Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Tiểu luận phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng thương mại vận tải phan thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.34 KB, 83 trang )

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

MỤC LỤC

1.1. Cơ sở hình thành đề tài......................................................................................................7
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn đề
tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Vận Tải
Phan Thành” trong 3 năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên luận năm 3 của
mình......................................................................................................................................... 7
1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................8

- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tích
tổng hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng và
đề xuất giải pháp..........................................................................................................8
1.5. Đối tượng........................................................................................................................... 9
1.6. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................9
1.7. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................................... 9
1.8. Tóm tắt đề tài................................................................................................................... 10
1.9. Bố cục nội dung nghiên cứu...............................................................................................10

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)
..................................................................................................................................... 12
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................12
2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh..................................................................12
2.3. Cở cấu tổ chức của công ty................................................................................................13
2.4 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................................16
2.5 Đinh hướng phát triển.......................................................................................................17

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................18
3.1. Khái niệm về kinh doanh...................................................................................................18


3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh............................................................................19
3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................................20
3.4. Khái niệm về chi phí..........................................................................................................22
3.5. Khái niệm về lợi nhuận.....................................................................................................24
3.6. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................................................27
3.7. Phân tích mơi trường........................................................................................................34

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HỒNG.................................................39
4.1 Phân tích mơi trường kinh doanh......................................................................................39

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

1

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH
4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015).........................................................................47

BẢNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM.............33
4.3 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty ( 2013-2015)...........................................................36
4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty (2013-2015).......................................................37

Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm..................................37
Bảng 2: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2013.....................................40
Bảng 3: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2015.....................................42
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN.......................................................44

Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN...........................................................48
4.5. Phân tích tình hình tồn kho...............................................................................................51

Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG QUAY VỐN CHUNG...........................51
Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG LN CHUYỂN HÀNG HĨA............51
Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN..........................................54
4.8. Đề xuất giải pháp.............................................................................................................57

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................64
5.1 Kết luận............................................................................................................................. 64
5.2 Kiến nghị........................................................................................................................... 64

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

2

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

DANH MỤC HÌNH
1.1. Cơ sở hình thành đề tài......................................................................................................7
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn đề
tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Vận Tải
Phan Thành” trong 3 năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên luận năm 3 của
mình......................................................................................................................................... 7
1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................8


- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tích
tổng hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng và
đề xuất giải pháp..........................................................................................................8
1.5. Đối tượng........................................................................................................................... 9
1.6. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................9
1.7. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................................... 9
1.8. Tóm tắt đề tài................................................................................................................... 10
1.9. Bố cục nội dung nghiên cứu...............................................................................................10

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)
..................................................................................................................................... 12
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................12
2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh..................................................................12
2.3. Cở cấu tổ chức của công ty................................................................................................13
2.4 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................................16
2.5 Đinh hướng phát triển.......................................................................................................17

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................18
3.1. Khái niệm về kinh doanh...................................................................................................18
3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh............................................................................19
3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................................20
3.4. Khái niệm về chi phí..........................................................................................................22
3.5. Khái niệm về lợi nhuận.....................................................................................................24
3.6. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................................................27
3.7. Phân tích mơi trường........................................................................................................34

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HỒNG.................................................39
4.1 Phân tích mơi trường kinh doanh......................................................................................39


GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

3

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH
4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015).........................................................................47

BẢNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM.............33
4.3 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty ( 2013-2015)...........................................................36
4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty (2013-2015).......................................................37

Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm..................................37
Bảng 2: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2013.....................................40
Bảng 3: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2015.....................................42
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN.......................................................44
Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN...........................................................48
4.5. Phân tích tình hình tồn kho...............................................................................................51

Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG QUAY VỐN CHUNG...........................51
Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG LN CHUYỂN HÀNG HĨA............51
Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN..........................................54
4.8. Đề xuất giải pháp.............................................................................................................57

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................64
5.1 Kết luận............................................................................................................................. 64
5.2 Kiến nghị........................................................................................................................... 64


GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

4

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

DANH MỤC BẢNG
1.1. Cơ sở hình thành đề tài......................................................................................................7
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn đề
tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Vận Tải
Phan Thành” trong 3 năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên luận năm 3 của
mình......................................................................................................................................... 7
1.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................8

- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tích
tổng hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng và
đề xuất giải pháp..........................................................................................................8
1.5. Đối tượng........................................................................................................................... 9
1.6. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................9
1.7. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................................... 9
1.8. Tóm tắt đề tài................................................................................................................... 10
1.9. Bố cục nội dung nghiên cứu...............................................................................................10

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)
..................................................................................................................................... 12

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................................12
2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh..................................................................12
2.3. Cở cấu tổ chức của công ty................................................................................................13
2.4 Thuận lợi và khó khăn........................................................................................................16
2.5 Đinh hướng phát triển.......................................................................................................17

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................18
3.1. Khái niệm về kinh doanh...................................................................................................18
3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh............................................................................19
3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận........................................................................20
3.4. Khái niệm về chi phí..........................................................................................................22
3.5. Khái niệm về lợi nhuận.....................................................................................................24
3.6. Các chỉ tiêu đánh giá.........................................................................................................27
3.7. Phân tích mơi trường........................................................................................................34

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HỒNG.................................................39
4.1 Phân tích mơi trường kinh doanh......................................................................................39
4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015).........................................................................47

GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

5

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH


BẢNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM.............33
4.3 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty ( 2013-2015)...........................................................36
4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty (2013-2015).......................................................37

Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của công ty qua 3 năm..................................37
Bảng 2: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2013.....................................40
Bảng 3: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2014 – 2015.....................................42
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN.......................................................44
Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN...........................................................48
4.5. Phân tích tình hình tồn kho...............................................................................................51

Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG QUAY VỐN CHUNG...........................51
Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG LN CHUYỂN HÀNG HĨA............51
Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN..........................................54
4.8. Đề xuất giải pháp.............................................................................................................57

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................64
5.1 Kết luận............................................................................................................................. 64
5.2 Kiến nghị........................................................................................................................... 64

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

6

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế của
nước ta nói riêng địi hỏi các doanh nghiệp phải có nỗ lực rất lớn mới có thể tồn tại và phát
triển được-. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh
nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều này nhà quản
trị phải thực hiện nghiệm túc việc phận tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
Thế nên, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có vai trị cấp bách và rất quan trọng
đối với mọi doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra
sẽ quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa những dự
tính kế hoạch thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được
thực hiện cẩn trọng nhằm có sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thơng qua việc xem xét đánh
giá những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo thấy được những mặt tích
cực cần phải phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa bỏ, có được như vậy mới có
thể đưa cơng ty phát triển mạnh mã được trong xu hướng kinh tế thị trường hiện nay.
Do đó, nhà quản trị hay ban lãnh đạo sẽ có những quyết định, những định hướng cho
tương lai của doanh nghiệp phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, tăng
khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.

Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh nên em chọn đề tài: “Phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Xây
Dựng - Thương Mại - Vận Tải Phan Thành” trong 3
năm (2013-2014-2015) làm đề tài nghiên cứu cho niên
luận năm 3 của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng thương mai - vận tải Phan Thành.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Phân tích các chỉ số tài chính.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng trong
GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

7

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH
thời gian tới.

1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu và dữ liệu liên quan đến q trình phân tích được thu thập chủ yếu
trong các báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế tốn
của Cơng ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành từ nguồn Internet.
- Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là một chỉ tiêu phản ánh quy mô, khối lượng của sự
kiện. Tác dụng của so sánh: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về quy mô,
của công ty.

1.4. Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh (so sánh tương đối, tuyệt đối) và
phương pháp tỷ trọng để biết được mức độ biểu hiện một giá trị kinh tế mà Công
ty đạt được trong kỳ thực tế so với kỳ phân tích.
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp đồ thị để thấy được mỗi quan hệ, những biến
động của đối tượng phân tích và sự ảnh hưởng đến các chỉ tiêu phân tích khác.

- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp suy luận diễn giải và phương pháp phân tích tổng
hợp để đánh giá tình hình kinh doanh cũng như các nhân tố ảnh hưởng và đề
xuất giải pháp

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

8

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

1.5. Đối tượng
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH xây dựng thương mai - vận tải Phan Thành các nhóm nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong ba năm (2013 - 2015)
1.6. Phạm vi nghiên cứu
1.6.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện dựa vào công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan
Thành.

1.6.2 Phạm vi thời gian
Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3
năm gần nhất (2013 – 2015).
1.6.3 Phạm vi nội dung
Phân tích hiệu quả họat động kinh doanh là lĩnh vực rất rộng và có nhiều vấn đề
khá nhạy cảm, hơn nữa kinh nghiệm thực tiễn của lĩnh vực trên đối với bản thân còn
hạn hẹp. Cho nên phạm vi của niên luận năm 3 này em chỉ tập trung phân tích các nội
dung chủ yếu sau:

- Phân tích những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
- Phân tích thực trạng của Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan
Thành thơng qua phân tích tình hình lợi nhuận, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của công ty
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn thơng qua các
chỉ tiêu tài chính cơ bản.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.7. Ý nghĩa đề tài
- Nghiên cứu khoa học của sinh viên là hoạt động trí tuệ giúp sinh viên vận dụng
phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học trong học tập và trong thực tiễn,
trong đó sinh viên bước đầu vận dụng một cách tổng hợp những tri thức đã học để tiến hành
hoạt động nhận thức có tính chất nghiên cứu, thơng qua nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp
hiểu rỏ hơn về việc phân tich hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Với việc phân tích hiệu quả hoạt đơng kinh doanh của công ty TNHH xây dựng thương mai - vận tải Phan Thành, giúp cho công ty biết được kết quả trong những năm qua,
cơng ty có những điểm mạnh gì và những hạn chế dì. Với những thơng tin biết được cơng ty
GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

9

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH
sẻ có những biện pháp kịp thời để sử lý những vấn đề nào gây hạn chế trong những năm qua,
cũng như duy trì được các kết quả tốt trong những qua.

1.8. Tóm tắt đề tài
Đề tài tập trung vào nêu lên thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành. Qua từng
chương sẽ làm rõ các vấn đề như lịch sử hình thành Cơng ty, biết được Cơng ty được
hình thành như thế nào và hiện nay kinh doanh ra sao, việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong đề tài này dựa trên các điểm gì để từ đó đưa ra kết luận về cơ
hội, thách thức và thuận lợi, khó khăn góp phần đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục
các yếu tố bất lợi và phát huy những lợi thế mà Công đang sở hữu. Đối với việc nêu
lên thực trạng về hoạt động kinh doanh được thực hiện bằng cách đánh giá mô trường
vĩ mô, môi trường vi mô và mơ trường tác nghiệp. Từ đó hình thành nên các báo cáo
về tài chính, bảng cân đối kế tốn, báo cáo tài chính… áp dụng các cơng thức đo
lường, phân tích, đánh giá thơng qua đó giúp Cơng ty có thể biết được hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty từ đó`đưa ra giải pháp, cách thức, hoạch định các chiến
lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty. Sau khi hồn thành, Niên luận
góp phần giúp Công đánh giá, kiểm tra hoạt hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và có các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.9. Bố cục nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.3. Phương pháp nghiên cứ
1.4. Đối tượng
1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.6. Ý nghĩa đề tài
1.7. Bố cục nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HỒNG
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh
2.3. Cơ cấu tố chức của cơng ty
2.4. Thuận lợi và khó khăn

2.5.1. Thuận lợi
2.5.2. Khó khăn
GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

10

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

2.6 Định hương phát triển
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1. Khái niệm về kinh doanh
3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh
3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
3.3.1 Khái niệm về doanh thu
3.3.2 Khái niệm về chi phí
3.3.3 Khái niệm về lợi nhuận
3.4 Các chỉ tiêu đánh giá
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HỒNG
4.1 Phân tích mơi trường kinh doanh
4.1.1 Phân tích mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
4.1.2 Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp
4.2 Phân tích tình hình doanh thu (2013-2015)
4.3 Phân tích tình hình chi phí ( 2013-2015)
4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận (2013-2015)
4.5 Phân tích tình hình phải thu và hàng tồn kho

