Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản xưởng may xuất khẩu” thuộc công ty TNHH may xuất khẩu trung kiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.63 KB, 25 trang )

MỤC LỤC
Địa chỉ cơ sở: số 52 Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An
Lão, thành phố Hải Phòng.......................................3
Hộ khẩu thường trú: số 27 Lê Lợi, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng............................................3

2.1.Các nguồn phát sinh chất thải........................................................................................9
2.2.Các tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội.........................................................11
2.4.Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện biện pháp bảo vệ
môi trường..........................................................................................................................21
3.2.Giảm thiểu các tác động khác............................23

1.Kết luận............................................................................................................................24
2.Kiến nghị.........................................................................................................................24
TT
: Thông tư
BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: ủy ban nhân dân

TCVSLĐ
PCCC


: Tiêu chuẩn vệ sinh lao
động
:Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

BYT

: Bộ y tế

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

CO


: Cacbonmonocide

no2

: Nitrogendiocide

so2

: Suníuadiocide

Địa chỉ cơ sở: số 52 Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An
Lão, thành phố Hải Phòng.......................................3
Hộ khẩu thường trú: số 27 Lê Lợi, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng............................................3

2.1.Các nguồn phát sinh chất thải........................................................................................9
2.2.Các tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội.........................................................11
2.4.Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện biện pháp bảo vệ
môi trường..........................................................................................................................21
3.2.Giảm thiểu các tác động khác............................23

1.Kết luận............................................................................................................................24


2.Kiến nghị.........................................................................................................................24
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: 0200758658 đăng ký lần đầu ngày 29 tháng 8 năm 2007 và đăng ký thay đổi
lần thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
cấp.

Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên có địa
chỉ tại số 52 Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng với
ngành nghề sản xuất hàng may sẵn (may gia công theo đon đặt hàng) - may không có
công đoạn nhuộm, giặt, tẩy.
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã đi
vào hoạt động kinh doanh từ tháng 02 năm 2008 nhưng chưa có: Giấy xác nhận đăng
ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường,
văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
Căn cứ thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 quy định đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, Xưởng may xuất khẩu
thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên thuộc cấu trúc và nội dung của Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản theo phụ lục 14a của Thông tư.
Nắm bắt tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản
xuất kinh doanh Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã kết họp với đơn vị tư
vấn - Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Hải Việt tiến hành lập Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản cho Xưởng may xuất khẩu của Công ty.
Cấu trúc của “Đề án bảo vệ môi trường đơn giản - Xưởng may xuất khẩu”
thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên được trình bày cụ thể sau đây được
chia làm 5 phần:
1. Mở đầu;
2. Mô tả tóm tắt cơ sở;
3. Mô tả các nguồn chất thải, các tác động môi trường của cơ sở, các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
4. Ke hoạch quản lý môi trường;
5. Kết luận, kiến nghị và cam kết.


CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT cơ SỞ

1.1. Tên cơ sở
- Tên cơ sở: Xưỏng may xuất khẩu
- Đơn vị chủ quản: Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên
-

Địa chỉ cơ sở: số 52 Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải

Phòng
-Điệnthoại: 031.3762689

DANH MỤC BẢNG
- Loại hình hoạt động của cơ sở: Sản xuất hàng may sẵn

1.2. Chủ cơ sở
- Họ và tên: Lê Đăng Tường

- Chức vụ: Giám đốc

- Sinh ngày: 21/11/1950
- Quốc tịch: Việt Nam -Số CMTND: 030912591
Ngày cấp: 09/01/2004
-

- Nơi cấp: Công an Hải Phòng

Hộ khẩu thường trú: số 27 Lê Lợi, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, thành phố

Hải Phòng
1.3. Vị trí địa lý của cơ sử
1.3.1. F/ễ trí địa lý

Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên hoạt động trên tổng diện tích 4.382,0 m 2.
Trong đó, thuê đất của UBND thành phố Hải Phòng theo quyết định số 1886/QĐ- UBND
ngày 17/8/2015 với diện tích 2.066,0 m2 với mục đích xây dựng văn phòng làm việc và
cửa hàng giới thiệu sản phẩm và thửa đất số 171 tờ bản đồ số 196-C-l khu Trung Dũng, thị
Trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng với mục đích nuôi trồng thủy sản và
trồng cây hàng năm.
Như vậy, việc sử dụng đất của Công ty là chưa đúng mục đích sử dụng đất. Tuy
nhiên, Công ty lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án Xưởng may xuất khẩu chỉ
áp dụng đối với lĩnh vực bảo vệ môi trường và Công ty có kế hoạch chuyển đổi mục đích
sử dụng đất trong thời gian tới theo đúng quy định của Pháp Luậtễ
Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên có các
hướng tiếp giáp sau:
- Phía Bắc: Giáp đường Trần Tất Văn;
- Phía Đông: Giáp khu dân cư;
- Phía Nam: Giáp khu dân cư và cánh đồng;
- Phía Tây: Giáp khu dân cư.
Hình 1.1. Vị trí địa lỷ Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên
I.
3.2.
Hiện trạng đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực
a. Điều kiện tự nhiên


Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên có địa chỉ tại
số 52 Trần Tất Văn, thị trấn An Lão, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng.
Đối tượng tự nhiên xung quanh Công ty 50m là cánh đồng, hệ thống thoát nước khu
vực và khu dân cư.
b. Điều kiện kỉnh tế - xã hội
Huyện An Lão nằm ở phía Tây Nam thành phố Hải Phòng. Huyện có diện tích
II.

606,4 ha với số dân 139,329 nghìn người với 15 xã và 02 thị trấn.
Trên địa bàn huyện tập trung 1 số khu công nghiệp như Cụm công nghiệp An Lão;
Cầu Cựu; An Tràng và rất nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ. Theo báo cáo của ủy
ban nhân dân huyện An Lão ước DANH
tính đến
hết TỪ
tháng
9/2015
MỤC
VIÉT
TẮTgiá trị sản xuất trên địa bàn
tăng 12,3% so với cũng kỳ năm 2014. Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng trên địa bàn
tăng 15%, dịch vụ tăng 20% so với cùng kỳ.
về văn hóa xã hội: địa bàn huyện có 19 trường mầm non, 19 trường tiểu học, 17
trường trung học cơ sở và 03 trường trung học phổ thông. Trên địa bàn huyện có nhiều
công trình văn hóa, di tích lịch sử và người dân huyện có truyền thống lao động cần cù.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh và các công trình cũng như biện pháp quản lý về
môi trường mà Công ty đã và đang áp dụng nên các tác động có hại đến điều kiện tự nhiên
và kinh tế - xã hội của khu vực là không đáng kể. Mặt khác, hoạt động của doanh nghiệp
đã góp phần giải quyết được 250 lao động hiện tại trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế địa phương khi Công ty đi vào hoạt động ổn định.
1.3.1. Vị trí xả nước thải vào nguồn nước
Nước thải của Xưởng may xuất khẩu của Công ty chủ yểu là nước thải sinh hoạt
phát sinh từ hoạt động vệ sinh của cán bộ công nhân viên được xử lý qua bể tự hoại đặt
ngầm dưới công trình nhà vệ sinh sau đó được thu gom vào hệ thống thoát nược của Công
ty và thoát vào hệ thống thoát nước chung của dân cư khu vực trên đường Trần Tất Văn.
Chất lượng nước thải tại điểm xả nước thải vào nguồn nước: QCVN
14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt (Cột B: Quy định
giá trị nồng độ của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả và nguồn nước
không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt)

