Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh tại khách sạn vạn phát 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.54 KB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ NGỌC HUYỀN

PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
KHÁCH SẠN VẠN PHÁT 1

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ NGỌC HUYỀN
MSSV: CT0920M048

PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA
CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
KHÁCH SẠN VẠN PHÁT 1

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHÂU THỊ LỆ DUYÊN

Tháng 8 năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập, thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn, lời đầu tiên
em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến giáo viên hƣớng dẫn là ThS.Châu Thị
Lệ Duyên đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Chi nhánh
Công ty Cổ phần Xây dựng – Thƣơng mại Vạn Phát – Nhà hàng khách sạn Vạn
Phát 1 cũng nhƣ các anh chị em trong các bộ phận, đặc biệt là bộ phận kế toán đã
cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt khóa luận
này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣ do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn
chế nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp và chỉ bảo
từ thầy cô cùng mọi ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

SV. Lê Thị Ngọc Huyền


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn

cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 02 tháng 12 năm 2013
Ngƣời thực hiện

Lê Thị Ngọc Huyền


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm….

Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


MỤC LỤC
______________________________________________________ Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1 Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
Chƣơng 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 3
2.1 Các khái niệm cơ bản trong việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối
lƣợng – lợi nhuận .................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về chi phí ...................................................................................... 3
2.1.2 Các cách phân loại chi phí ............................................................................. 3
2.1.3 Khái niệm về doanh thu và lợi nhuận ............................................................ 4
2.1.4 Số dƣ đảm phí ............................................................................................... 5
2.1.5 Tỷ lệ số dƣ đảm phí ....................................................................................... 6
2.1.6 Kết cấu chi phí ............................................................................................... 7
2.1.7 Đòn bẫy hoạt động ......................................................................................... 7
2.2 Phân tích điểm hòa vốn ..................................................................................... 8
2.2.1 Xác định điểm hòa vốn .................................................................................. 8
2.2.2 Các thƣớc đo tiêu chuẩn ................................................................................ 9
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 10
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu....................................................................... 10
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 11
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
KHÁCH SẠN VẠN PHÁT 1 ............................................................................... 12
3.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần Xây dựng - Thƣơng mại Vạn Phát ................ 12
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 12

3.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh ................................................................. 12
3.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại khách sạn Vạn Phát ......................................... 12
3.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý ............................................................................ 13
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và bộ phận ................................... 14
3.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .............................................................. 15
3.2.4 Hình thức ghi sổ kế toán tại khách sạn Vạn Phát 1 ..................................... 17
3.3Ttình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn trong năm 2012 ................... 18


Chƣơng 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI
NHUẬN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI KHÁCH SẠN VẠN
PHÁT 1 ................................................................................................................. 21
4.1 Đặc điểm chung về dịch vụ lƣu trú tại khách sạn ........................................... 21
4.2 Xem xét các yếu tố phân tích mối quan hệ cvp trong hoạt động kinh doanh tại
khách sạn vạn phát 1 trong 6 tháng đầu năm 2013 ............................................... 21
4.2.1 Các yếu tố chi phí ........................................................................................ 21
4.2.2 Doanh thu của dịch vụ lƣu trú ..................................................................... 26
4.2.3. Phân bổ định phí và biến phí cho từng loại phòng ..................................... 26
4.3 Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lƣợng – lợi nhuận trong hoạt động kinh
doanh tại khách sạn vạn phát 1 ............................................................................. 27
4.3.1 Xác định số dƣ đảm phí, tỷ lệ số dƣ đảm phí và lợi nhuận của dịch vụ
phòng .................................................................................................................... 28
4.3.2 Phân tích đòn bẫy hoạt động của dịch vụ phòng ......................................... 29
4.3.3 Phân tích điểm hòa vốn của dịch vụ phòng ................................................. 30
4.4 Ứng dụng của việc phân tích chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận trong hoạt
động kinh doanh tại khách sạn vạn phát 1 ............................................................ 32
4.4.1 Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dƣ đảm phí.................................. 32
4.4.2 Phân tích số lƣợt phòng cần thiết để đạt mức lãi mong muốn..................... 33
4.4.3 Quyết định về khung giá bán phòng nghỉ .................................................... 35
4.4.4 Xác định kết cấu doanh thu phòng nghỉ hợp lý ........................................... 36