4.5.1 Phân tích tình hình phải thu
4.5.2 Phân tích tình hình tồn kho
4.6. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh
4.7. Kết quả công ty đạt được và chưa đạt được
4.7.1 Công ty đạt được
4.7.2 Công ty chưa đạt được
4.8. Đề xuất giải pháp
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

11

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP (BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU)
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành.
Trụ sở công ty: 386-388 Cách Mạng Tháng Tám, P.An Thới, Q.Bình Thủy, TPCT.
Điện thoại: 07103 (885885-886571).
Fax: 07103. 739518.
Email:
Lọai hình doanh nghiệp: Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

Vốn điều lệ: 11.000.000.000 đồng

Lĩnh vực kinh doanh: Vật liệu xây dựng
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành trước là DNTN Phan
Thành được thành lập ngày 07 tháng 12 năm 2001 đến 29 tháng 09 năm 2004 phát triển thành
Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp.
Do nhu cầu của thị trường cũng như khả năng tự có của mình Cơng ty có những bước phát
triển tốt trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung cấp hàng hóa. Cơng ty đã
được nhiều khách hàng tín nhiệm. Cho đến thời điểm này Công ty đã đứng vững trên thị
trừơng về ngành vật liệu xây dựng. Công ty đã xây dựng được thương hiệu của mình bằng uy
tín: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng –giá cả hợp lí” xem lợi ích của khách hàng là trên hết,
tư vấn khách hàng chọn đúng các vật liệu phù hợp với từng hạn mục cơng trình nên đã

2.2. Lĩnh vực và ngành nghề hoạt động kinh doanh
2.2.1 lĩnh vực
Hiện nay Công ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành có những chức
năng chủ yếu sau:
- Đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường, cơ sở hạ tầng
khu dân cư.
- San lấp mặt bằng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.
- Vận tải hàng hóa đường sơng và đường bộ.

GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

12

SVTH: Lâm Trọng Quyển



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH
Công ty với nhiều chức năng ngành nghề nhưng hiện nay họat động chính của cơng ty
chủ yếu là kinh doanh vât liệu xây dựng và vận tải

2.2.2 Ngành hoạt động kinh doanh
- Tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường, tạo uy tín đối với khách hàng và đối tác.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mô kinh doanh.
- Nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ quản lý, nhân viên.

- Lấy chỉ tiêu “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng”
làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động.

2.3. Cở cấu tổ chức của cơng ty
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ sở
vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực hiện và quản
lý hoạt động của cơng ty ngày càng ổn định và hịan thiện.

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

13

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH


2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔNG VỤ

BP KẾ TĨAN

BP CƠNG NỢ

BP ĐIỀU VẬN –
BÁN HÀNG

BP NHÂN SỰ

KHO VẬT TƯ

BP KINH DOANH

XƯỞNG CƠ GIỚI
VÀ SỬA CHỮA

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
Cơng ty có cơ cấu tổ chức theo mơ hình trực tuyến-chức năng. Đứng đầu là Ban
Giám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các bộ phận vừa làm
tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phó.
Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các bộ phân có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau đã làm cho hoạt động của cơng ty nề nếp và đồng bộ.
2.3.2 Tình hình nhân sự
a. Ban Giám Đốc ( gồm 1 Giám Đốc và 3 Phó Giám Đốc )
Giám Đốc
- Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty, đi sâu vào các mặt

tổ chức, nhân sự, chính sách lao động, tiền lương, định hướng chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,
công tác xây dựng và phát triển đoàn thể.
- Lãnh đạo theo chế độ một thủ trưởng và điều lệ hoạt động của công ty.
- Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đảng, nhà nước và pháp
luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phó Giám Đốc

GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

14

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

- Thực hiện nhiệm vụ do Giám Đốc phân công hoặc ủy quyền và có quyền quyết
định các phần việc đó.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và nhà nước về kết quả thực hiện nhiệm vụ
của mình được phân cơng.
- Tham mưu đề xuất lên Giám Đốc những kiến nghị, chiến lược kinh doanh có
hiệu quả cho cơng ty. Cùng tập thể Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm những quyết định
quan trọng.
b. Phịng Tổng Vụ
Bộ phận kế tốn
- Có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh đầy đủ, kịp
thời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của cơng ty (hợp đồng mua bán,
các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ

thuế đối với nhà nước). Lập các báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác hạch tốn thống kê, quản lý tài sản,
nguồn vốn… và việc thực hiện chế độ kế toán theo qui định hiện hành.
Bộ phận cơng nợ
Định kì tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng, bên cạnh đó báo cáo lên cấp
trên trường hợp khách hàng nợ với giá trị lớn, nợ khó địi…để cấp trên có hướng giải
quyết tối ưu nhất…
Bộ phận nhân sự
- Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động nhân sự của cơng ty và các đồn
thể. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu của công ty.
- Quản lý tiền lương, tổ chức công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, công tác bảo
vệ sức khỏe đời sống cho cán bộ tồn cơng ty.
- Nghiên cứu chế độ, chính sách, pháp luật của nhà nước ban hành.

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

15

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

Bộ phận kinh doanh
- Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh
ngắn và dài hạn, xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, vật tư, kho hàng vận tải, tiếp thị…
- Soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, tổ chức tốt các khâu đàm phán giao
dịch, ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế đúng qui định.
- Nghiên cứu thị trường, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Bộ phận điều vận bán hàng
- Có nhiệm vụ điều hàng khi khách hàng yêu cầu, lập báo cáo bán hàng,…đồng
thời kiểm tra quá trình vận chuyển.
Kho vật tư
- Chịu trách nhiệm về việc nhập xuất hàng, theo dõi về hàng tồn kho của công ty
và báo cáo khi cần thiết.
Xưởng cơ giới và sửa chữa
- Có nhiệm vụ theo dõi thường xun, bảo trì, sửa chữa xe, máy móc, thiết bị,…
của cơng ty.

2.4 Thuận lợi và khó khăn
2.4.1 Thuận lợi
- Vị trí điạ lý và địa điểm thuận lợi (về cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông, điện nước,
thông tin liên lạc…)
- Được sự quan tâm của ủy ban nhân tỉnh, sở chủ quản và các ban ngành liên quan trong
hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Nguồn lao động dồi dào, trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, nhiệt tình, năng nỗ trong
cơng việc
- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại cho việc kinh
doanh.
- Có kinh nghiệm tích lũy nhiều năm trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Ban lãnh đạo và tập thể cơng nhân viên có tinh thần đồn kết nhất trí cao, cùng nhau
phấn đấu đưa doanh nghiệp ngày một tiến lên.
- Công ty chủ động nắm bắt thời cơ, phát huy nội lực, không ngừng cải tiến lề lối làm
việc, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại.

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

16


SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

2.4.2 Khó khăn
- Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng
- Cơng ty cịn thiếu thốn về vốn.

2.5 Đinh hướng phát triển
- Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của công ty: cát đá sạch đã qua sàn rửa
và mặt hàng độc quyền tại TP. Cần Thơ là xi măng Lavilla. Bên cạnh đó khơng ngừng
đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thêm các mặt hàng trang trí nội thất.
- Tăng cường sự đồn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát huy
tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốc
công ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển.
- Giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm thêm
nhiều khách hàng mới.
- Ln lấy tiêu chí “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh
vượng” làm mục tiêu hoạt động.

