂM TRẦN

8 cái

320

TỔNG

17

1290

• Cơng suất tính tốn tác dụng của quạt:
Ptt = 1290 x 0.8 = 1290W
• Cơng suất tính tốn phản kháng của quạt:
Qtt = Ptt.tg

= 1290 x tan(arccos(0.8)) = 967.5V Ar

• Cơng suất tính tốn tồn phần của quạt:
Stt =


=

= 1612.5VA

Ổ cắm
THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

CƠNG SUẤT
Ksd=0.4
Cos =0.8
Ptt=3375x0.4=1350W
Qtt=1350 x
tan(arccos(0.8))=1012.5V
Ar

Ơ CẮM 4 x 2cực

15

Stt=6463.86V A
3375

• Cơng suất tính toán tác dụng của ổ cắm:

15


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho

hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Ptt = 3375x0.4 = 1350W
• Cơng suất tính tốn phản kháng của ổ cắm:
Qtt = Ptt.tg

= 1350 x tan(arccos(0.8)) = 1012.5V Ar

• Cơng suất tính tốn tồn phần của ổ cắm:
Stt =

=

= 1687.5VA

Máy lạnh:
THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

CÔNG SUẤT
Ksd=0.8
Cos =0.8
Ptt=37536x0.8=30028.8W
Qtt=30028.8 x
tan(arccos(0.8))=22521.6V
Ar


MÁY LẠNH TREO
TƯỜNG 2,5HP
MÁY LẠNH TỦ ĐỨNG
5,5HP
TỔNG

16

Stt=37536V A
29440

2

8096

18

37536

• Cơng suất tính tốn tác dụng của máy lạnh:
Ptt = 37536x0.8 = 30028.8W
• Cơng suất tính tốn phản kháng của máy lạnh:
Qtt = Ptt.tg

= 30028.8 x tan(arccos(0.8)) = 22521.6V Ar

• Cơng suất tính tốn tồn phần của máy lạnh:
Stt =

=


= 37536VA

16


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Vậy tổng công suất của hội trường là : Stt=47299.86VA, công suất phản kháng là :
Qtt=29119.19

CHƯƠNG III : CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ MÁY PHÁT DỰ
PHÒNG
I. CHỌN MÁY BIẾN ÁP:
Do dự án là tải trường học thuộc hộ tiêu thụ điện loại 2 phụ tải trường chỉ sử dụng
cấp điện áp 380\220 thuộc ban quản lí Điện Lực Cần Thơ.Do đó ta chỉ sử dụng một
máy biến áp 22/0.4KVA cho trường .Nguồn điện chính cung cấp cho máy lấy từ
đường dây trung thế 22KV do Điện Lực Cần Thơ cấp.
Lựa chọn máy biến áp theo điều kiện:
SđmBA > Stổng
Trong đó:
Sđm: cơng suất định mức của máy biến áp

17


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho

hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

CHỈ SỐ
THƠNG SỐ
Tổn hao khơng tải Po (W)
Dịng điện khơng tải Io (%)
Tổn hao ngắn mạch PK (W)
Điện áp ngắn mạch UK ( %)
Trọng lượng

900
2
ở 75 độ C PK(W)
4
Dầu (649) + Ruột máy (1493) =2955

II. CHON MÁY PHÁT DỰ PHÒNG :
Để đảm bảo khả năng cung cấp điện cho trường học ta có them nguồn dự trữ sẵn
sang đóng điện khi mất nguồn cung cấp chính vì vậy ta cho một máy phát điện dự

18


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh


phịng .Ở đây trường ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ sử dụng máy phát loại 400 KVA HIỆU
CUMINS

19


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Thông số kỹ thuật của máy
THƠNG SỐ
Cơng suất tổ máy (KVA)
Liên tục
Dự phịng
Cơng st tổ máy (KV)
Liên tục
Dự phịng
Cơng suất đơng cơ tối đa(KV)
Model động cơ NTAA85-G7A
Nhà sản xuất động cơ
Kết cấu động cơ
Phương thức làm lạnh (làm mát động
cơ)
Kiểu điều tóc
Phương thức khởi động
Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu
Dung tích xi lanh (L)

