MỤC LỤC
1
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
Bài 1
ĐIỀU CHẾ VÀ KHẢO SÁT SỰ ĐÔNG VÓN CỦA MỘT
SỐ HỆ KEO
I.
NGUYÊN TẮC CHUNG
Hệ phân tán là hệ chứa pha phân bố phân tán vào môi trường phân tán. Tùy vào
kích thước (đường kính trung bình d của hạt) của pha phân bố mà ta có : dung
dich thực, hệ phân tán keo và hệ phân tán thô.
Dung dịch thực
Hệ phân tán keo (hệ keo)
Hệ phân tán thô
d(cm)
Muốn điều chế hệ keo ta chỉ cần điều chỉnh kích thước hạt của pha phân bố cho
phù hợp. Có 2 phương pháp cơ bản sau:
- Phương pháp ngưng tụ : Kết hợp nhiều phần tử nhỏ thành một phần tử lớn
hơn. Ví dụ : ngưng tụ lưu huynh từ dung dịch lưu huỳnh bão hòa trong etanol
thành hệ keo lưu huỳnh trong dung dịch etanol - nước.
- Phương pháp phân tán: phân tán hạt có kích thước lớn hơn thành các hạt có
kích thước nhỏ hơn (bằng kích thước hạt keo). Ví dụ: phương pháp peti hóa
rửa kết tủa màu xanh của sắt III hexacyanoferat(II) bằng dung dịch axit oxalic.
Một số hệ keo có khả năng bảo vệ sự sa lắng làm tăng tính bất ổn định của hệ keo
khác. Ngoài ra, tính bền vững của hệ keo còn phụ thuộc vào pH của môi trường
pH làm cho hệ keo bị vẫn đục nhất gọi là điểm đẳng điện.
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
1.Dụng cụ
- Becher 100ml : 4 cái
- Phễu thủy tinh : 2 cái
- Becher 50ml : 1 cái
- Đèn cồn : 1 cái
- Đũa thủy tinh : 2 cây
- Pipette CV 5ml : 2 cây
- Ống nghiệm : 5 ống
- Bếp đun cách thủy (PTN)
- Ống nhỏ giọt : 2 ống
- Quả bóp cao su : 2 cái
- Giấy lọc : 2 tờ
- Giá lọc gỗ : 1 bộ
2. Hóa chất
2
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
- Dung dịch S/cồn bão hòa
- Dung dịch FeCl3 2%
- Dung dịch K4[Fe(CN)6] 10%
- Dung dịch H2C2O4 0,1N
- Gelatin rắn
- Dung dịch axit acetic 0,1N
- Dung dịch natri acetat 0,1N
- Dung dịch NaCl 10%
- Dung dịch đệm (hỗn hợp): pH=3,8; pH=4,4; pH= 4,7; pH=5,1; pH=5,7
- Bình tia nước cất : 1 bình
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1.
Điều chế các hệ keo
a/ Điều chế hệ keo S trong dung dịch etanol:
2ml dd bão hòa S/cồn
Cốc chứa 30ml nước cất
......................................
.....................................................................................................................................
b/ Điều chế keo xanh phổ
5 mL FeCl3 2% vào ống nghiệm + 10giọt
DD K4[Fe(CN)6] vào ống nghiệm
2.
lọc và rửa tủ bằng nước cất
cho đến không màu
Nhỏ từ từ axit oxalic 0,1N thì dd màu xanh chảy ra
Dung dịch keo xanh phổ
...................................................................................................................
c/ Điều chế keo sắt III Hydroxyt
2ml DD FeCl3 2% + 20ml nước cất đang sôi
to Ta được keo Fe(OH)3
Khảo sát tính chất các hệ keo
a/ Tìm điểm đẳng điện của gelatin
Hóa chất
Ống nghiệm
1
2
3
1,8
1,4
1,0
CH3COOH 0,1N
CH3COONa 0,1N
0,2
0,6
1,0
Gelatin 2%
1,0
1,0
1,0
Etanol(>99%)
4,0
4,0
4,0
pH HH (hệ đệm)
3,8
4,4
4,7
PTN :cân được Gelatin = 0,9983 gam
Khuấy Gelatin trong nước cất 50ml ỡ 500c = Gelatin2%
4
0,6
1,4
1,0
4,0
5,1
5
0,2
1,8
1,0
4,0
5,7
3
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
So sánh:
Ống 1: ..............................................................................................