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

17

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY

DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1. Khái niệm về kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình
và kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó sử dụng các
phương pháp đặc thù, như: liên hệ, so sánh, đối chiếu… và tổng hợp lại nhằm rút ra
tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu, nhằm phục vụ cho
hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
3.1.1. Nội dung
Hoạt động kinh tế là một phạm trù rất rộng có liên quan đến mọi lĩnh vực trong
đời sống xã hội loài người. Hoạt động này của các doanh nghiệp nước ta hiện nay thực
hiện theo cơ chế hạch toán kinh doanh. Đây là một phạm trù kinh tế khách quan, thể
hiện mối quan hệ giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế, giữa các tổ chức kinh tế với
nhau cũng như giữa các bộ phận trong tổ chức kinh tế. Do vậy, hoạt động của doanh
nghiệp có mối quan hệ với các tổ chức kinh tế khác nhau và với tồn nền kinh tế quốc
dân, nó được tiến hành trong sự độc lập tương đối và sự ràng buộc phụ thuộc hữu cơ
với môi trường xung quanh. Mặt khác, hạch toán kinh doanh là một phương pháp quản
lý kinh tế mà yêu cầu cơ bản là các doanh nghiệp được quyền tự chủ trong hoạt động
kinh doanh, tự trang trải chi phí và đảm bảo có lợi nhuận. Để thực hiện được điều này,
phân tích hoạt động kinh doanh phải thường xuyên kiểm tra đánh giá mọi diễn biến và
kết quả quá trình sản xuất kinh doanh, tìm giải pháp khai thác năng lực của doanh
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động. Như vậy, nội dung nghiên cứu của
phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ
xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố
chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng này được thể hiện dưới một kết
quả sản xuất kinh doanh cụ thể được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
Trong phân tích, kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đó
là sự xác định về nội dung và phạm vi của kết quả kinh doanh. Nội dung chủ yếu của
phân tích là các chỉ tiêu kết quả kinh doanh như: doanh thu bán hàng, giá trị sản xuất,

giá thành, lợi nhuận… Tuy nhiên, các chỉ tiêu kết quả kinh doanh ln ln được phân
tích trong mối quan hệ với các điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh như lao
động, vật tư, tiền vốn…Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và
chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu chất lượng phản ánh lên quy mô kết quả hay điều kiện
kinh doanh như: doanh thu, lao động, vốn, diện tích…Ngược lại, chỉ tiêu chất lượg
phản ánh lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như:
giá thành đơn vị, tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động.

GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

18

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

Như vậy, tính phức tạp đa dạng của nội dung phân tích được thể hiện qua các hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết quả kinh doanh. Việc xây dựng tương đối hoàn
chỉnh hệ thống các chỉ tiêu và phân hệ chỉ tiêu khác nhau, việc phân loại các nhân tố
ảnh hưởng theo các góc độ khác nhau, khơng những giúp cho doanh nghiệp đánh giá
một cách đầy đủ kết quả kinh doanh, sự nỗ lực của bản thân doanh nghiệp, mà cịn tìm
ra được ngun nhân của mặt mạnh, mặt yếu để có biện pháp tăng hiệu quả kinh
doanh.
3.2. Khái niệm phân tích kết quả kinh doanh
Khái niệm:
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình kinh doang của mà công ty đã đạt được
trong những năm vừa qua và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác, có ý thức
phù hợp với điều kiện cụ thể và quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả

kinh doanh cao hơn.
Ý nghĩa:
-

Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.

Công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của doanh
nghiệp.
-

Biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.

-

Cơ sở để các đối tác kinh doanh chọn lựa hợp tác.

-

Phân tích giúp dự đốn và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh.

Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế
đã xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các
mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém.
-

Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.


GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

19

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

3.3. Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
3.3.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinh
tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).
Doanh thu cịn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với
một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của
các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu
thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu….
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn
mác thương mại… )
cổ tức, lợi nhuận được chia..

Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không
thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dơi thừa, cơng cụ dụng cụ
đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển
nhượng thanh lý tài sản, nợ khó địi đã xố nay thu hồi được, hồn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho…
Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
các chỉ tiêu sau đây:

GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

20

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là chỉ tiêu gộp của doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
+Chiết khấu thương mai: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách hàng mua
với số lượng lớn.;
+Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá kém phẩm

chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số
thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu
bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu
thương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính
thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình
doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng
thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ là lúc doanh nghiệp có
doanh thu bán hàng.
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ
sản phẩm; hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp
(gồm có các khoản trợ cấp, trợ giá) trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
khơng những có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan trọng đối với cả
nền kinh tế xã hội.
Có được doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã sản xuất ra sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ phù hợp với nhu cầu của xã hội và được xã hội cơng nhận. Đồng thời, có
được doanh thu tức là doanh nghiệp có được nguồn vốn để trang trải các khoản chi phí
trong q trình sản xuất kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ đóng góp của doanh nghiệp
GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