4.4.5 Lựa chọn phƣơng án kinh doanh khi các yếu tố thay đổi ............................ 36
Chƣơng 5: TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN TRỞ NGẠI
TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN
VẠN PHÁT 1 ....................................................................................................... 42
5.1 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của khách sạn .... 42
5.1.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 40
5.1.2 Khó khăn ...................................................................................................... 42
5.2 Phƣơng hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của khách sạn trong thời gian
tới .......................................................................................................................... 43
5.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................... 43
5.3.1 Giải pháp về sản phẩm dịch vụ .................................................................... 43
5.3.2 Giải pháp về chính sách giá ......................................................................... 44
5.3.3 Giải pháp về chiến lƣợc ............................................................................... 44
5.3.4 Giải pháp về nguồn nhân lực ....................................................................... 44
5.3.5 Giải pháp thiết lập chƣơng trình và tạo sản phẩm trọn gói ......................... 44
5.3.6 Giải pháp quan hệ đối tác ............................................................................ 45


Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 46
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 46
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 46
6.2.1 Chính sách định vị ....................................................................................... 47
6.2.2 Chính sách giá .............................................................................................. 47
6.2.3 Chính sách phân phối ................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 49


DANH SÁCH BẢNG
____________________________________________________________ Trang
Bảng 2.1 Bảng báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí............................................. 5

Bảng 3.1 Số lƣợt khách khách sạn thực hiện đƣợc trong năm 2012 .................... 18
Bảng 4.1 Giá các loại phòng ngủ tại khách sạn Vạn Phát 1 ................................. 21
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp doanh thu các dịch vụ 6 tháng năm 2013 ..................... 23
Bảng 4.3 Báo cáo chi phí theo khoản mục của dịch vụ phòng (6 tháng đầu năm
2013) ..................................................................................................................... 24
Bảng 4.4 Bảng căn cứ ứng xử chi phí ................................................................... 25
Bảng 4.5 Bảng phân loại chi phí ........................................................................... 25
Bảng 4.6 Bảng tổng hợp định phí và biến phí của dịch vụ phòng ........................ 24
Bảng 4.7 Bảng tổng hợp doanh thu phòng ngủ khách sạn Vạn Phát 1................. 24
Bảng 4.8 Bảng phân loại định phí và biến phí cho từng loại phòng ngủ ............. 25
Bảng 4.9 Bảng số dƣ đảm phí, tỷ lệ số dƣ đảm phí và lợi nhuận của các loại
phòng .................................................................................................................... 26
Bảng 4.10 Bảng xác định độ lớn đòn bẫy hoạt động của dịch vụ phòng ............. 28
Bảng 4.11 Bảng phân tích doanh thu hòa vốn của các loại phòng nghỉ ............... 30
Bảng 4.12 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo số dƣ đảm phí 6 tháng đầu năm
2013 ...................................................................................................................... 33
Bảng 4.13 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh theo số dƣ đảm phí của từng loại
phòng 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................ 33
Bảng 4.14 Bảng phân tích số lƣợt phòng sử dụng cần thiết ................................. 35
Bảng 4.15 Bảng phân tích khung giá bán phòng nghỉ .......................................... 36
Bảng 4.16 Bảng phân tích khi kết cấu phòng Suite và phòng Duluxe giảm ........ 37
Bảng 4.17 Bảng phân tích khi kết cấu phòng Suite và phòng Duluxe tăng ......... 37
Bảng 4.18 Bảng phân tích lựa chọn kết cấu doanh thu hợp lý ............................. 38
Bảng 4.19 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phòng Suite ................................... 39
Bảng 4.20 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ lƣu trú .............................. 40
Bảng 4.21 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh khi biến phí và số lƣợng thay đổi
............................................................................................................................... 41
Bảng 4.22 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phòng Suite ................................... 41



DANH SÁCH HÌNH
___________________________________________________________ Trang
Hình 2.1: Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận ....... 8
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây dựng Thƣơng mại Vạn Phát – Nhà hàng Khách sạn Vạn Phát 1 ................................... 13
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................... 16
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ trên máy theo hình thức kế toán trên máy .................... 17
Hình 3.4 Biểu đồ mô tả tổng số lƣợt khách trong nƣớc và quốc tế qua các tháng
của năm 2012 ........................................................................................................ 19


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
CM
CVP
FC
GTGT
HCB
HSTT
NI
NP
NVL
OP
P
Q
TR
UCM
UVC
VC


: bảo hiểm tai nạn
: bảo hiểm xã hội
: bảo hiểm y tế
: số dƣ đảm phí
: mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận
: chi phí bất biến
: giá trị gia tăng
: hệ số lƣơng cơ bản
: hệ số tăng thêm
: lãi thuần
: lợi nhuận
: nguyên vật liệu
: lợi nhuận hoạt động
: giá
: sản lƣợng
: doanh thu
: số dƣ đảm phí đơn vị
: chi phí khả biến đơn vị
: chi phí khả biến