1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sử
1.4.1. Kết cấu hạ tầng
a. Hệ thống giao thông nội bộ:
Hệ thống đường giao thông nội bộ của Công ty đã được bê tông hóa toàn bộ và có
độ dốc thích hợp để thoát nước mưa chảy tràn tránh vũng nước và ngập úng.
b. Hệ thống cấp nước:
Công ty đang sử dụng đường ống cấp nước sạch hoàn chỉnh của Công ty cổ phần
cấp nước thị trấn An Lão.
c. Hệ thống thoát nước:


Nước thải sinh hoạt sau khi đã qua xử lý bằng bể phốt và nước mưa chảy tràn được
thu gom vào hệ thống thoát nước của Công ty và xả thải vào hệ thống thoát nước khu vực
trên đường Trần Tất Văn.
Trên hệ thống thoát nước chung của Công ty có bố trí các hố ga để tiếp tục lắng
phần chất thải lơ lửng còn lại trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận.
d. Hệ thống cấp điện:
Hiện tại Công ty đang sử dụng nguồn điện được cung cấp từ Chi nhánh Công ty
TNHH MTV Điện lực Hải Phòng -DANH
Điện lực
An BẢNG
Lão
MỤC
Đường dây tải điện của Công ty đảm bảo an toàn về điện ẽ
e. Hệ thống PCCC:
Công ty tiến hành niêm yết bảng nội quy PCCC, bố trí phường tiện PCCC theo
quy định và có cửa thoát hiểm khi có sự cố cháy nổ xảy ra và được cấp giấy chứng nhận
thẩm duyệt về PCCC số 168/TDPCCC ngày 06 tháng 11 năm 2014.
1.4.2. Hạng mục công trình xây dựng
Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên hoạt động trên tổng diện tích 4.382m 2

với các hạng mục công trình sau:
Bảng 1.1. Danh mục hạng mục công trình xây dựng
STT
Hạng mục công trình
Sô lượng
Diện tích (m2)
khu
1
01
Nhà văn phòng
50
2
01
10
Nhà bảo vệ
01
3
Kho phụ liệu
204,6
01
4
Kho vải
85,4
01
5
Xưởng căt
306
6
01
Xưởng may

720
01
7
Xưởng hoàn thiện
330
8
01
Nhà xe
150
01
Xưởng là
240
01
120
9
Nhà ăn
10
01
Nhà vệ sinh
60
11
2.106
Sân, đường nội bộ và các
công trình phụ trợ khác
(Kèm theo sơ đô mặt băng - Phụ lục)
\\

1.4.3. Hạng mục bảo vệ môi trường
- Chất thải rắn sinh hoạt: Được thu gom vào thùng chứa và Công ty đã ký hợp
đồng vận chuyển, xử lý với Hạt quản lý đường bộ thu gom tập kết để xử lý.

- Chất thải sản xuất: Đội vệ sinh Công ty tiến hành thu gom hàng ngày và lưu
chứa tại kho chất thải thông thường của Công ty và bán lại cho Công ty TNHH Lan Anh
Hưng Yên để tái chế.
- Chất thải nguy hại: Được thu gom và vận chuyển đến khu tập kết rác thải và
được Công ty cổ phần Công nghệ môi trường An Sinh vận chuyển và xử lý.


- Nước thải: Được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó xả thải vào hệ thống thoát
nước chung của khu vực trên đường Trần Tất Văn.
- Khí thải: Nhà xưởng sản xuất được bố trí thông thoáng, đề ra các biện pháp
giảm thiểu như: vệ sinh sạch sẽ, tắt động cơ xe cơ giới khi không cần thiết...
Bảng 1.2. Danh mục hạng mục công trình bảo vệ môi trường
ST
Hạng mục công trình
Sổ lượng
Ghi chủ
Diện tích
T
khu
'(m2)
01
1
Nhà đê chât thải sản xuât
30
2
01
Nhà để rác thải nguy hại
. .20
10
..

3
Quạt hút gió
4
Nhà vệ sinh chung
09
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT 60
-

1.5. Quy mô và thời gian hoạt động của cơ sở
Quy mô sản xuất: 1.000.000 sản phẩm/năm hàng may gia công không có công
đoạn nhuộm, giặt, tẩy.
Quy mô diện tích: 2.066,0 m2
Quy mô nhân sự hiện tại: 250 người
Quy mô nhân sự khi Công ty đi vào hoạt động ổn định: 500 người Thời gian hoạt
động của cơ sở: Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên chính thức đi vào hoạt
động vào tháng 2 năm 2008.
1.6. Quy trình sản xuất
Quy trình tổng quát

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ sản xuất tại Công ty
Mô tả quy trình công nghệ
Bước 1: Nguyên liệu, phụ liệu gồm vải, mex được đưa vào cắt dựa trên thiết kế


đã có sẵn với các kích cỡ khác nhau.
Bước 2: Vải, mex sau khi cắt được chuyển sang công đoạn may theo dây chuyền.
Tại công đoạn này áo được hoàn thiện thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Bước 3: Sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được là, kiểm tra, đóng gói và xuất hàng.
1.7. Máy móc thiết bị:
Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bị đang vận hành

STT
Máy móc thiết bị
Noi sản xuất Tình trạng khi đưa
Sô lượng
(Chiếc)
vào sử dụng
1
Máy 1 kim điện tử
117MỤC BẢNG
Trung Quôc
Mới 100%
DANH
2
Máy 2 kim
4
Trung Quôc
Mới 100%
3
Máy Kansai
54
Trung Quốc
Mới 100%
4
Máy văt sô
79
Trung Quôc
Mới 100%
5
Máy đính cúc
6

Trung Quôc
Mơi 100%
6
Máy thùa khuy
5
Trung Quôc
Mới 100%
7
Máy di bọ
3
Trung Quôc
MỚI 100%
8
Máy oze
5
Trung Quôc
Mơi 100%
9
Máy cắt phá
3
Trung Quôc
Mới 100%
10 Máy căt đâu bàn
4
Trung Quôc
Mới 100%
11 Nôi hơi
5
Trung Quôc
Mới 100%

12 Máy nén khí
2
Trung Quôc
Mới 100%
13 Một sô máy móc, thiêt DỊ khác phục vụ quá trình sản xuât của Công ty

Bảng 1.4. Danh mục máy móc thiết bị dự kiến mua trong thời gian tời
TT
Tên máy móc, thiết bị
Đơn
Số lượng Hiên Trang ' Xuất xứ
(%)
vi
1
100
Máy may công nghiệp
/
Mới
Hàn Quốc
Chiêc
2
01
Máy khuy cúc
Chiêc
Mới

1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
a. Nhu cầu nguyên liệu
Bảng /ề5. Danh mục nguyên liệu
STT

Nguyên vật liệu
Đơn
vị Khôi
Nguôn gôc, xuât xứ
lượng
tính/năm
I
Nguyên liêu chính
1
Vải chính
Y
70.000
Au Mỹ
2
Vải rip
Y
5.000
Au Mỹ
II
Nguyên liêu phu
22.000 khách hàng câp
1
Chỉ
Cuộn
2
10.000 Đặt hàng
Thùng carton
Chiêc
20.200
3

Túi nylon
Chiếc
Khách hàng câp + đặt hàng
b. Nhu câu sử dụng điện
\rĩ

Nhu cầu về điện chủ yếu phục vụ hoạt động chiếu sáng và máy móc, thiết bị phục
vụ hoạt động sản xuất của Công ty.