21


SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

đối với ngân sách nhà nước; có được doanh thu cũng là kết thúc giai đoạn cuối cùng
của quá trình luân chuyển vốn lưu động, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất
sau.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, doanh thu bán hàng là tổng hợp toàn bộ doanh số
bán ra của tất cả mặt hàng, dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định. Đây là
bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng hóa bao gồm:
-

Trị giá hàng hóa đã bán (tiêu thụ) và đã thu tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản
qua ngân hàng).

-

Trị giá hàng hóa đã bán nhưng chưa thu được tiền (do phương thức mua bán và
thanh toán quy định).
Doanh thu từ hoạt động tài chính

Thu nhập về liên doanh, thu lãi tiền gửi, thu nhập đầu tư từ cổ phiếu, trái phiếu…
Thu nhập hoạt động khác
Thu nhập hoạt động khác là những khoản thu nhập bất thường như thu về tiền

phạt, tiền bồi thường, thu được những khoản nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại; thu
nhập từ các hoạt động khác như: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị vật tư, tài
sản thừa trong sản xuất, thu từ bán bản quyền phát minh, sáng chế…
3.4. Khái niệm về chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao
động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu
kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn ,giá trị của
các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá như ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)
Chi phí là sự hao phí bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang
về một sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí
phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận.
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều loại: giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Các loại chi
phí này thường có đặc điểm là chi phí thời kỳ và làm giảm lợi nhuận trong kỳ của
doanh nghiệp. Do vậy muốn tăng lợi nhuận, doanh nghiệp thường xun đánh giá tình
GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

22

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

hình thực hiện kế hoạch chi phí kinh doanh ở mức độ nào, từ đó đưa ra các biện pháp
giảm chi phí kinh doanh cho từng nội dung nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
3.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…
tham gia trực tiếp vào việc sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là khoản chi
phí thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm sản xuất. Do vậy phân tích
khoản mục này trong giá thành để xác định các nhân tố tác động trực tiếp đến chi phí
nguyên vật liệu, những tiềm năng chưa được khai thác, nhằm giảm bớt chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp trong giá thành sản phẩm. Việc phân tích chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp có thể phân tích cho đơn vị sản phẩm hoặc toàn bộ sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất.
3.4.2 Chi phí tiền lương của doanh nghiệp
Chi phí tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ và
các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất ngiệp…
của lao động tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh. Chi phí tiền lương đối với người lao
động đó là khoản thu nhập chính dùng để sản xuất sức lao động thỏa mãn các nhu cầu
tinh thần, vật chất. Đối với doanh nghiệp đó là khoản chi phí được phép tính vào giá
thành sản phẩm, chi phí kinh doanh làm giảm lợi nhuận. Do vậy mục tiêu cảu nhà
quản trị là trả tiền lương một cách phù hợp để đảm bảo hài hòa giữa doanh nghiệp với
người lao động để tiền lương vừa là địn bẩy kinh tế kích thích tăng năng suất lao
động, đồng thời tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
3.4.3 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí chi ra trong phạm vi phân xưởng sản xuất
(trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp). Chi phí sản xuất
chung gồm nhiều yếu tố, có yếu tố mang tính chất biến đổi, có yếu tố mang tính chất
cố định. Do vậy khi phân tích thường được chia làm hai loại: chi phí biến đổi và chi
phí cố định để đảm bảo nhận xét đưa ra được chính xác, trước khi phân tích cần tiến
hành điều chỉnh các khoản biến phí theo tỷ lệ % hồn thành kế hoạch sản xuất.
3.4.4 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí chi ra để phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm nhiều yếu tố chi
phí như chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, chi phí
dịch vụ mua ngồi, chi phí quản cáo, tiếp thị, bảo hành sản phẩm… các yếu tố chi phí

thường mang tính chất hỗn hợp vừa bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cố định. Do
GVHD: Phịng Thị Huỳnh Mai