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trƣớc những xáo động của môi trƣờng kinh tế toàn cầu nói chung và nền
kinh tế Việt Nam nói riêng, hiện đang phải đối mặt với nhiều vấn đề của thị
trƣờng khi mà xã hội không ngừng thay đổi, kỹ thuật không ngừng tiến bộ,
việc quốc tế hóa kinh doanh đang là một xu thế dễ dẫn đến thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế sẽ hoà tan làm một, tạo cơ chế cạnh tranh ngày càng gay gắt

giữa các doanh nghiệp. Để đáp ứng đƣợc các nhu cầu ngày càng rộng lớn đó,
các nhà quản trị phải có những chiến lƣợc đƣợc hoạch định một cách dài lâu
và khoa học. Sự phát triển nhanh chóng và đa dạng của hoạt động kinh doanh
trong nền kinh tế thị trƣờng đã làm cho hoạt động kế toán hình thành và phát
triển theo những định hƣớng cung cấp thông tin khác nhau trong đó kế toán
quản trị đƣợc xem là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp giữ vững và phát triển vị
thế của mình. Ngày nay kế toán quản trị đã trở thành một nội dung quan trọng
và cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Việc phân tích mối quan hệ
giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận đã tỏ ra là một công cụ hữu ích hỗ trợ
cho nhà quản trị khi chọn lọc thông tin phù hợp cho quá trình ra quyết định.
Điều này đã giúp cho các nhà quản trị đƣa ra những thông tin thích hợp,
những quyết định kinh doanh nhanh chóng và chuẩn xác đồng thời có vai trò
nhƣ một nhà tƣ vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn
một phƣơng án tối ƣu hay điều chỉnh về sản xuất, nhà quản trị bao giờ cũng
quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phƣơng án mang lại, vì vậy việc tối ƣu hoá
mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phƣơng án lựa chọn là rất cần thiết.
Tuy nhiên, không có nghĩa mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí, do
đó vấn đề đặt ra là phải làm sao kiểm soát đƣợc chi phí từ đó có những quyết
định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân
tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận là một công cụ có ý
nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ đánh giá tổng quát quá trình hoạt động
kinh doanh mà còn cung cấp những những dữ liệu mang tính dự báo phục vụ
cho tiến trình ra quyết định của nhà quản trị, là cơ sở để đƣa ra các lựa chọn
nhƣ lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lƣợc bán
hàng,…Đó là lý do vì sao em chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ giữa chi phí
– khối lượng – lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh tại khách sạn Vạn Phát
1”.

1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập tại khách sạn Vạn Phát 1 thuộc chi nhánh Công ty
Cổ phần Xây dựng – Thƣơng mại Vạn Phát, dựa trên quá trình hoạt động kinh
doanh cùng các tƣ liệu đƣợc công ty cung cấp tiến hành phân tích các yếu tố
chi phí, khối lƣợng, lợi nhuận, kết cấu doanh thu của việc kinh doanh dịch vụ
lƣu trú tại khách sạn từ đó đƣa ra mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi
nhuận.
Phân tích lựa chọn phƣơng án kinh doanh khi các yếu tố đó thay đổi
nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho khách sạn.
Nhận xét, đánh giá các vấn đề bất cập còn tồn tại và đƣa ra các giải pháp
nhằm tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tại khách sạn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Chuyên đề nghiên cứu đƣợc thực hiện trong quá trình thực tập tại khách
sạn Vạn Phát 1 thuộc chi nhánh Công ty Cổ phần Xây dựng – Thƣơng mại
Vạn Phát .
Do thị trƣờng của công ty có nhiều chi nhánh đặt tại Cần Thơ nên việc
nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung chủ yếu vào chi nhánh công ty Cổ phần
Xây dựng – Thƣơng mại Vạn Phát – Nhà hàng khách sạn Vạn Phát 1. Bên
cạnh đó bởi tính đặc trƣng trong loại hình hoạt động của công ty là sản phẩm
vô hình nên phạm vi của bài luận đƣợc giới hạn trong việc phân tích mối qua
hệ CVP của dịch vụ lƣu trú.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG VIỆC PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ – KHỐI LƢỢNG – LỢI NHUẬN