Ống 2: ..............................................................................................
Ống 3: ..............................................................................................
Ống 4: ..............................................................................................
Ống 5: ..............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
b/ Khảo sát tác dụng bảo vệ của gelatin đối với keo Fe(OH)3
Ống 1: 1ml dd keo Fe(OH)3 + 1mL gelatin 2% + 1mL gelatin 2%
Ống 2: 1ml dd keo Fe(OH)3 + 1mL nước cất + 6 mL NaCl 10%
Độ đục 2 ống nghiệm:
Bắt đầu
5 phút
10 phút
15 phút
Ống 1
Ống 2
c/ Khảo sát sự đông vón của keo thân dịch
Sự đông vón thuận nghịch của albumin trong lòng trứng trắng
10mL dịch lòng trứng trắng + Từng ít tinh thể amoni sunfat
Albumin đông
vón và lắng động
Lọc hết tủa và cho vào 40ml nước cất:
Nhận xét: ................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 2
SỰ HÒA TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG
4
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
I.
Bài báo cáo thực hành
NGUYÊN TĂC CHUNG
Phenol (C6H5OH) khi cho vào nước thì ban đầu tan hoàn toàn nhưng nhanh
chóng không hòa tan thêm nước nếu tăng dần lượng phenol.
Ban đầu chúng tan vào nhau tạo thành hệ đồng thể (1 pha duy nhất) nhưng sau
đó nồn đọ phenol tăng đến một mức nhất định chúng tách thành 2 pha (phân ra 2
lớp) với lớp phenol bão hòa nước ở dưới và lớp nước bão hòa phenol ở trên. Lắc
mạnh (hoặc khuấy) thì hỗn hợp trộn lẫn vào nhau gây đục.
Ở mỗi nhiệt đọ, độ hòa tan của phenol trong nước và nước trong phenol có giá
trị xác định. Khi nhiệt độ tăng, độ hòa tan vào nhau tăng. Đồ thi biễu diễn ảnh
hưởng của nhiệt độ đến độ hòa tan lẫn nhau có dạng:
Tc
T
A
B
100% H2O
100% C6H5OH
- Các đường AK biễu diễn ảnh hương của phenol trong nước; BK - ảnh hưởng
của nước trong phenol
- K là điểm hòa tan tới hạn, ở đó thành phần 2 pha bằng nhau
- Tc gọi là nhiệt độ hòa tan tới hạn
- Đường cong AKB chia biễu đồ thành 2 miền, miền được gạch chéo ứng với hệ
dị thể ( 2 pha), miền ngoài gọi là hệ đồng thể
Ở đây, chúng ta sử dụng phương pháp đa nhiệt để xác định giản đồ. Với hỗn
hợp có thành phần nào đó, hệ bị vẫn đục, ta tăng dần nhiệt độ đến khi hỗn hợp
trở thành trong. Nhiệt độ tiếp tục tăng hỗn hợp vẫn trong. Ta căn cứ vào nhiệt
độ bắt đầu trong hay bắt đầu đục để xác định điểm B. Làm các thí nghiệm với
những hỗn hợp có các thành phần khác nhau sẽ xác định được đường cong
AKB.
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
1.Dụng cụ
5
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
- Becher 50ml: 1 cái
- Becher 500ml: 3 cái
- Đũa thủy tinh: 3 cây
- Giá chứa ống nghiệm: 1 cái
- Ống nghiệm: 6 ống
- Quả bóp cao su: 2 cái
- Pipette CV 10ml: 2 cây
- Máy đun cách thủy: (PTN)
- Nhiệt kế: 3 cây
- Burrede 25ml: 1 bộ
2.Hóa chất
- Phenol
- Bình tia nước cất: 1 bình
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1.Pha hỗn phenol với nước theo bảng hướng dẫn sau
Ống nghiệm
1
2
3
4
5
6
Phenol(mL)
0,6
0,9
1,
3,0
3,
4,2
5
6
Nước cất(mL)
5,4
5,1
4,
3,0
2,
1,8
5
4
V tổng trong ống nghiệm
6,0
(%)trong hỗn hợp
10
15
25
50
60
70
2 . Tìm nhiệt độ chuyễn pha
- Lấy nhiệt kế và que khuấy cho vào mỗi ống nghiệm (làm riêng lẻ với chúng).