Nguồn điện cấp cho Công ty được cung cấp bởi Chi nhánh Công ty TNHH Một thành
viên Điện lực Hải Phòng - Điện lực An Lão.
Nhu cầu sử dụng điện khoảng: 18.928 KW/tháng
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty theo hóa đơn tiền điện
STT
Tháng
Đơn vị tính Lượng sử dụng Lượng sử dụng
trung bình
1
Tháng 5
Kw/tháng
26.020
18.928
2
Tháng 6
17.120
3
Tháng 7
13.645
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT


cẵ Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của Công ty trung bình khoảng: 48,67 m3/tháng Nguồn
nước sinh hoạt của Công ty được cung cấp bởi Công ty cổ phần cấp nước thị Trấn An
Lão.

Bảng /ễ 7. Nhu cầu sử dụng nước của Công ty theo hóa đơn tiền nước

STT
1
2
3

Tháng
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8

Đơn vị tính
m3/tháng

Lượng sử dụng
56
42
48

Lượng sử dụng
trung bình
48,67


Trong đó:
+ Nhu cầu sử dụng nước sạch phục vụ nồi hơi khoảng 0,5 m3/ngày ( 13 rrvVtháng)
+ Nhu cầu sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
Công ty:
48,67- 13 = 35,67 m3/tháng
c. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Xăng: 20 - 30 lít/năm (Sử dụng cho bộ phận đóng gói khi mất điện - Máy phát

điện)ệ
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian qua
Tinh hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến thời điểm lập đề án
bảo vệ môi trường đơn giản:
Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã đi vào
hoạt động từ tháng 2 năm 2008, những năm đầu đi vào hoạt động kinh tế còn gặp nhiều
khó khăn do đó vấn đề về môi trường của Danh nghiệp từng bước xây dựng và hoàn
thiện dần, đến nay tình hình công tác bảo vệ môi trường của cơ sở như sau:
+ Rác thải sinh hoạt: Được thu gom vào các thùng chứa và được vận chuyển, xử
lý 01 lần/ngày bởi đội vệ sinh môi trường Hạt quản lý đường bộ.
+ Rác thải sản xuất thông thường: Vải vụn được tổ vệ sinh của Công ty tiến hành
vệ sinh thu gom hàng ngày và vận chuyển đến nhà để rác thải tạm thời của Công ty. Định
kỳ, lượng chất thải này được Công ty TNHH Lan Anh Hưng Yên thu gom.


+ Chất thải nguy hại: Được đội vệ sinh của Công ty phân loại tại nguồn và lưu trữ
tại kho chứa chất thải nguy hại của Công ty. Công ty đã tiến ký Hợp đồng thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của Công ty với Công ty
Cổ phần Công nghệ môi trường An Sinh số 05102015/HĐKT -AS.
+ Nước thải sinh hoạt: Xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.
Lý do đã không lập bản Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường
trước đây:

Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên chưa nắm rõ các quy định của Luật Bảo
DANH MỤC BẢNG
vệ môi trường nên chưa thực hiện đầy đủ.
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA Cơ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢÒ VỆ MÔI
TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
flề Nước thải sinh hoạt:
Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 thì nhu cầu thải nước vào
nguồn tiếp nhận của Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty ước tính bằng 100% lượng
nước sử dụng: 35,67 X 100% = 35,67 m3/tháng.

- Thành phần: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ, các chất lơ lửng (SS),
các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật... với hàm lượng BOD, COD cao và có
mùi hôi, lôi kéo các ký sinh trùng gây bệnh (ruồi, muỗi,...) gây ô nhiễm môi trường
không khí và lây lan ô nhiễm ra xung quanh theo các nguồn nước.
Tải lượng và nồng độ các chất trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong bảng
Bảng 2.1. Tải lượng và nồng độ các chất có trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
Tải lượng các
Tải lượng các chất ô nhiễm
toàn khu vực (kg/ngày)
chât 0 nhiêm
(g/người.ngày)
BOD5
45 - 54
36,0-43,2
COD
72 - 102

57,6-81,6
Chât răn lơ lửng
70 - 145
56,0-116,0
TôngN
6 - 12
4,8 - 9,6
Tỗng Phổtpho
0,2-0,5
0,16-0,4
Amoniac
2,3 - 4,8
1,84-3,84
6
9
Tông coliíbrm
ĩo ĩo
8ÕÕXỈÕ5- 800x1 õ9
Nguồn: (*) Hoàng Kim Cơ, Kỹ thuật môi trường, NXB Khoa học và kỹ thuật
1Á1A1•Ã

-

Theo đó, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của hiện tại của
Công ty với 250 cán bộ công nhân viên với lượng nước tiêu thụ khoảng 35,67 m 3/tháng
tại Công ty được trình bày trong bảng 2.2Ể


Bảng 2.2. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT

Chất ô nhiễm
Nông đ( (g/m3)
Cmin
Cmax
1
BOD5
8.200
9.840
2
COD
13.120
18.587
3
Chât răn lơ lửng
12.756
26.423
4
. Tong N
1.093
2ễ187
5
Tông p
146
729

Do vậy, để đảm bảo chất lượng nước khi thải vào nguồn tiếp nhận thỉ nước thải
sinh hoạt cần phải được xử lý. DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
b. Nước thải sản xuất: Nước sạch sử dụng cho quá trình sản xuất khoảng 0,5 m 3/ngày
cấp vào lò hơi điện và lượng nước này bốc hơi trong quá trình là.
c. Nước thải nhà ăn:

Công ty tổ chức bữa ăn cho cán bộ công nhân viên theo xuất và được thuê đơn vị
ngoài chế biến nên không phát sinh nước thải từ hoạt động nhà ăn. Thức ăn được thuê
Công ty Dịch vụ ăn uống Nam Thuận cung cấp theo suất và thu hồi khay chứa suất ăn
sau khi kết thúc ăn ca.
d. Nước mưa chảy tràn: Theo Niên giám thống kê - Cục thống kê Hải Phòng năm 2013
tổng lượng mưa trung bình hàng năm khu vực Hải Phòng dao động từ 1.600 - 1.800
mm (trung bình 1.700 mm).
Với diện tích 4.382,0 m2 và lượng mưa trung bình hàng năm là 1 Ể700 mm, tổng
lượng nước mưa chảy tràn trên mặt bằng Xưởng may xuất khẩu trong 1 năm:
Qmua = 1.700 X 4.382,0 X 10'3 7.449,4(m3/năm)
Thành phần: Nước mưa tràn mặt cuốn theo đất cát... từ khu đất của Công ty.
Bảng 2.3. Thành phần nước mưa chảy tràn
STT
Chất ô nhiễm
Đơn vị
Nông độ
1
Chât răn lơ lửng
mg/lít
10-20
2
COD
mg/lít
10-20
3
Tông Nitơ
mg/lít
0,5-1,5
4
Tông Photpho