2.1.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong
quá trình hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời
kỳ nhất đinh.
2.1.2 Các cách phân loại chi phí
Nội dung của chi phí rất đa dạng, trong kế toán quản trị, chi phí đƣợc
phân loại và sử dụng theo nhiều cách khác nhau nhằm cung cấp những thông
tin phù hợp với nhu cầu đa dạng trong các thời điểm khác nhau của quản lý
nội bộ doanh nghiệp. Thêm vào đó chi phí phát sinh trong các loại hình doanh
nghiệp khác nhau (sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ) cũng có nội dung và đặc
điểm khác nhau. Những thông tin về chi phí cung cấp có tác dụng làm cho
công tác quản lý nói chung và quản trị nói riêng, chi phí trong doanh nghiệp
đƣợc xem xét ở rất nhiều khía cạnh khác nhau. Chi phí đƣợc phân loại nhƣ
sau:
 Phân loại theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất xét theo công dụng
của chúng hay nói một cách khác xét theo từng hoạt động chức năng
khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ đƣợc
chia thành :
 Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên đến việc chế tạo sản phẩm,
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định, chi phí này bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung.
 Chi phí ngoài sản xuất (chi phí hoạt động hay chi phí thời kỳ) là chi
phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất sản phẩm, liên quan đến quá
trình tiêu thụ sản phẩm và phục vụ công tác quản lý chung toàn
doanh nghiệp, chi phí này gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
 Chi phí ban đầu là các chi phí doanh nghiệp phải tự lo liệu, mua

sắm, chuẩn bị từ lúc đầu để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh và đƣợc phát sinh trong mối quan hệ của doanh nghiệp với
môi trƣờng kinh tế bên ngoài nên còn đƣợc gọi là chi phí ngoại sinh
3


(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kết hợp với chi phí nhân công trực
tiếp) và chi phí chuyển đổi là chi phí phát sinh trong quá trình phân
công và hợp tác lao động (chi phí nhân công trực tiếp kết hợp với
chi phí sản xuất chung).
 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
 Chi phí khả biến (VC): là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng,
giảm theo tỷ lệ với sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số của
chi phí khả biến sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng. Tuy nhiên nếu
tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí khả biến là
không đổi. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động xảy ra.
 Chi phí bất biến (FC): là những chi phí mà tổng số của nó không
thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
 Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả yếu tố bất biến và khả biến.
Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào đó, chi phí hỗn hợp mang đặc
điểm của chi phí bất biến và khi mức độ hoạt động tăng lên chi phí
hỗn hợp sẽ biến đổi nhƣ đặc điểm của chi phí khả biến.
 Phân loại chi phí trong kiểm tra và ra quyết định
Để phục vụ cho việc kiểm tra và ra quyết định trong quản lý, chi phí
của doanh nghiệp còn đƣợc xem xét ở nhiều khía cạnh khác:
 Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc
 Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
 Chi phí ẩn
 Chi phí chênh lệch
 Chi phí cơ hội

2.1.3 Khái niệm về doanh thu và lợi nhuận
Doanh thu là dòng tài sản thu đƣợc trong hiện tại hoặc trong tƣơng lai từ
việc tiêu thụ, cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu đƣợc xác định bằng tích số giữa giá bán và sản phẩm tiêu thụ.
Và đƣợc ghi nhận khi sản phẩm dịch vụ đƣợc xác định là tiêu thụ.
Doanh thu (TR) = Giá bán (P) × Sản lƣợng (Q)
Tổng chi phí bao gồm biến phí và định phí:
Tổng chi phí (TC) = Biến phí (VC) + Định phí(FC)
Lợi nhuận hoạt động (OP) là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.
4


Lợi nhuận hoạt động (OP) = TR - TC
Lợi nhuận thuần (NP) là lợi nhuận hoạt động cộng với lợi nhuận khác
trong quá trình hoạt động kinh doanh trừ cho thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.4 Số dƣ đảm phí
Số dƣ đảm phí (hay còn gọi là lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí khả biến. Số dƣ đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra
sau khi bù đắp chính là lợi nhuận.
Số dƣ đảm phí có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản
phẩm và một đơn vị sản phẩm.
Báo cáo thu nhập đƣợc sử dụng trong phân tích CVP đƣợc thiết lập sử
dụng trên cơ sở phân loại chi phí theo chi phí bất biến và chi phí khả biến và
đƣợc gọi là báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí.
Ta có báo cáo thu nhập dạng số dƣ đảm phí nhƣ sau:
Bảng 2.1 Bảng báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí
1.
2.
3.

4.
5.