Nhúng ống nghiệm vào cốc nước để tạo môi trường nhiệt tăng ổn định. Đun
cách thủy cốc nước từ từ đồng thời khuấy đều tay.
o
’
- Khi hỗn hợp trong suốt, ghi nhận t lúc này là (t ). Đó là nhiệt độ khi 2 pha lỏng
chuyển thành hệ đồng pha lỏng.
- Lấy cốc ra khỏi bếp vừa khuấy vừa quan sát cho đến khi hỗn hợp đục trở lại. Ghi
nhận to ngay lúc này (t”). Đây là nhiệt độ chuyển từ hệ đồng thể thành hệ dị thể.
’
”
o
- Ghi nhận t và t không quá 0,5 C
+ t1 = (t’+t”):2
+ Làm 3 lần lấy giá trị t = (t1 + t2 + t3):3
Thực hiên tương tự cho tất cả các ống nghiệm.
IV.
KẾT QUẢ
1. Lập bảng kết quả theo mẫu
6
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Ống
nghiệm
Thành
(%)
1
10%
2
15%
3
25%
4
50%
5
60%
6
70%
2.
phần
Bài báo cáo thực hành
Lần đo
’
t
t
”
t
t
Trung
bình
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
Vẽ giản đồ sự hòa tan hạn chế của phenol trong nước
Xác định nhiệt độ tới hạn và thành phần (%) tới hạn bằng giản đồ
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3.
Bài 3
PHẢN ỨNG BẬC NHẤT: THỦY PHÂN ACETAT ETYL
7
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
I.
Bài báo cáo thực hành
NGUYÊN TẮC CHUNG
Acetat etyl là este CH3COOC2H5 có thể bị thủy phân trong môi trường axit,
chẳng hạn, dung dịch HCl theo phản ứng hóa học:
CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH (1)
Có thể chuẩn độ CH3COOH sinh ra để biết lượng este còn dư bằng dung
dịch NaOH. Phản ứng diễn ra theo cơ chế phản ứng bậc 1, chúng có hằng số tốc
độ phản ứng là K.
Khi đó, hằng số tốc đọ phản ứng được thiết lập đến kết quả là:
(phút -1)
Trong đó: a – nồng độ ban đầu của este
(a – x) – nồng độ còn lại của este tại thời điểm t
Khi đó, chu kỳ bán hủy của este được tính dựa vào K:
(phút)
Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cần thiết để khơi màu cho phản ứng tự diễn
ra, ký hiệu là Ea, được suy ra biểu thức sau:
Trong đó: Ea có đơn vị là cal/mol; R=1,98 cal/(mol.K); T là nhiệt độ (°K)
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
1.Dụng cụ
- Bộ sinh hàn: 1 bộ (sử dung chung)
- Burrete 25ml: 1 bộ (2 cây)
- Bình nón 150ml: 8 bình (có nút nhám) - Becher 50ml: 2 cái
- Bình nón 250ml: 1 bình (có nút nhám) - Chậu thủy tinh: 3 cái
- Pipette CX 2ml: 1 cây
- Đồng hồ bấm giấy: 1 cái
- Ống nhỏ giọt: 1 ống
- Quả bóp CS: 1 cái
- Nhiệt kế: 1 cây
- Fiol 50ml: 1 bình
2. Hóa chất
- Dd HCl 0,2N
- TT phenolphtalein 0,4%
- Etyl acetat
- Dd NaOH 0,05N
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Thủy phân acetat etyl ở 40oC
- 50mL DD HCl 0.2N (bình định mức-Fiol)
Cho vào bình nón A(250mL)
- Lắp bộ sinh hàn khí cho Bình A
Hệ thống đun cách thủy ỡ 40oC 15 phút
8
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
8 bình nón 100 ml 1 bình 30ml nước cất
Ngâm các bình bằng nước đá
thêm mỗi bình 3 giọt phenolphathalein
- Hút chính xác 2ml acetat etyl
Cho vào bình (A)
Tính thời gian (t=0)
Chuẩn độ bình B bằng DD NaOH 0.05N
Hút ngay 2ml hỗn hợp bình A vào 1
bình B.
Vẫn để bình A trong hệ thống điều nhiệt ỡ 40 oC . căn cứ thời gian đã thiết
lâp, dùng pipet hút 2ml hỗn hợp trong bình A cho vào mỗi bình (B) còn lại và đem
chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn NaOH 0.05N như trên ỡ cái thời điểm t=10:20:30
phút.
- n (ml) là v NaOH 0.05N dùng chuẩn độ:
+ t0: n0 = .......................................................................................