mg/lít
0,004-0,03
y

r

■>

rsj

Nguỏn: Kêt quả nghiên cứu tông hợp của Viện vệ sinh dịch tê, 2005
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
a. Chất thải rắn sinh hoạt:
Nguồn chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của người lao
động làm việc tại Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty.
Chất thải rắn sinh hoạt: chủ yếu là thực phẩm thừa, plastic, túi nilon...
Với các biện pháp áp dụng để giảm thiểu phát sinh chất thải của Công ty như: ăn
cơm theo xuất, Công ty tuyên truyền, khuyến kích cán bộ công nhân viên sử dụng các
dụng cụ, đồ chứa thực phẩm có thể tái sử dụng nhiều lần... Do đó, lượng rác thải sinh
hoạt phát sinh thực tế tại Công ty khoảng 30 kg/ngàyề


b. Chất thải rắn sản xuất:
Chất thải rắn sản xuất chủ yếu phát sinh từ quá trình cắt, may, hoàn thiện và đóng
gói sản phẩm như: vải, chỉ vụn, bìa catton loại, túi nilon loại.
Lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 200 kg/tháng.
2.1.3. Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh tại Công ty bao gồm: giẻ lau dính dầu, bóng đèn
huỳnh quang thải, mực in thải... với khối lượng khoảng 78 kg/năm
Bảng 2.4. Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở hàng năm

BẢNG
TT Tên chất thải nguy hại DANH MỤC
Trạng thái Sô lượng trung Mã CTNH
tồn tai
bình (kg/năm)
1
Giẻ lau, găng tay dính dâu
Răn
36
18 02 01
2
Bóng đèn huỳnh quang thải
Răn
07
16 01 06
3
Mực in thải
Răn
03
08 02 01
4
Hộp mực in thải
Răn
02
08 02 04
5
Bao bì cứng thải bằng kim loại
Rắn
30
18 01 02

Tổng lượng thải
78


2.1.4. Khí thải
Khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Xưởng may xuất khẩu
thuộc Công ty bao gồm:
- Bụi phát sinh tại phân xưởng sản xuất:
+ Nguồn phát sinh: Bụi phát sinh ở hầu hết các công đoạn như: pha cắt, may.
+ Thành phần: Bụi chủ yếu là sơ sợi có kích thước lớn, khả năng phát tán kém.
Vì vậy, bụi sẽ tác động trực tiếp đến công nhân lao động khu vực này.
- Khí thải lò hơi điện: Chủ yếu là hơi nước và nhiệt
- Bụi và khí thải đường giao thông nội bộ:
+ Nguồn phát sinh: Bụi và khí thải tại khu vực đường giao thông nội bộ của
Công ty sinh ra do các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm
và xe của cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty.
+ Thành phần: co, SƠ2, NOx, bụi, muộiỂ.ằ
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn và độ rung phát sinh từ các máy móc, thiết bị sản xuất như máy cắt,
máy may, máy phát điện, phương tiện giao thông và quá trình vận chuyển, tập kết
nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm.
2.2. Các tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội
2.2.1. Tác động đến môi trường Nước thải:
Nước thải của Công ty chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Lượng nước thải này sẽ
gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lýỂ
Nước thải sinh hoạt có nồng độ các chất hữu cơ cao: N, p, COD, vi sinh vật gây
bệnh. Nước thải không xử lý khi thải vào môi trường tiếp nhận sẽ gây hiện tượng phú
dưỡng môi trường thủy. Hiện tượng phú dưỡng sẽ làm cho các loại tảo phát triển mạnh



mẽ làm cản bức xạ mặt trời và suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước (về đêm) gây
hiện tượng sinh vật thủy sinh chết hàng loại và bốc mùi hôi thối.
Khỉ thải:
Do thành phần khí thải của Công ty chủ yếu có chứa bụi, SƠ 2, NOx, co,... khí thải
gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực như sau:
SO2 là khí trung gian trong quá trình sản xuất axit Sunfuric ể Hậu quả khi SO2
phát tán vào không khí là gây ra mưa axít, phá huỷ các công trình kiến trúc và ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người.
N02 là khí có màu nâu đỏ có mùi gắt và cay, mùi của nó có thể phát hiện được vào
khoảng 0,12 ppm. N02 là khí có kích thích mạnh đường hô hấp nó tác động đến hệ thần
DANH
VIÉT
kinh và phá hủy mô tế bào phổi, làm
chảyMỤC
nướcTỪ
mũi,
viêmTẮT
họng.
Khí CO là loại khí không màu, không mùi không vị, tạo ra do sự cháy không hoàn
toàn của nguyên liệu chứa c. Con người đề kháng với co rất khó khăn. Những người
mang thai và đau tim tiếp xúc với co sẽ rất nguy hiểm vì ái lực của co với hemoglobin
cao hơn gấp 200 lần so với oxy, cản trở oxy từ máu đến mô.
Bụi góp phần chính vào ô nhiễm do hạt lơ lửng và các sol khí, có tác dụng hấp thụ
và khuếch tán ánh sáng mặt trời, làm giảm độ trong suốt của khí quyển.
Chất thải rắn:
Đối với chất thải rắn sinh hoạt: với thành phần chủ yếu là chất thải hữu cơ phân
hủy nhanh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Nếu không được thu gom, xử lý thì các chất
hữu cơ phân hủy và tạo mùi khó chịu, sinh ra các khí CH 4, C02, H2S,... gây ảnh hưởng
đến môi trường không khí, đất và nước. Đặc biệt, các thành phần hữu cơ trong rác thải
sinh hoạt có thể bị các vi sinh vật phân huỷ xâm nhiễm gây bệnh cho người và là nguồn

thức ăn cho các động vật gặm nhấm, có thể là trung gian truyền bệnh dịch tả cho người Ể
Nếu lượng rác này không được thu gom, xử lý sẽ gây mất mỹ quan, mất vệ sinh và là
nguy cơ đe doạ môi trường khu vực xung quanh, đặc biệt gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức
khoẻ của cán bộ công nhân viên làm việc tại cơ sở.
Chất thải rắn sản xuất: với lượng chất thải sản xuất phát sinh khoảng 200 kg/tháng
nếu không thu gom, xử lý sẽ gây mất cảnh quan môi trường.
Chất thải nguy hại: với đặc tính của chất thải nguy hại của Công ty là chất dễ
cháy, độc hại nếu không được thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý theo quy định của
Nhà nước sẽ gây cháy nổ, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng cũng như tài sản của Công
ty và khu vực lân cận.
___r

rr\» Ạ _ _ Ạ

3

Tiêng ổAfễTiếng ồn là các âm thanh không mong muốn hoặc âm thanh xuất hiện không đúng
chỗ hoặc không đúng thời gian mong đợi. Tiếng ồn còn được định nghĩa là tiếng động
cản trở nghe và nói hoặc có khả năng làm hỏng màng nhĩ. Như vậy yếu tố ồn mang nhiều
tính cảm nhận. Cùng một tiếng ồn ở mỗi người, mỗi thời điểm làm việc cảm nhận mức
độ khác nhau. Tiếng ồn không mong muốn hiểu như tác động tiêu cực đến con người,


thiên nhiên, vật nuôi, động vật hoang dã trong hệ sinh thái. Tiếp xúc với tiếng ồn lâu
ngày sẽ làm giảm sự chú ý, dễ mệt mỏi, nhức đầu, chống mặt, tăng cường các ức chế của
hệ thần kinh, ảnh hướng đến thính giác của con người. Tiềng ồn cũng gây thương tổn
cho hệ tim mạch và làm tăng các bệnh về đường tiêu hóa.
2.2.2. Tác động đến kinh tế - xã hội
Tác động tích cực:
về kỉnh tế: Sự có mặt và hoạt động của Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty

TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã góp 1 phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
DANH MỤC BẢNG
về dân sinh: Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã đảm bảo việc làm và
thu nhập ổn định cho 250 người lao động trên địa bàn huyện An LãoỂ Tương lai, Công ty
sẽ tạo việc làm cho 500 người lao động.
Tác động tiêu cực:
Các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của Công ty nếu không được quản lý và
xử lý hiệu quả sẽ góp phần cùng với các nguồn thải khác tác động xấu đến sức khoẻ dân
cư khu vựcể
Mặt khác, vấn đề an ninh trật tự cũng như tệ nạn xã hội không được đảm bảo sẽ
làm mất trật tự an toàn khu vực do mật độ tập trung lao động cao nếu Công ty không đưa
ra được các chế tài cũng như nội quy, quy định chặt chẽ.
2.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải và nước mưa
a. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải và nước mưa
Nước thải sinh hoat:
Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại (đặt ngầm dưới các
công trình vệ sinh), sau khi xử lý qua bể tự hoại nước thải được dẫn vào hệ thống thoát
nước chung của Công ty rồi đổ ra hệ thống thoát nước khu vực trên đường Trần Tất Văn.

Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải
Lượng nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn xây ngầm dưới khu nhà
vệ sinh chung.
Nguyên lý hoạt động: Hệ thống bể tự hoại được cấu tạo gồm 3 ngăn: 01 ngăn chứa và
02 ngăn có vách ngăn hướng thẳng đứng. Các vách ngăn này đảm bảo sự tiếp xúc trực tiếp
của dòng nước thải hướng lên và lớp bùn đáy bể - nơi chứa quần thể các vi khuẩn kỵ khí,


cho phép nâng cao hiệu suất xử lý nước thải.
Quá trình lắng cặn trong bể có thể xem như quá trình lắng tĩnh, dưới tác dụng của

trọng lực bản thân của các hạt cặn (cát, bùn, phân) lắng dần xuống đáy bể, tại đây các chất
hữu cơ bị phân hủy nhờ hoạt động của các vi sinh vật kỵ khí. Cặn lắng được phân hủy làm
giảm mùi hôi, thu hẹp thể tích bể chứa đồng thời giảm được các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường. Tốc độ phân hủy chất hữu cơ nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiệt độ, độ pH của
nước thải và lượng vi sinh vật có mặt trong lớp cặn.
Quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ tại công trình xử lý nước thải sinh hoạt - bể
phổt nhờ các vi sinh vật kỵ khí diễn ra theo nguyên lý lên men với các bước sau:
- Vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ phức tạp và lipit thành các chất hữu cơ đơn
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
giản có trọng lượng riêng nhẹ.
- Vi khuẩn lên men axit, biến đổi các chất hữu cơ đơn giản thành axit hữu cơ.
- Vi khuẩn lên men metan chuyển hóa hydro và các axit được tạo thành ở giai đoạn
trước thành khí metan và cacbonic.
Để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh tại Công ty khi Công ty đi vào hoạt động ổn
định với 500 cán bộ công nhân viên. Công ty đã tiến hành xây dựng khu nhà vệ sinh tập
thể với thông số bể tự hoại thỏa mãn:
Tính toán bể tự hoại: w = W| + w2
Trong đó: W|: thể tích phần lắng của bể (m3)
w2: thể tích phần chứa bùn của bể (m3)
Thể tích phần chứa bùn:
1000

Thể tích tổng cộng:

w = w, + w2

Trong đó:
a: Tiêu chuẩn thải nước, (1/người.ngày đêm); a = 45
N: Sổ người sử dụng; N = 500 người
T: Thời gian nước lưu trong bể, lấy (1- 3 ngày); T = 1 ngày

b: Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn, thường lấy bằng (50 - 60)l/người;
b = 60 1/người
Thay số vào tính toán:
W = W! + W2 =(45x500xl)/1.000+(500x60)/1000= 52,5 m3


DANH MỤC BẢNG

Hình 2.2. Sơ đồ cẩu tạo bể tự hoại của Công ty
Nước thải sau khi xử lý tại bể tự hoại sẽ theo đường dẫn nước thải sinh hoạt sau xử
lý xả thải vào hệ thống thoát nước chung của khu vực trên đường Trần Tất Văn. Công ty
TNHH May xuất khẩu Trung Kiên cam kết ngoài loại nước thải và đường thoát nước thải
đã nêu trong Đề án bảo vệ môi trường đơn giản này Công ty không sử dụng hoặc phát
sinh thêm bất kỳ một đường thải nào khác, nếu sai phạm Công ty chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Phần bùn cặn trong bể tự hoại định kỳ 12 tháng Công ty thuê các đơn vị có chức
năng hút và xử lý.
Hê thong thu gom nước mưa chảỵ tràn:
Nước mưa chảy qua khu vực nhà kho văn phòng, nhà xưởng được thu gom bằng
đường ống nhựa 090 và thoát vào hệ thống thoát nước chung của Công ty và đổ ra đường
thoát nước chung của khu vực trên đường Trần Tất Văn.


r

Bảng 2.5. Kêt quả thử nghiệm thành phân nước thải
TT
Đơn vị
Thông sô


\

Kết
quả
(NT1)

(I)

(II)

Cột B

Cột B

-

7,5

5,5-9

5,5 + 9

100

100

r
rri A A

1


pH

2

TSS

mg/1

68

3

TDS

mg/1

321

4

Sunfua tính theo H2S

mg/1

0,22

0,5

4,0


5

BOD5

50

50

6

Nitrat tính theo N

mg/1
47
DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
mg/1
3,67

-

50

7

Phốt phát tính theo p

mg/1

1,13


-

10

8

Amonia tính theo N

mg/1

1,05

10

10

9

Dầu mỡ động, thực vật

mg/1

1,32

-

20

10


Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/1

0,03

-

10

11

Coliíbrm

MPN/lOOml

4.200

5.000

5.000

-

1.000

Ghi chú:
(I) : QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.