Chỉ tiêu
Doanh thu (TR)
Chi phí khả biến (VC)
Số dƣ đảm phí (CM)
Chi phí bất biến (FC)
Lợi nhuận (NP)

Tổng số
PQ
UVC.Q
(P-UVC)Q
FC
(P-UVC)Q – FC

Tính cho một sản phẩm
P
UVC
P-UVC
FC/Q

Trong đó:
P là giá bán
Q là số lƣợng
UVC là chi phí khả biến đơn vị
FC là chi phí bất biến
Từ báo cáo thu nhập trên ta xét các trƣờng hợp sau:
 Khi Qn không hoạt động sản lƣợng Q = 0 thì doanh nghiệp khi đó sẽ lỗ

bằng chi phí bất biến. Hay NP = -FC
 Tại sản lƣợng Qh mà ở đó số dƣ đảm phí bằng chi phí bất biến thì khi đó
doanh nghiệp sẽ đạt đƣợc điểm hòa vốn. Hay NP = 0
Khi đó:
(P-UVC)Qh = FC

Qh =

FC
P-UVC

Qh =

5

FC
UCM

(2.1)


 Tại sản lƣợng Q1 > Qh thì:
QnNP1 = (P – UVC) Q1 – FC

(2.2)

 Tại sản lƣợng Q2 > Q1 > Qh thì:
QnNP2 = (P – UVC) Qx – FC

(2.3)


Nhƣ vậy khi sản lƣợng tăng một lƣợng là Q = Q2 – Q1 thì lợi nhuận sẽ
tăng một lƣợng là NP = NP2 – NP1 => NP = (P – UVC) (Q2 – Q1)
Vậy:
NP = (P – UVC) (Q2 – Q1)  NP = UCM (Q2 – Q1)

(2.4)

Kết luận: Thông qua khái niệm số dƣ đảm phí ta đƣợc mối quan hệ
giữa sản lƣợng và lợi nhuận. Đó là nếu sản lƣợng tăng một lƣợng thì lợi nhuân
tăng lên một lƣợng bằng sản lƣợng tăng lên nhân cho số dƣ đảm phí đơn vị.
Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vƣợt qua điểm hòa vốn.
Tuy nhiên nó còn có những nhƣợc điểm sau:
 Không giúp ngƣời quản lý có cái nhìn tổng quát giác độ toàn bộ doanh
nghiệp, nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiêu loại sản phẩm,
bởi vì sản lƣợng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh
nghiệp.
 Làm cho ngƣời quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì
nghĩ rằng tăng doanh thu của những loại sản phẩm có số dƣ đảm phí
lớn nhƣng điều này không có nghĩa là ngƣợc lại.
2.1.5 Tỷ lệ số dƣ đảm phí
Tỷ lệ số dƣ đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dƣ đảm phí trên doanh thu.
Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm (cũng
bằng một đơn vị sản phẩm).
Tỷ lệ số dƣ đảm phí đơn vị:

%CM =

P-UVC
× 100%

P

(2.5)

Từ báo cáo thu nhập trên ta có:
Tại sản lƣợng Q1 => TR = PQ1 => NP1 = (P – UVC) Q1 – FC

6


Tại sản lƣợng Q2 > Q1 => TR = PQ2 => NP2 = (P – UVC) Q2 – FC
Nhƣ vậy khi doanh thu tăng một lƣợng PQ2 – PQ1 thì lợi nhuận cũng
tăng một lƣợng là:
NP = NP2 – NP1
NP = (P – UVC) (Q2 – Q1)
NP =

(P-UVC)
(Q2 - Q1 ) P
P

Vậy:
NP =

(P-UVC)
(Q2 - Q1 )P
P

(2.6)


Kết luận: Thông qua khái niệm về tỷ lệ số dƣ đảm phí ta rút ra mối quan
hệ giữa doanh thu và lợi nhuận.
2.1.6 Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí bất biến và
chi phí khả biến trong tổng chi phí.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng lớn thì khả biến
chiếm tỉ trọng nhỏ do đó tỷ lệ số dƣ đảm phí lớn nếu tăng giảm doanh thu thì
lợi nhuận tăng, giảm nhiều hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến
chiếm tỉ trọng lớn thƣờng là những doanh nghiệp có mức đầu tƣ lớn vì vậy
nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển sẽ nhanh, ngƣợc lại nếu gặp rủi ro doanh
thu giảm thì lợi nhuận giảm nhanh hoặc sản phẩm không tiêu thụ đƣợc, thì sự
phá sản diễn ra nhanh chóng.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ thì khả biến
chiếm tỉ trọng lớn vì vậy số dƣ đảm phí nhỏ nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi
nhuận sẽ tăng, giảm ít hơn. Do đó những doanh nghiệp này thƣờng có mức
đầu tƣ thấp vì vậy tốt độ phát triển chậm nhƣng nếu gặp rủi ro, lƣợng tiêu thụ
giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ đƣợc thì sự thiệt hại sẽ thấp hơn.
2.1.7 Đòn bẫy hoạt động
Đòn bẫy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của
doanh thu, sản lƣợng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Nó
phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, sản
lƣợng bán ra và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh
thu.
Đòn bẫy hoạt động =

