Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Bộ đề thi viết và trắc nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành công nghệ thông tin năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.04 KB, 102 trang )

ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI VIẾT: CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Thời gian làm bài: 180 phút
Hình thức thi: Thi viết


Đề thi số: 01
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Mục tiêu của chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 – 2020.
Câu 2(35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Nội dung; Trách nhiệm quản lý nhà nước
về công nghệ thông tin; Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin được quy định tại Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Xây dựng hệ thống hạ
tầng thông tin của tỉnh đồng bộ, hiện đại và Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

2/81


Đề thi số: 02
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày Vai trò của cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước; Nguyên tắc cung cấp thông tin và Tên miền truy cập cổng thông tin điện tử


được quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu Mục tiêu và các Chỉ tiêu chủ yếu; các Nhiệm vụ cụ
thể tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới và Bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin, nâng cao năng lực quản lý mạng viễn thông, Internet; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày
22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị
(khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

3/81


Đề thi số: 03
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày Chính sách phát triển, quản lý Internet và
thông tin trên mạng; Các hành vi bị cấm được quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan nhà nước
và tăng cường sử dụng văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan nhà nước với nhau,
hoặc giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác
được quy định tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về

việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Xây dựng hệ thống hạ
tầng thông tin của tỉnh đồng bộ, hiện đại và Ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ
thống chính trị và trong xã hội thiết thực, có hiệu quả tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

4/81


Đề thi số: 04
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong việc Bảo đảm các điều kiện sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước và Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình
sử dụng văn bản điện tử của cơ quan nhà nước các cấp tại Chỉ thị số 15/CT-TTg
ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử
trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin và Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông
tin được quy định tại Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Đổi mới, nâng cao
nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đối với ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin; Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu

cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

5/81


Đề thi số: 05
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong việc Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của
mỗi cơ quan nhà nước và Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước với nhau, hoặc giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân khác tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Chỉ tiêu chủ yếu và các Nhiệm vụ cụ thể tại
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Mục tiêu của chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020.
--------HẾT--------

6/81


Đề thi số: 06
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Trách nhiệm của Thủ trưởng, cán bộ, công
chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp và của Bộ Thông tin và Truyền thông
tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường

sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Giải pháp chủ yếu của Văn phòng Chính phủ
và Bộ Thông tin và Truyền thông tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Giải pháp chủ yếu tại Quyết định số 1819/QĐTTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 2020.
--------HẾT--------

7/81


Đề thi số: 07
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Mục tiêu của Chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Nguyên tắc; Điều kiện và Nội dung để triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu Vai trò của cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước, Nguyên tắc cung cấp thông tin và Những thông tin chủ yếu cung cấp lên
cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung tấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước.
--------HẾT--------

8/81



Đề thi số: 08
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu các Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Nguyên tắc; Điều kiện và Nội dung để triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
Câu 3 (35 điểm). Anh (chị) hãy nêu Các nhóm nhiệm vụ: Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hệ thống chính trị và trong xã hội thiết thực, có hiệu quả; Phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên
cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới và Tăng cường hợp
tác trong nước và quốc tế tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của
UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

9/81


Đề thi số: 09
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và Các hành vi bị nghiêm cấm được
quy định tại Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc
Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Đổi mới, nâng cao
nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đối với ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin và Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách

về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 3 (35 điểm). Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ
đã phân công trách nhiệm của Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trách nhiệm của Thủ
trưởng cơ quan nhà nước và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước các cấp như thế nào?
--------HẾT--------

10/81


Đề thi số: 10
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu các Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT tại
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới và Bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin, nâng cao năng lực quản lý mạng viễn thông, Internet; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày
22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị
(khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu Các hành vi bị cấm; Điều kiện hoạt động của
điểm truy cập Internet công cộng và Xử lý tranh chấp tên miền tại Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ

Internet và thông tin trên mạng.
--------HẾT--------

11/81


Đề thi số: 11
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Mục tiêu của chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 – 2020.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu Mục tiêu và các Chỉ tiêu chủ yếu; các Nhiệm vụ cụ
thể tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Xây dựng hệ thống hạ
tầng thông tin của tỉnh đồng bộ, hiện đại và Ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ
thống chính trị và trong xã hội thiết thực, có hiệu quả tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

12/81


Đề thi số: 12
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày Vai trò của cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước, Nguyên tắc cung cấp thông tin và Tên miền truy cập cổng thông tin điện tử
được quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử

hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan nhà nước
và tăng cường sử dụng văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan nhà nước với nhau,
hoặc giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác
được quy định tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Đổi mới, nâng cao
nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đối với ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin; Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

13/81


Đề thi số: 13
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày Chính sách phát triển, quản lý Internet và
thông tin trên mạng; Các hành vi bị cấm được quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin; Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin
được quy định tại Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Mục tiêu của chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình

quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020.
--------HẾT--------

14/81


Đề thi số: 14
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong việc Bảo đảm các điều kiện sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước và Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình
sử dụng văn bản điện tử của cơ quan nhà nước các cấp tại Chỉ thị số 15/CT-TTg
ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử
trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Chỉ tiêu chủ yếu và các Nhiệm vụ cụ thể tại
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Giải pháp chủ yếu tại Quyết định số 1819/QĐTTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai đoạn 2016 2020.
--------HẾT--------

15/81


Đề thi số: 15
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong việc Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của
mỗi cơ quan nhà nước và Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước với nhau, hoặc giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức,

doanh nghiệp, cá nhân khác tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Giải pháp chủ yếu của Văn phòng Chính phủ
và Bộ Thông tin và Truyền thông tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu Vai trò của cổng thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước; Nguyên tắc cung cấp thông tin và Những thông tin chủ yếu cung cấp lên
cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung tấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước.
--------HẾT--------

16/81


Đề thi số: 16
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Trách nhiệm của Thủ trưởng, cán bộ, công
chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp và của Bộ Thông tin và Truyền thông
tại Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Nguyên tắc; Điều kiện và Nội dung để triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
Câu 3 (35 điểm). Anh (chị) hãy nêu các nhóm nhiệm vụ: Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hệ thống chính trị và trong xã hội thiết thực, có hiệu quả; Phát triển
nguồn nhân lực CNTT đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới và Tăng cường hợp tác trong

nước và quốc tế tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh
Quảng Bình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa
XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
--------HẾT--------

17/81


Đề thi số: 17
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Mục tiêu của Chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu các Nguyên tắc; Điều kiện và Nội dung để triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước được
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
Câu 3 (35 điểm). Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ
đã phân công trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trách nhiệm của Thủ
trưởng cơ quan nhà nước và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước các cấp như thế nào?
--------HẾT--------

18/81


Đề thi số: 18

Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu các Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Đổi mới, nâng cao
nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đối với ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin và Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách
về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND
ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ
Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy nêu Các hành vi bị cấm; Điều kiện hoạt động của
điểm truy cập Internet công cộng và Xử lý tranh chấp tên miền tại Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
--------HẾT--------

19/81


Đề thi số: 19
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và Các hành vi bị nghiêm cấm được
quy định tại Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc
Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới và Bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin, nâng cao năng lực quản lý mạng viễn thông, Internet; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày
22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU

của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị
(khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Mục tiêu của chương trình tại Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020.
--------HẾT--------

20/81


Đề thi số: 20
Câu 1 (30 điểm). Anh/chị hãy nêu các Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT tại
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Câu 2 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày Nội dung; Trách nhiệm quản lý nhà nước
về Công nghệ thông tin; Quyền của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin được quy định tại Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Câu 3 (35 điểm). Anh/chị hãy trình bày các nhóm nhiệm vụ: Phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng
dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới và Bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin, nâng cao năng lực quản lý mạng viễn thông, Internet; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh tại Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày
22/9/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị
(khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế.