+ t10: n10 = .....................................................................................
+ t20: n20 = .....................................................................................
+ t30:n30 = ......................................................................................
Lưu ý: cần làm nhiều lân khi mún tìm n∞ , mỗi lần cách nhau 5 phút trong khi
bình A vẫn đang ổn đinh nhiệu độ 80 oC đên khi nào 2 giá trị n ∞ liên tiếp không
đổi thì đạt
IV. KẾT QUẢ:
1. Bảng kết quả theo mẫu
Thời VNaOH
2,303/t
n∞-no
n∞-nt
Lg(n∞-no)
Lg(n∞-nt)
K
điểm (ml)
t0
t10
t20
t30
-
Suy ra K trung bình chính là hằng số tốc độ phản ứng.
Tính chu kì bán hủy ở 40oC
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu hỏi lượng giá:
1. hảy giải thích vai trò của các yếu tố: nước cất, chỉ thị phenolphthalein và việc
ngâm lạnh các bình (B)
2.
9
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.giải thích ý nghĩ của các đại lượng: n0, n∞, n∞-no và n∞-nt.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 4
ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ TRONG
DUNG DỊCH NƯỚC
I.
NGUYÊN TẮT CHUNG
Các phân tử hợp chất có khả năng bị hấp phụ lên bề mặt chất khác theo 1 trong
2 kiểu hấp phụ: hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học. Axit acetic có khả năng bị
10
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
hấp phụ lên bề mặt hạ than hoạt tính (cacbon) vì cấu trúc hạt than có điện tích
bề mặt riêng lớn .ỡ đây sự hấp phụ chỉ đơn thuần là hấp phụ vật lý. Khi đó,
lượng axit acetic phân thuộc vào nồng độ của axit là chủ yếu khi nhiệt độ không
dổi. lượng bị hấp phụ trên 1 đơn vị khối lượng than y có liên hệ với khối lượng
than hoạt sử dụng (m) và lượng bị hấp phụ trên than tương ứng với m trọng
lượng than: Y =
Freunlich đã biết mối liên hệ ây theo dạng thức: y = k
II. DUNG CỤ - HÓA CHẤT
1. Dụng cụ
- Fiol 250ml: 2 cái
- Quả bóp CS: 2 cái
- burrete 25ml: 1 bộ (2 cây)
- Phễu lọc TT: 2 cái
- Becher 100ml: 3 cái
- Bộ giá lọc gỗ: 1 bộ
- Becher 50ml: 2 cái
- Ống nhỏ giọt TT: 2 cái
- Erlen 150ml nhám: 4 bình (có nút nhám)
- Chai nâu: 4 cái
- Giấy lọc: 4 miếng
- Cái thìa thép: 1 cái
- Đũa thủy tinh: 1 cây
- Pippet CX 10ml: 1 cái
- Pippet CX 5ml: 1 cái
- Cân phân tích: PTN
- Giấy kẻ ôli: SV chuẩn bị
2. Hóa chất
- Dd axit acetic 1N
- TT Phenolphtalein 0,4%
- Than hoạt tính
- Dd NaOH 0,1N
- Bình tia nước cất: 1 bình
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Pha dung dịch X
Thể tích pha 100ml từ DD axit acetic 1N:
X1= 0.05N
X2= 0.1N
X3=0.2N
X4=0.4N
2. Chuẩn độ
Tiến hành chuẩn độ các dd X bằng dd NaOH 0.1N với chỉ thị Phenolphthalein.
Từ đó biết chính xác Co của mỗi dung dich X vừa pha.
3. Cho hấp thụ dung dịch X bằng than hoạt
11
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
Cho 4 bình nón nút mài, mỗi bình chính xác 50 mL dung dịch X. cân chính xác
1.5 gam than hoạt rồi cho vào mỗi bình làn lượt đúng lượng than đã cân. Lắc 5
phut rồi để yên 20 phút. Sau đó lọc qua giấy lọc, lấy phân dung dich trong.
4. Chuẫn độ các dung dich x sau khi hấp thụ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV.
KẾT QUẢ
1. Lập bảng pha dung dịch X theo mẫu:
Dung
dịch
X1
X2
X3
X4
2.