Tốc độ tăng lợi nhuận
Tốc độ tăng doanh thu
7

(2.7)



Đòn bẫy hoạt động là một đại lƣợng nhằm đo lƣờng mức độ sử dụng
định phí trong kết cấu chi phí của một tổ chức.
CM
Hệ số đòn bẫy hoạt động =
(2.8)
NI
Những công ty có định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì hệ số
đòn bẫy kinh doanh sẽ lớn.
2.2 PHÂN TÍCH ĐIỂM HÕA VỐN
Phân tích điểm hòa vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối
quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận. Nó cung cấp cho ngƣời quản lý
xác định đƣợc sản lƣợng, doanh thu hòa vốn từ đó xác định vùng lãi, lỗ của
doanh nghiệp.
2.2.1 Xác định điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí hoặc số dƣ đảm
phí bằng chi phí bất biến.
Việc xác định điểm hòa vốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động
kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh. Xác định đúng điểm hòa vốn sẽ
là căn cứ để các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh để
đạt đƣợc lợi nhuận mong muốn.
2.2.1.1 Sản lượng hòa vốn
Về mặt toán học, điểm hòa vốn là giao điểm của đƣờng biểu diễn doanh
thu với tổng chi phí. Vậy sản lƣợng hòa vốn chính là ẩn của hai phƣơng trình
biểu diễn hai đƣờng đó:
Gọi x là sản lƣợng, g là giá bán, a là chi phí khả biến đơn vị và b là chi
phí bất biến.
Ta có đồ thị sau:


y

y1 = gx
NP

Điểm hòa vốn

y2 = ax + b
y = ax

CM
FC

y=b
b
VC
xhv

x

Hình 2.1: Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận
8


Phƣơng trình biểu diễn doanh thu có dạng:
y1 = gx
Phƣơng trình biểu diễn tổng chi phí có dạng:
y2 = ax + b
Tại điểm hòa vốn thì:
y1 = y2  gx = ax + b

Khi đó:
Tại điểm hòa vốn ta có doanh thu bằng với chi phí
Gọi Qh là sản lƣợng hòa vốn, khi đó ta có:
UVC.Qh + FC
Qh =

FC
P-UVC

Vậy:
Sản lƣợng hòa vốn =

FC
UCM

2.2.1.2 Doanh thu hòa vốn
Doanh thu hòa vốn là doanh thu cuả mức tiêu thụ hòa vốn. Vậy doanh
thu hòa vốn là tích của sản lƣợng hòa vốn với giá bán.
Doanh số bán hòa vốn =

FC
%CM

2.2.2 Các thƣớc đo tiêu chuẩn
Ngoài khối lƣợng hòa vốn và doanh thu hòa vốn, điểm hòa vốn còn đƣợc
quan sát dƣới góc nhìn khác là chất lƣợng của điểm hòa vốn. Mỗi phƣơng
pháp đều cung cấp một tiêu chuẩn đánh giá hữu ích về hiệu quả kinh doanh và
sự rủi ro.
2.2.2.1 Thời gian hòa vốn
Thời gian hòa vốn là số ngày cần thiết để đạt đƣợc doanh thu hòa vốn

trong một kỳ kinh doanh.
Thời gian hòa vốn =

Doanh thu hòa vốn
Doanh thu bình quân 1 ngày

Trong đó :
Doanh thu bình quân 1 ngày =
9

Doanh thu trong kỳ
360 ngày

(2.9)


2.2.2.2 Tỷ lệ hòa vốn
Tỷ lệ hòa vốn còn gọi là tỷ suất hay công suất hòa vốn là tỷ lệ giữa khối
lƣợng sản phẩm hòa vốn so với tổng sản lƣợng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu
hòa vốn so với tổng doanh thu đạt đƣợc trong kỳ kinh doanh (giả định giá bán
không đổi).
Tỷ lệ hòa vốn =

Sản lƣợng hòa vốn
Sản lƣợng tiêu thụ trong kỳ

100%

(2.10)