(II) : QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
+ Cột B: Khi nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận là nguồn nước không dùng
trong mục đích cấp nước sinh hoạt.
(-): Chưa có quy định.
Kết luận: Qua bảng kết quả phân tích các thông số đo môi trường nước thải tại
cống thải cuối cùng của Công ty ta thấy: Tất cả các thông số quan trắc đều nhỏ hơn giới
hạn cho phép theo theo QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp (cột B) và QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt (cột B)
2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rẳn thông thường và
chăt thải nguy hại
a. Đổi với chất thải rẳn thông thường:
Rác thải sản xuất thông thường: Được tổ vệ sinh của Công ty tiến hành vệ sinh
thu gom hàng ngày và vận chuyển đến nhà để rác thải tạm thời của Công ty. Định kỳ,
lượng chất thải này được Công ty TNHH Lan Anh Hưng Yên thu gom, vận chuyển ằ
Rác thải sinh hoạt: Được thu gom, vận chuyển bởi Đội vệ sinh Hạt quản lý đường


bộ thu gom, vận chuyển và xử lý.
b. Chất thải nguy hại:
Toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của Xưởng may
xuất khẩu thuộc Công ty được thu gom, phân loại ngay tại nguồn. Công ty đã xây dựng
nhà lưu giữ chất thải nguy hại tạm thời. Tuy nhiên, Công ty chưa xây dựng dấu hiệu
cảnh báo cũng như bố trí thùng lưu giữ CTNH họp quy cách theo quy định tại Thông tư
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về Quản lý chất thải nguy hại.
Công ty đã tiến ký Hợp đồng
thuMỤC
gom, BẢNG
vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại

DANH
phát sinh từ hoạt động sản xuất của Công ty với Công ty cổ phần Công nghệ môi
trường An Sinh.
c. Kết luận
Qua quá trình áp dụng các biện pháp quản lý chất thải rắn tại Công ty ta thấy:
- Rác thải hữu cơ đã được tận dụng hiệu quả, không có rác hữu cơ lưu qua ngày
nên không có mùi hôi thối do phân hủy hợp chất hữu cơ có trong rác thải, không phát
sinh ruồi, nhặng...
- Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đã phân loại, lưu giữ và thuê
đơn vị có chức năng để xử lý theo đúng quy định của Pháp luật.
2.3.3. Công trình, thiết bị xử ỉỷ khí thải
a. Đối với khỉ thải phát sinh tại khu vực sản xuất:
Lắp đặt hệ thống thông gió tự nhiên (cửa ) và thông gió nhân tạo - cưỡng bức
(quạt thông gió công nghiệp) nhằm tạo môi trường thông thoáng giúp cho quá trình trao
đổi không khí giữa bên trong nhà xưởng và môi trường bên ngoài được diễn ra cân

bằngẵ
Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như: mũ, khẩu trang
..



b. Đổi với khí thải phát sinh do phương tiện giao thông:
- Thường xuyên vệ sinh hệ thống đường nội bộ;
- Tắt máy động cơ khi không sử dụng.
- Xe máy ra vào Công ty phải tắt máy.
Qua quá trình hoạt động của Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May
xuất khẩu Trung Kiên không phát sinh đơn thư, kiếu nại của người dân về khí thải phát
sinh từ Công ty.
Đe đánh giá hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động của khí

thải đến môi trường, Công ty đã tiến hành quan trắc chất lượng môi trường không khí.
Các thông số đo nhanh được thực hiện đo đạc tại hiện trường, các thông số còn lại được
lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển về Phòng phân tích môi trường - Vilas 372 thuộc
Công Ty Cổ phần Kỹ thuật và Phân tích môi trường để phân tích.
Thời gian lấy mẫu: 24/9/2015
Điều kiện thời tiết: Trong thời gian quan trắc thời tiết rất thuận lợi để tiến hành


công việc, trời nắng, gió nhẹ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh: Mọi hoạt động sản xuất diễn ra bình thường.
Bảng 2.6. Thông tin mẫu giám sát chất lượng khí
TT
Vị trí quan trắc
1
2
3
4
5

Sô nhận Thông số quan trắc
diện

KV công Công ty
KI
Tọa độ: (20°49’286”N, 106°33’473”E)
KV xưởng may
K2
Tọa độ: (20°49’250”N, 106°33’470”E)
DANH MỤC TỪ VIÉTK3
TẮT

KV xưởng pha căt
Tọa độ: (20 49’195”N, 106°33’516”E)
KV xưởng hoàn thiện
K4
Tọa độ: (20°49’191;,N, 106°33’522”E)
KV nhà kho
K5
Tọa độ: (20°49,199”N, 106°33’509”E)

Bụi, tiếng ồn, nhiệt độ,
độ âm, CO, S02, Nỏ2,
tốc độ gió

Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng môi trường không khí tại khu xung
quanh chịu tác động từ hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện trong bảng 2.8 và
phụ lục.
Bảng 2.7. Kết quả quan trắc môi trường không khi xung quanh
TT
Chỉ tiêu
Đon vị
Kết quả
Tiêu chuân so sánh
KI
(1)
(2)
°c
1
Nhiệt độ
31,2
2

%
Đô âm
76,5
3
m/s
1,8
Tôc độ gió
65,7
4
dBA
70
5
CO
mg/m3
2,47
30
6
0,2
....Nỏ2.......
mg/m3
0,03
3
7
S02
0,15
mg/rn
0,35
8
Bụi lơ lửng
mg/n?

0,23
0,3
«? ' -...........................................—

-

-

np A 4A • r

-

-

...........................y............\

-

...........................

-

-

-

Kết quả đo đạc và thử nghiệm chất lượng môi trường không khí tại khu vực hoạt động
sản xuất của Xưởng may xuất khẩu - Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên được
thể hiện trong bảng 2.9 và phụ lục.
Bảng 2.8. Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực sản xuất

?
TT
Chỉ tiêu Đơn vi
Kêt quả
Tiêu chuânso sánh
__________1


1
2
3
4
5
6
7
8

Nhiêt đô
Đô âm
rp A 4 /V • r

Tôc độ gió

................r.......‘?ẳ*
................V......
rp • Á Á

Tiêng
CO ôn
NO2


so2
Bụi lơ lửng

°c

%
m/s
dBA
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3

K2
31,6
77,9
1,6
74,5
3,13
0,10

K3
K4
31,7
31,2
72,3
72,1
1,6
1,2

64,5
61,0
2,57
2,62
0,06
0,05
0,20
0,16
0,14
0,31
0,26
0,24
DANH MỤC BẢNG

K5
30,8
70,1
1,4
62,1
2,48
0,03
0,14
0,22

(3)
32
80
1,5
85
40

10
10
4

(2)
-

-

70
-

-

-

-

Ghi chú:
(1) QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
(2) QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
(3)
TCVSLĐ
3733/2002/QĐ-BYT: Bộ 21 tiêu chuẩn, 5 nguyên tắc và
7 thông số vệ sinh lao động (ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của
Bộ Y tế) (từng lần tối đa).
(-): Chưa có quy định.
Kết luân:



Qua bảng kết quả phân tích các thông số đo môi trường không khí khu vực xung
quanh chịu tác động từ hoạt động của Công ty đều nhỏ hơn giới hạn cho phép theo
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
Kết quả đo môi trường không khí khu vực sản xuất ta thấy tất cả các thông số quan
trắc đều nhỏ hơn giới hạn cho phép theo TC 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vi khí hậu,
tiếng ồn tại khu vực làm việcỂ
Như vậy, trong thời gian tới Công ty TNHH May xuất khẩu tiếp tục duy trì các biện
pháp giảm thiểu phát thải khí thải và tiến hành giám sát chất lượng môi trường không khí
tại Xưởng may xuất khẩu nhằm đưa ra các biện pháp kịp thời đảm bảo khí thải phát sinh
từ hoạt động của Công ty đảm bảo các quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
2.3.4. Các biện pháp chổng ồn, rung
Nhằm hạn chế tiếng ồn và độ rung, Công ty thực hiện các biện pháp sau:
- Bố trí nhà xưởng thông thoáng;
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất và thay thế kịp
thời các bộ phận đã bị mài mòn.
- Phương tiện vận tải tắt máy khi không sử dụng. Cán bộ công nhân viên phải tắt
máy xe khi ra vào Công ty.
Với các biện pháp trên tiếng ồn phát sinh tại Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty
TNHH May xuất khẩu đảm bảo QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.
2.3.5.

Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cổ


môi trường Phòng chống cháy nổ:
- Bố trí hệ thống cấp nước cứu hỏa và thiết bị chữa cháy. Tuy nhiên để đảm bảo an
toàn PCCN, Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đang tiến hành lắp đặt hệ thống

chữa cháy tự động 100 % cho Xưởng may xuất khẩu và dự kiến thời gian nghiệm thu đi
vào hoạt động 12/2015.
- Bố trí hệ thống điện an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện nhằm phát hiện kịp thời các nguy cơ xảy ra
mất an toàn về điện.
Phòng chống sự cổ do thiên tai:
- Nhà xưởng được kiểm tra
thường
xuyên
đảm
bảo bền vững đối với cấp gió
DANH
MỤC
TỪ và
VIÉT
TẮT
bão cao nhất khu vực.
- Hệ thống thoát nước của Công ty thường xuyên được định kỳ nạo vét đảm bảo
thoát nước nhanh khi có mưa lớn.
- Đề ra kể hoạch chủ động bảo vệ các công trình trước mùa mưa bão, lũ, nước
dâng.
Sự cố nồi hơi và bình chứa khí nén: Hiện tại Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty
TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đi vào hoạt động với 05 nồi hơi đốt điện và 02 bình
chứa khí nén phục vụ công tác là hơi sản phẩm với các thông số kỹ thuật sau:
Bảng 2.9. Thông sổ kỹ thuật nồi hơi và bình chứa khỉ nén
TT
Số lượng Xuất xứ
Tên
Áp suất Công
(Chiếc)

làm việc
suẩt/Dung
(Bar)
tích
rris\

1

Nồi hơi đốt điện

04

Trung Quốc

2,5

12 Kw

2

Nồi hơi đốt điện

01

Trung Quốc

4,0

40 Kw


3

Bình chứa khí nén

01

Đài Loan

9,0

300 lít

4

Bình chứa khí nén

01

Trung Quốc

6,0

125 lít

Khi vận hành nồi hơi và khí nén thường xảy ra các sự cố như: bỏng hơi; phồng, nổ ống
của phần trao đổi nhiệt, nổ ... Để phòng, tránh các sự cố về nồi hơi và khí nén Công ty
đã áp dụng các biện pháp sau:
- Xây dựng, vận hành nồi hơi đúng quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng nồi hơi.
- Kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định.

- Có nhân viên chuyên trách vận hành nồi hơi.
Kết luận: Với các biện pháp đã áp dụng từ khi đi vào hoạt động đến nay Công ty
chưa để xảy ra sự cố môi trường nào.
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác


Biện pháp tổ chức:
- Nâng cao ý thức về công tác an toàn lao động - vệ sinh lao động - phòng cháy
chữa cháy và môi trường cho người lao động làm việc tại Công ty.
An toàn về thiết bị:
- Lựa chọn các thiết bị điện, vật liệu điện tốt, đảm bảo an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị hư hỏngề
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình và thực hiện biện pháp bảo
DANH MỤC BẢNG
vệ môi trường
Cải tạo nhà để rác thải nguy hại tạm thời
Kế hoạch: Bố trí các thùng chứa CTNH hợp quy cách: Thùng chứa có khả năng
chống được ăn mòn, không phản ứng hóa học CTNH, kết cấu chịu va đập, có nắp đậy kín
đối với việc chứa CTNH có thành phần nguy hại dễ bay hơi. Bổ sung biển cảnh báo chất
thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo được bố trí ở khu lưu giữ được thiết kế đúng với Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009 với kích thước ít nhất 30 cm mỗi chiều, nhãn dán trên
các thùng lưu chứa được in rõ ràng không bị phai màu, thể hiện rõ từng loại và mã số quản
lý CTNH và Quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định tại Thông tư 36/2015/TTBTNMT ngày 30/6/2015.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/11/2015
CHƯƠNG 3: KÉ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1ế Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
Ngoài các công trình, hệ thống xử lý chất thải của Công ty đã được áp dụng như
Mục 2.3 và kế hoạch thực hiện các công trình bảo vệ môi trường Mục 2.4, Công ty
TNHH May xuất khẩu Trung Kiên còn lên kế hoạch quản lý môi trường nhằm giảm
thiểu các tác động xấu do chất thải như sau:

3.1.1. Giảm thiểu khí thải
+ Đã thành lập tổ vệ sinh hàng ngày thu gom chất thải tập trung về nhà để rác
thải của Công ty và quét dọn tổng thể khu vực hoạt động của Công ty.
+ Xây dựng hồ điều hòaế
+ Nhà xưởng, sân, đường nội bộ được bê tông hóa, nhà xưởng bố trí thông
thoáng.
+ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho cán bộ công nhân viên.
+ Các phương tiện vận chuyển nguyên liệu phải có bạt che kín.
+ Các phương tiện ra vào Công ty phải theo hướng dẫn của bảo vệ, tắt máy
phương tiện khi không cấn thiết.
+ Giám sát chất lượng môi trường không khí định kỳ 01 lần/ 6 tháng.
Qua các biện pháp giảm thiểu khí thải tích hợp với các công trình xử lý khí thải
kết quả phân tích chất lượng không khí chịu ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của Công
ty đều thỏa mãn Quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
3.1.2. Giảm thiểu nước thải


+ Sử dụng tiết kiệm, họp lý nguồn nước cấp.
+ Đình kỳ kiểm tra, khắc phục các sự cố hệ thống xử lý.
+ Cải tạo và định kỳ làm sạch hệ thống thoát nước tại cơ sở 1 năm/lần.
+ Giám sát môi trường nước trong quá trình Cơ sở hoạt động 01 lần /6 tháng
nhằm kiểm soát các nguồn thải có tác động đến môi trường để phát hiện những thay đổi
về môi trường, từ đó điều chỉnh các biện pháp xử lý, bảo vệ phù hợp và hiệu quả hơn,
đảm bảo an toàn về môi trường cho người lao động trong Cơ sở và cho những người
dân khu vực xung quanh. Chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý đảm bảo QCVN
14:2008/BTNMT (Cột B).
3.1.3. Giảm thiểu chất thải rắn DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT
+ Thu dọn và vận chuyển chất thải rắn thông thường về kho chứa rác thải tạm
thời của Công ty.
+ Tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu nhằm giảm chất thải.