Dung
dịch
X1
X2
X3
X4
Vaxit
1N(mL)
VX4(mL)
VX3(mL)
VX2(mL) Vnướccất (ml)
Nồng độ
cần pha
0.05N
0.1N
0.2N
0.4N
Lập bảng và tính kết quả với giá trị :
Nồng
Co
độ pha (mol/L
gần
)
đúng(N
)
0.05
0.1
0.2
0.4
C
(mol/L
)
X m (g)
(mol)
Y lgY
(mmol/g
)
lg C
12
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
3.
Vẽ đường đẳng nhiệt hấp thụ y theo C
4.
Vẽ đường đẳng nhiệt hấp thụ lgy theo lgC.
Bài báo cáo thực hành
Biết rằng:lgy=.lgC+lgk
Dựa vào đường đẳng nhiệt hãy xác định giá trị của và k rồi viết phương trình
Freunlich đầy đủ.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5.
13
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 5
ĐỘ DẪN ĐIỆN
NGUYÊN TẮT CHUNG
Một dung dịch chất điện ly bao giờ cũng có giá trị dẫn điện nhất định. Để xem xét
khả năng đó, người ta dựa vào một số đại lượng như độ dẫn điện riêng (k), độ dẫn
điênj đương lượng (),độ điện ly (), hằng số điện ly (k điện ly),…. Giữa chúng có
những mối liên hệ đã được chứng minh như sau:
()= (cm2/ Ω ): trong đó C là nồng độ đương lượng (đglg gam/lít)
=
là độ dẫn điện khi chất điện ly hoàn toàn
Kđiện ly=
CM là nồng độ mol/L
II. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
1. Dụng cụ
I.
14
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
- Becher 100ml: 4 cái
- Pipette bầu 10ml: 1 cây
- Đũa thủy tinh: 1 cây
- Nhiệt kế: 1 cái
- Fiol 100ml: 2 cái
- Ống đong 50ml: 1 cái
- Ống nhỏ giọt: 2 ống
- Máy đo độ dẫn điện: PTN
2. Hóa chất
- Dd CH3COOH 0,1N
- Dd HCl 0,1N
- Dd NaCl 0,1N
- Dd CaSO4 bão hòa
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Đo độ dẫn điện riêng- xác định hằng sô điện ly của CH3COOH
Phan các dung dịch CH3COOH có nồng độ 0.05N và 0.02N từ nồng độ 0.1N với
thể tích pha vừa đủ là 100 mL
Sủ dụng máy đó đễ đo độ dẫn điện riêng củau các dung dịch của các dung dịch vừa
pha.
Lưu ý : đo theo thứ tự dung dịch loãng trước đến đậm đặc hơn.
2. Đo độ dẫn điện của các chất điện ly mạnh
Đo độ dẫn điện HCl và NaCl
HCl 0.1N
NaCl 0.1N
HCl 0.01N
V=100ml
NaCl 0.01N V=100ml
Tiến hành đo đọ dẫn điện riêng K suy ra dẫn điện đương lượng
Xác định độ tan của CaSO4
-lấy khoảng 50mL dung dịch CaSO4 bão hòa trong nước vào cốc 100mL.
- tiến hành đo độ dẫn điện riêng dung dịch này – K
- đo độ dẫn điện riêng của dung môi (nước) – k’ . suy ra độ dẫn điện riêng CaSO 4
là : KCaSO4 = K – K’
IV. KẾT QUẢ
1. Lập bang pha dung dịch X theo mẫu
Dung dịch
CH3COO
V0.1N(mL)
Vnước(mL)
V0.1N(mL)
Vnước(mL)
H
0.02N
100ml
3.
15
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
0.05N
0.1N (có sẵn)
100ml
Lập bảng tính đô dẫn điện riêng, hằng sô điện ly
Dung dịch
K
Kđiện ly
CH3COOH
0.02N
0.05N
0.1N (có sẵn)
2.
Kđiện ly TB
Lập bảng kết quả đo độ dẫn điện của HCl, NaCl
Dung dịch HCl
K
3.
0.01N
0.1N
Nhận xét và giải thích về giá trị ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Dung dịch NaCl
0.01N
K
0.1N
Nhận xét và giải thích về giá trị ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Tính độ tan của CaSO4
Độ tan SCaSO4 = C . ECaSO4
Biết C là nồng độ đương lượng dung dịch CaSO4
= 119.5 (cm2/ῼ ); ECaSO4 là đương lượng gam CaSO4
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
16
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
17
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
18
Bộ môn hóa học
Phòng thí nghiệm Hóa Lý Dược
Bài báo cáo thực hành
19