Ý nghĩa của thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn nói lên chất lƣợng điểm
hòa vốn tức là chất lƣợng hoạt động kinh doanh. Nó có thể đƣợc hiểu là thƣớc
đo sự rủi ro. Trong khi thời gian hòa vốn cần phải càng ngắn càng tốt thì tỷ lệ
hòa vốn cũng vậy càng thấp càng an toàn.
2.2.2.3 Doanh thu an toàn
Doanh thu hòa vốn còn đƣợc gọi là số dƣ an toàn đƣợc xác định nhƣ
phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt động trong kỳ so với doanh thu hòa vốn.
Chỉ tiêu doanh thu an toàn đƣợc thể hiện theo số tuyệt đối và số tƣơng đối.
Doanh thu an toàn = Doanh thu đạt đƣợc – Doanh thu hòa vốn

(2.11)

Doanh thu an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện đã vƣợt qua mức
doanh thu hòa vốn nhƣ thế nào. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn thì thể hiện
tính an toàn càng cao của hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tính rủi ro trong
kinh doanh càng thấp và ngƣợc lại.
Doanh thu an toàn còn đƣợc quyết định bởi cơ cấu chi phí. Thông
thƣờng những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng lớn thì tỷ lệ số
dƣ đảm phí càng lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và
những doanh nghiệp đó có doanh thu an toàn thấp hơn.
Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng doanh thu an toàn, cần kết hợp
với chỉ tiêu tỷ lệ số dƣ an toàn:
Tỷ lệ số dƣ an toàn =

Doanh thu an toàn
× 100%
Doanh thu đạt đƣợc

(2.12)


2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu thu thập từ các báo
cáo của công ty và đƣợc công ty cung cấp trong quá trình thực tập tại chi
nhánh Công ty Cổ phần Xây dựng – Thƣơng mại Vạn Phát – Nhà hàng Khách
Sạn Vạn Phát 1thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng – Thƣơng mại Vạn Phát.
10


2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Dựa trên cơ sở lý luận làm hƣớng phân tích cho đề tài nghiên cứu. Từ đó
tiến hành sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:
- Phƣơng pháp phân tích số liệu, đối chiếu.
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp.
- Phƣơng pháp tỷ lệ.
- Phƣơng pháp so sánh, sử dụng các tính toán khoa học để làm rõ
các vấn đề liên quan trong đề tài nghiên cứu.

11


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
KHÁCH SẠN VẠN PHÁT 1
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –THƢƠNG
MẠI VẠN PHÁT
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thƣơng Mại Vạn Phát đƣợc thành lập
tháng 01 năm 2004 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1800550727
do phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế họach và đầu tƣ Thành phố Cần Thơ

cấp, thay đổi và cấp lại lần 9 ngày 22-12-2011.
Trụ sở chính của công ty đặt tại Khu vực III, Cồn Khƣơng, P. Cái Khế,
Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Công ty đƣợc hình thành với nguồn vốn đầu tƣ ban đầu là
20.000.000.000 đồng (tƣơng đƣơng 20.000 cổ phần) bởi các thành viên sáng
lập bao gồm:
- Ông Trần Phƣơng Thanh
- Ông Nguyễn Văn On
- Ông Châu Thành Nhân
- Ông Tô Lƣơng Thiện
Trƣớc tình hình phát triển của ngành du lịch thành phố cùng với nhu cầu
và thị hiếu ngày càng cao của du khách, tháng 4 năm 2012 Chi nhánh Công ty
Cổ phần Xây Dựng – Thƣơng Mại Vạn Phát – Nhà hàng Khách sạn Vạn Phát
1 đã chính thức đƣa vào hoạt động, giới thiệu với du khách trong và ngoài
nƣớc. Tự hào là miền đất may mắn tiếp giáp với dòng sông Hậu thơ mộng và
nằm gần ngay trung tâm của thành phố, khách sạn đang ngày càng thu hút sự
chú ý của nhiều du khách và không ngừng phát triển nhằm khẳng định vị thế
của mình trên thị trƣờng dịch vụ lƣu trú, hiện khách sạn Vạn Phát có 89 phòng
với đầy đủ các trang thiết bị đạt tiêu chuẩn 4 sao nên đã thu hút đƣợc khá đông
khách du lịch trong và ngoài nƣớc.
3.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Do nhu cầu của khách tại các cơ sở lƣu trú ngày càng đa dạng hóa đồng
thời do yêu cầu mở rộng phạm vi đa dạng hóa sản phẩm để tăng doanh thu,
tăng lợi nhuận cũng nhƣ do yêu cầu cạnh tranh giữa các khách sạn nhằm thu
hút khách mà khách sạn ngày càng đa dạng hóa các loại hình kinh doanh của
mình. Bên cạnh dịch vụ lƣu trú và ăn uống, khách sạn còn kinh doanh các dịch
vụ khác nhƣ hội nghị, tiệc, karaoke, massage,…và nhiều dịch vụ cần thiết
khác. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của khách sạn bao gồm:
12