--------HẾT--------

21/81


BỘ ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

22/81


Đề thi số:
Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu
cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:
A. 90%
B. 70%
C. 100%
D. 80%
Câu 2. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Chính phủ điện tử quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công
nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
B. Bộ Thông tin và Truyền thông
C. Bộ Nội vụ
D. Văn phòng Chính phủ
Câu 3. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý
nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin.
B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin.
C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.
D. Cả 3 nội dung trên đều sai
Câu 4. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định
tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:
A. 40m2
B. 30m2
C. 50m2
D. 60m2
Câu 5. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính thiết lập Cổng dịch vụ công Quốc
gia để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, địa phương;
ban hành danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để các bộ, ngành, địa
phương thực hiện
A. Hoàn thành trước 01/01/2016
B. Hoàn thành trước 31/12/2016
C. Hoàn thành trước 01/01/2017
D. Hoàn thành trước 31/12/2015
Câu 6. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Chính phủ điện tử quy định Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ,
Ngành Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết nối
liên thông các phần mềm quản lý văn bản:
A. Hoàn thành trước 01/01/2016
B. Hoàn thành trước 01/01/2017
C. Hoàn thành trước 31/12/2016

D. Hoàn thành trước 31/12/2015
Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:
A. 300m trở lên
B. 100m trở lên
C. 400m trở lên
D. 200m trở lên
23/81


Câu 8. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý
nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:
A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh
vực công nghệ thông tin.
C. Cả nội dung A và B.
D. Cả 3 nội dung trên đều sai.
Câu 9. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Chính phủ điện tử quy định UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
A. Bố trí đủ ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.
B. Không bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.
C. Bố trí ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.
D. Bố trí một phần ngân sách cho xây dựng Chính quyền điện tử.
Câu 10. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu
cụ thể các hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tại mức độ 4 là:
A. 60%

B. 30%
C. 50%
D. 40%
Câu 11. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục
các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp huyện
gồm:
A. 10 nhóm
B. 9 nhóm
C. 8 nhóm
D. 7 nhóm
Câu 12. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu
cụ thể số văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao
gồm cả các văn bản trình song song với văn bản giấy) là:
A. 70%
B. 90%
C. 80%
D. 100%
Câu 13. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh
Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa
XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho
UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT
trong cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể:
A. Sở Thông tin và Truyền thông
B. Sở Tài chính

C. Sở Nội vụ
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Câu 14. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định
tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại IV, loại V là:
A. 60m2
B. 50m2
C. 40m2
D. 30m2
24/81


Câu 15. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh
Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa
XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho
UBND tỉnh quy định mục chi ngân sách cho sự nghiệp ứng dụng và phát triển
CNTT theo quy định tại Điều 63 Luật Công nghệ thông tin:
A. Sở Thông tin và Truyền thông
B. Sở Tài chính
C. Văn phòng UBND tỉnh
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Câu 16. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục
các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp
phường/xã gồm:
A. 7 nhóm

B. 5 nhóm
C. 6 nhóm
D. 8 nhóm
Câu 17. Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
Chính phủ điện tử quy định Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ
Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin:
A. Hoàn thành trước 01/11/2015
B. Hoàn thành trước 01/12/2015
C. Hoàn thành trước 01/12/2016
D. Hoàn thành trước 01/11/2016
Câu 18. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra danh mục
các nhóm dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ 4 ở cấp tỉnh
gồm:
A. 60 nhóm
B. 30 nhóm
C. 40 nhóm
D. 50 nhóm
Câu 19. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 tại Điều 27 quy định Hoạt
động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, nội dung nào sau đây là không
được quy định:
A. Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;
B. Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;
C. Cung cấp các dịch vụ công và các hoạt động khác theo quy định của Chính
phủ.
D. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước
Câu 20. Theo Kế hoạch số 1123/KH-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh
Quảng Bình Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-CTr/TU của Ban

Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa
XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế giao cho cơ quan, đơn vị nào tham mưu cho
UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về CNTT:
A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Văn phòng UBND tỉnh
C. Sở Tài chính
D. Sở Thông tin và Truyền thông
25/81


×