Tỷ số nén
Tốc độ vịng quay
Đường kính xiLanh x khoảng chạy
(mm)
Lượng tiêu hao nhiên liệu (100% tải)
(L/h)
Lượng gió thốt ra (m3/s)
Lượng khí dốt (m3/s)
Lượng khí thải ((m3/s))
Nhiệt độ khí thải (0C)
Lượng nhớt (L)
Lượng nước làm mát (L)
Nhà sản xuất đầu phát
Model đầu phát
Điện áp dịnh mức/tần suất/ hệ số công
suất
Trọng lượng máy có vỏ

CHỈ SỐ
400
450
320
360
407
NTAA85-G7A
SUMINS CCEC
4 thì 6 xi lanh thẳng hàng
Nắp bảo vệ an tồn đai quạt gió, quạt
gió làm lạnh dây curoa truyền, bộ tản
nhiệt két nước đáp ứng nhiệt độ mơi

trường 40 độ C
Bộ điều tóc điệnu tử
Khởi động điện một chiều 24V, có đầu
phát sung điện chỉn lưu Silic
Bơm nhiên liệu loại hình A
Bơm nhiên liệu loại hình A
14
14,0;1
1500 rpm
140 x 152
76.0
9650
510
1420
515
38.6
63.9
STAMFORD
TFW (MYG)-360
3 pha 4 dây, 220V/380V, 50Hz, đai sau
0,8
4.300

20


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh


CHƯƠNG IV TÍNH TỐN CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ
BẢO VỆ

I. TÍNH TỐN CHỌN DÂY DẪN :
Hệ số cơng suất trung bình của trường là :
cos =

cos =
0.76
Tổng dịng điện tính tốn của hội trường là:
I=

=

=222.4402A

Dây dẫn sử dụng cho máy biến áp :
Ta chọn dây dẫn theo bảng sau :

21


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Dây dẫn từ máy biến áp đến tủ điện chính :
Dịng điện tổng của hội trường là I = 222.4402 A ,dựa vào bảng trên ta chọn dây

dẫn 70
Thiết bị
Cơng suất tính
tốn Ptt (W)

Đèn chiếu
sáng
4523.2

Quạt

Ổ cắm

Máy lạnh

1290

1350

30028.8

Chọn dây dẫn cho các phụ tải :
Thiết bị

Dòng diện :
I=

Đèn chiếu sáng
Quạt
Ổ cắm

Máy lạnh

Dây dẫn

(A)
27.05
7.72
8.07
179.60

22

2.5
1.5
1.5
50


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

II. CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ
1. Chọn aptomat bảo vệ phía sau MBA:
Các thiết bị bảo vệ mạng điện hạ áp như aptomat, công tắc tơ , cầu dao, cầu
chì…. Có điện < 1000v được lựa chọn theo điều kiện điện áp , dòng điện kiểu và
loại điều kiện làm việc. Để thuận tiện nhà chế tạo đã tính tốn để thiết bị điện ở
mạng hạ áp làm việc ổn định trong mạng do máy biến áp có cơng suất đến 1000
KVA cung cấp do đó ta khơng cần kiểm tra lại theo kiều điện ổn định động và ổn

định nhiệt nữa.
Chọn aptomat cho tủ điện chính:
Điều kiện lựa chọn aptomat là:
Uđm.AT > Uđm.M
Iđm.AT > Itt
= 222.4402 A

Ta chọn Aptomas Panasonic BBW 3250SKY 250A, dòng cắt là 50KV

Chọn Aptomas cho hội trường
Aptomas

23


Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đô

222.4402

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

Parasonic BBW
3250SKY

24

250 A



Niên Luận 1:Thiết kế cung cấp điện cho
hội trường Trường Đại Học Tây Đơ

GVHD: Nguyễn Duy Ninh

2.Chọn cầu chì bảo vệ
Cầu chì là thiết bị dung để bảo vệ (cắt ) mạch điện khi quá tải hay ngắn
mạch .Cầu chì được chọn theo điện áp định mức , dòng điện định mức và dòng cắt
định mức .Ở đây ta chọn cầu chì 5A
Uđn.cc > Uđm.M
Iđm.cc > Itt

Chọn cầu chì cho phụ tải của hội trường :
Thiết bị

Dịng diện :
I=

Cầu chì

(A)

Đèn chiếu sáng

27.05

Cầu chì 3NA3 8012-6 : 32A

Quạt


7.72

Cầu chì 3NA3 107 – 20A

Ổ cắm

8.07

Cầu chì 3NA3 107 – 20A

Máy lạnh

179.60

Cầu chì 3NA3 140-6 : 200A

25


×