+ Thường xuyên kiểm tra chất thải tại kho lưu trữ để gọi đon vị có chức năng
vào vận chuyển và xử lý tránh tình trạng đầy, rơi, vãi chất thải đặc biệt là chất thải nguy
+ Tuyên truyền ý thức giữ gìn vệ sinh chung của cán bộ công nhân viên.
+ Xây dựng chế tài xử phạt đối với hành vi xả thải chất thải không đúng nơi quy
định. Đặc biệt là hành vi để lẫn chất thải nguy hại với chất thải rắn thông thường và lẫn
với các loại chất thải nguy hại khác mã quản lý.
+ Báo cáo định kỳ 01 lần/năm lên cơ quan chức năng về tình hình quản lý chất
thải nguy hại của Công ty.
+ Ký kết hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh tại công ty
với đơn vị có chức năng.
Với các biện pháp giảm thiểu chất thải mà Công ty đã áp dụng trong thời gian
qua đã thu được kết quả như sau:
+ Phân tách chất thải tại nguồn.
+ Không để tồn đọng chất thải quá lâu.
+ Không có tình trạng phân hủy mạnh chất thải hữu cơ, không có hiện tường
ruồi
nhặng.
Kết quả đạt được:
Như vậy, với các biện pháp giảm thiểu chất thải mà Công ty đã thực hiện, thông
qua kết quả phân tích chất lượng môi trường tại Công ty cũng như không có báo cáo
sức khỏe cộng đồng về các bệnh có liên quan đến hoạt động phát thải chất thải của
Công ty, cho thấy trong thời gian qua Công ty đã không ngừng nỗ lực kiểm soát, giảm
thiểu có hiệu quả chất thải phát sinh tại Công ty.


Trong thời gian tới Công ty tiếp tục duy trì các biện pháp giảm thiểu chất thải
đồng thời tiến hành giám sát chất lượng môi trường nhằm đề ra các giải pháp thích hợp.
3.2. Giảm thiểu các tác động khác
a. Tác động công tác cháy nồ: Để phòng chống cháy nổ Công ty TNHH May xuất
khẩu Trung Kiên áp dụng các biện pháp sau:

- Có cán bộ phụ trách điện hiện trường thường xuyên kiểm tra hệ thống điện.
- Vận hành lò hơi an toàn.
DANH MỤC BẢNG
- Xây dựng phương án PCCC.

- Niên yết nội quy, quy định PCCC.
- Bố trí cửa thoát hiểm cho cán bộ công nhân viên.
- Thường xuyên kiểm tra kiểm định, hạn sử dụng của các trang thiết bị PCCC để
thay thế kịp thời.
b. Tác động về an toàn vệ sình thực phẩm: Công ty đã tuyên truyền ý thức giữ gìn vệ
sinh an toàn thực phẩm cho cán bộ công nhân viên nhằm hạn ché đến mức thấp nhất
tình trạng ngộ độc thực phẩm.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
Quan trắc môi trường không khỉ khu vực sản xuất:
- Thông số quan trắc: Vi khí hậu, bụi, co, SƠ2, NO2, tiếng ồn.
- Vị trí quan trắc: 03 vị trí (Khu vực cắt; Khu vực xưởng sản xuất; Khu vực hoàn
thiện sản phẩm)
- Tần số quan trắc: 01 lần/6 tháng.
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Bộ 21 tiêu chuẩn, 5
nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động (ban hành kèm theo Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế).
Quan trắc môi trường nước thải: Với quy trình sản xuất của Công ty là may đơn
thuần, không phát sinh nước thải sản xuất. Nước thải của Công ty là nước thải sinh
hoạt. Do đó, Công ty cam kết thực hiện giám sát chất lượng môi trường nước thải của
Công ty như sau:
- Thông số quan trắc: pH, TSS, COD, BOD5, dầu mỡ, Coliíorm, Tổng p, Tổng
N.
- VỊ trí quan trắc: 01 vị trí (Điểm xả cuối cùng trước khi xả thải vào hệ thống
thoát nước chung của khu vực).
- Tần suất quan trắc: 01 lần/6 tháng.

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN hiện hành.
Sơ đồ giám sát môi trường: (đỉnh kèm tại Phụ lục)
Chế độ báo cáo: 01 lần/6 tháng gửi Báo cáo quan trắc môi trường về ƯBND
huyện An Lão thông qua Phòng Tài nguyên môi trường huyện và ƯBND thị trấn An


Lão.
KÉT LUẬN, KIÉN NGHỊ VÀ CAM KÉT
1. Kết luận
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của Xưởng may xuất khẩu thuộc Công ty
TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã nhận dạng nguồn phát sinh chất thải, tính toán
lượng phát thải và đưa ra được biện pháp cũng như chương trình bảo vệ môi trường
trong hoạt động của Công ty.
Trong thời gian hoạt động, Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đã có ý
thức trong công tác bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
DANH
TỪ
không khí, ô nhiễm nước, cải thiện
điều MỤC
kiện vi
khíVIÉT
hậu TẮT
trong Công ty và tạo ý thức tốt
cho cán bộ cho công nhân viên trong công tác bảo vệ môi trường.
Nhìn chung, với biện pháp, quy trình quản lý môi trường hiện tại và sự hỗ trợ
của Bên B, Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên có đủ khả năng giải quyết các
vấn đề về chất thải và các vấn đề về môi trường phát sinh từ hoạt động của Xưởng
may xuất khẩu của Công ty.
2. Kiến nghị
Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên kính đề nghị ủy ban nhân dân

huyện An Lão xem xét, thẩm định đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho Xưởng may
xuất khẩu thuộc Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên.
Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên kiến nghị các cấp, các ngành, cơ
quan chức năng có thẩm quyền theo dõi và giải quyết những vấn đề môi trường phát
sinh vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở nhằm đảm bảo các điều kiện an toàn
cho môi trường khu vực.
3. Cam kết
1.

Cam kết thực hiện đúng, đủ những nội dung về bảo vệ môi trường đã

nêu trong “Đề án bảo vệ môi trường đơn giản của Xưởng may xuất khẩu” thuộc
Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải.
2. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
-

Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kì họp thứ 7 thông qua ngày
23/06/2014.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Và các quy định pháp luật khác có liên quan đến hoạt động sản xuất của Công
ty.
3. Tuân theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ ồn; TCVN
5948:1999 - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc, mức
ồn tối đa cho phép;


- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT: quyết định của bộ trưởng bộ y tế về việc ban

hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
4. Thực hiện chương trình quan trắc môi trường 01 lần/6 tháng và báo cáo kết
quả quan trắc định kỳ về UBND huyện An Lão thông qua Phòng Tài nguyên và môi
trường.
5. Định kỳ hàng 01 lần/năm (trước 15/12) báo cáo quá trình thực hiện công tác
DANH MỤC BẢNG
bảo vệ môi trường của đơn vị gửi phòng Tài nguyên và môi trường huyện An Lão để
theo dõi, quản lýễ
Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường họp để xảy ra
các sự cố môi trường trong quá trình hoạt động của Công ty.
Công ty TNHH May xuất khẩu Trung Kiên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật trong quá trình hoạt động nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường./.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2015


×