 Kinh doanh dịch vụ lƣu trú
 Kinh doanh dịch vụ ăn uống
 Kinh doanh dịch vụ bổ sung
3.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI KHÁCH SẠN VẠN PHÁT 1
3.2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức của Nhà Hàng Khách Sạn Vạn Phát 1 hiện nay gồm có:
 Ban Giám đốc.
 3 phòng chức năng: phòng Kinh doanh, phòng Kế toán, phòng
Hành chính nhân sự.
 8 tổ bộ phận: tổ Phòng, Bộ phận Lễ tân, Bộ phận Bảo vệ trong
Bellboy, Bộ phận Kỹ thuật, Bộ phận Nhà hàng, Bộ phận Bếp, Tổ
Vệ sinh, bộ phận Bảo vệ ngoài.

Ban Giám Đốc

Phòng Kinh Doanh

Phòng Kế Toán

Phòng Hành Chính – Nhân Sự

Tổ Phòng

Bộ phận Nhà Hàng

Bộ phận Lễ Tân

Bộ phận Bếp


Bộ phận Bảo vệ
trong - Bellboy

Tổ Vệ sinh

Bộ phận Bảo vệ
ngoài

Bộ phận Kỹ Thuật

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây dựng
- Thƣơng mại Vạn Phát – Nhà hàng Khách sạn Vạn Phát 1
13


3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và bộ phận
 Ban giám đốc
Ban Giám đốc tổ chức quản lý và điều hành mọi vấn đề có liên quan
trong phạm vi quyền hạn của mình và quản lý tài chính, quản lý nhân sự,
quản lý mọi hoạt động kinh doanh trong khách sạn.
Vạch ra các chiến lƣợt kinh doanh tại khách sạn, theo dõi giám sát việc
thực hiện mệnh lệnh của tất cả các bộ phận theo chức năng và nhiệm vụ
đƣợc giao, trực tiếp điều hành một số lĩnh vực khác nhất là lĩnh vực
tuyển chọn nhân viên. Đặc biệt là quan hệ với chính quyền sở tại và nhà
cung ứng và chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh của khách sạn về
mặt pháp luật.
 Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ khai thác và tìm nguồn khách mới. Bộ phận này đóng
mộ vai trò thiết yếu trong khách sạn, mục đích của bộ phận này là thu hút
các nguồn khách bên ngoài đến với khách sạn nhƣ các cơ quan, các đoàn

du dịch, hội nghị và hội thảo cũng nhƣ xúc tiến bán sản phẩm của nhà
hàng, đồ uống, tiện nghi phục vụ khách trong và ngoài khách sạn, phụ
trách kinh doanh và tiếp thị là ngƣời chịu trách nhiệm về các hoạt động
của bộ phận với giám đốc.
 Bộ phận lễ tân
Thực hiện những quy trình gắn liền với khách thuê phòng, làm cầu nối
giữa khách với các dịch vụ khác ở trong và ngoài khách sạn.
Điều phối phòng cho khách làm thủ tục giấy tờ khi khách đến và thanh
toán khi khách đi. Thông tin phối hợp với các bộ phận khác trong khách
sạn qua việc tổ chức các dịch vụ nhƣ dịch vụ ăn uống, dịch vụ lƣu trú và
các dịch vụ bổ sung khác. Đồng thời là nơi thu nhận những thông tin cần
thiết cho công việc kinh doanh của khách sạn và phản ánh kịp thời.
 Bộ phận kế toán
Tham gia các hoạt động thu, chi của khách sạn và các vấn đề liên quan
đến tài chính của khách sạn. Có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách sạn, trình lên ban Giám
đốc về kết quả đạt đƣợc, chƣa đạt đƣợc sau mỗi kỳ kế toán. Ngoài ra bộ
phận còn có trách nhiệm thu thập và báo cáo hầu hết các bảng thống kê
tài chính và hoạt động doanh thu của khách sạn.
 Bộ phận kỹ thuật
Đảm nhiệm các cơ sở vật chất, thiết bị trong khách sạn đảm bảo luôn
hoạt động tốt để phục vụ khách. Sữa chữa, bảo quản các trang thiết bị,
kiểm tra, lắp đặt hệ thống vật chất kỹ thuật trong toàn khách sạn.
14


×