23

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

vậy khi phân tích chi phí bán hàng thường được tiến hành phân tích như sau: chia chi
phí bán hàng thành nhiều yếu tố từ đó so sánh mỗi chi phí kỳ thực hiện với kỳ kế
hoạch để thấy được vi mô và tốc độ tăng giảm của từng yếu tố chi phí ảnh hưởng tới
khoản mục chi phí như thế nào. Đâu là yếu tố biến phí để có biện pháp xây dựng định
mức chi phí cho một đơn vị sản phẩm phù hợp, đâu là yếu tố định phí để có biện pháp
khốn chi phí gắn với quy mơ hoạt động. Thơng qua phân tích để có các biện pháp
kiểm sốt chi phí ngồi sản xuất nhằm góp phần giảm chi phí cho doang nghiệp và
nâng cao lợi nhuận.
3.4.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doang nghiệp đó là những chi phí chi ra phục vụ cho bộ máy quản
lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố chi phí như chi
phí nhân viên quản lý, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quản lý, khấu hao tài sản cố định,
chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi… các yếu tố chi phí thường mang tính
chất hỗn hợp vừa bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cố định. Do vật khi phân tích chi
phí quản lý doanh nghiệp thường được tiến hành phân tích như sau:
Chia chi phí quản lý doanh nghiệp thành nhiều yếu tố từ đó so sánh mỗi yếu tố chi
phí kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng
yếu tố chi phí ảnh hưởng tới khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp như thế nào.
Đâu là yếu tố biến phí để có biện pháp xây dựng định mức chi phí cho một đơn vị sản

phẩm phù hợp, đâu là yếu tố định phí để có biện pháp khốn chi phí gắn với quy mơ
hoạt động. Thơng qua phân tích để có các biện pháp kiểm sốt chi phí quản lý doanh
nghiệp nhằm góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp.
3.4.6 Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí khấu hao tài sản cố định là yếu tố cơ bản trong chỉ tiêu giá thành sản xuất
sản phẩm, tổng chi phí của doanh nghiệp. Đặc biệt các doanh nghiệp sản xuất theo
công nghệ hiện đại thì tỷ trọng chi phí khấu hao thường chiếm khá cao, do vậy doanh
nghiệp thường xuyên phân tích để đưa ra các biện pháp nhằm phản ánh chính xác chi
phí khấu hao cho từng đối tượng. Mặt khác, chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh
nghiệp thường phụ thuộc vào phương pháp tính khấu hao, tỷ trọng từng loại tài sản cố
định trọng doanh nghiệp.
3.5. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau
khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế tốn, là phần
chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh
GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai

24

SVTH: Lâm Trọng Quyển


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI PHAN THÀNH

vực là quan niệm về chi phí. Trong kế tốn, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí
bằng tiền, mà khơng kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở
trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới
hai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.

Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình qn nhỏ hơn chi phí biên, cũng tức là
nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình qn bằng chi phí
biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (xét trong dài
hạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế tốn có thể lớn hơn 0
ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
Một doanh nghiệp trên thị trường muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức sản lượng
mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm khi bán thêm một
đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một đơn vị sản phẩm.
Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay cả khi giá thấp hơn
chi phí bình qn tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phí
biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất.
Các loại lợi nhuận:
- Lợi tức
- Lợi nhuận trước thuế và lãi
- Lợi nhuận trên tài sản
- Lợi nhuận trên vốn
- Lợi nhuận trên tài sản
- Lợi nhuận trên doanh thu
- Lợi nhuận gộp
- Lợi nhuận ròng
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Thu
nhập này sau khi bù đắp các khoản chi phí hoạt động kinh doanh có liên quan, cịn lại
là lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, thể hiện thành quả tài chính cuối cùng
của doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận được xem là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp cuối
cùng của hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Qua chỉ tiêu này cho thấy sự nỗ lực
phấn đấu của từng người, từng bộ phận trong doanh nghiệp, về tăng doanh thu, giảm
chi phí.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
GVHD: Phòng Thị Huỳnh Mai


25

SVTH: Lâm Trọng Quyển


×