Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG TỶ LỆ 1/500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18 MB, 49 trang )

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ RIÊNG TỶ LỆ 1/500
TUYẾN ĐƯỜNG

TRƯỜNG SƠN-PHAN ĐÌNH GIÓT-TRẦN QUỐC HOÀN
QUẬN TÂN BÌNH – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn

1


Mục lục

CHƯƠNG II: Quy định cụ thể cho vùng 2 ……………….…………………..36

PHẦN 1 : QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tính chất, chức năng vùng 2……………………………………..…………….. 36

CHƯƠNG I: Quy định chung …………………………………………….……… 3

Điều 2. Nguyên tắc quản lý vùng 2……………………………………..…………….…39

Điều 1. Mục tiêu...……………………………………….…………………………….… 3

1. Quy định về không gian vùng 2 ……………………………………..…..…….39

Điều 2. Đối tượng áp dụng ……………………………………………………………… 3

2. Quy định về kiến trúc vùng 2 …………………………………………..……...41



Điều 3. Những nguyên tắc ………………………………………………………………. 3

3. Bảng chỉ tiêu kiến trúc vùng 2 ………………………………..…..……..……..41

Điều 4. Giải thích từ ngữ………………………….……………………………………... 4
CHƯƠNG II: Quy định bảo vệ môi trường…………………………………….5

CHƯƠNG III: Quy định cụ thể cho vùng 3 ……………….……………..…..43

Điều 1. Đối với hoạt động xây dựng ………………..…………………………….….......5

Điều 1. Tính chất, chức năng vùng 3 ……………………………………..…………….43

Điều 2. Đối với hoạt sinh hoạt và sản xuất kinh doanh……..…………………….............5

Điều 2. Nguyên tắc quản lý vùng 3……………………………………..……..………...43

Điều 3. Đối với hoạt động giao thông ………………..……………………………..........5

2.1 Quy định về không gian vùng 3 ……………………………………..….........43

Điều 4. Đối với không gian đường phố ……………………………………………..........5

2.2 Quy định về kiến trúc vùng 3 ……………………………………....…...........44

CHƯƠNG III: Quy định không gian, kiến trúc cảnh quan toàn tuyến .. 6
Điều 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích ……………………………………………....6
Điều 2. Phân vùng chức năng ………………………………………………. …………...6
Điều 3. Quy định chung về không gian …………………………………………………. 9

Điều 4. Quy định chung về kiến trúc …………………………………………………... 10
Điều 5. Quy định chung về cảnh quan ………………………………………………….13
Điều6. Tổ chức Giao thông ……………………………………………….…………....19
Điều7. Định hướng về hạ tầng kỹ thuật đô thị khác …………………………………….26

2.3 Bảng chỉ tiêu kiến trúc vùng 3…………………………………………..…. ..44
PHẦN 3: Tổ chức thực hiện …………………………………………..…….…...48
Điều 1. Về cấp giấy phép xây dựng…………………………. …………………………48
Điều 2. Khuyến nghị kế hoạch thực hiện……………………. …………………………48
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Quy hoạch – Kiến trúc………… …………………………48
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình…. …………………………48
Điều 5. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung…………………………. ………………………..48

7.1 Chiếu sáng ……………………………………………………………...…….26
7.2 Các tiện ích đô thị …………………………………………………..……..….27
PHẦN 2 : QUY ĐỊNH CỤ THỂ CHO TỪNG VÙNG
CHƯƠNG I: Quy định cụ thể cho vùng 1 ……………….…………..………. 33
Điều 1. Tính chất, chức năng vùng 1……………………………………..…………….. 33
Điều 2. Nguyên tắc quản lý vùng 1 ……………………………………..………………33
2.1 Quy định về không gian vùng 1 ……………………………………………...33
2.2 Quy định về kiến trúc vùng 1 ………………………………………………...33
2.3 Bảng chỉ tiêu kiến trúc vùng 1……………………………..………………....34
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


PHẦN 1

QUY ĐỊNH CHUNG


CHƯƠNG I Quy định chung
Điều 1. Mục tiêu
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan thực hiện theo đúng nội dung đồ án thiết kế đô
thị được duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong quá trình xây dựng và cải tạo các
công trình trên trục đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức và cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi ranh giới của đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ
1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn.
2. Các cơ quan có chức năng quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực có trách
nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tuân thủ theo quy định này.

Điều 3. Những nguyên tắc
1. Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý các hoạt động liên quan đến không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi ranh giới của đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ
1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn.
2. Những hạng mục, công trình cần cải tạo, xây dựng mới phải tuân thủ theo quy hoạch
phân khu được duyệt và phù hợp với Quy định này.

Vị trí khu vực
thiết kế đô thị

3. Đối với các dự án đã được chấp thuận chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc, khi thực hiện xây
dựng dự án sẽ căn cứ trên các chỉ tiêu đã được chấp thuận và Quy định quản lý theo đồ
án thiết kế đô thị này. Trong trường hợp dự án có thay đổi (về chức năng, ranh đất…) thì
dự án sẽ được xác định theo các chỉ tiêu quy hoạch quy định tại đồ án Quy hoạch phân
khu (Quy hoạch chi tiết TL1/2000) và Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị.
4. Đối với các công trình xây dựng trái với quy hoạch đã được phê duyệt trước đó, cần có

biện pháp xử lý theo quy định trước khi thực hiện theo đồ án Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ
1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn.
5. Khi có sự thay đổi khác với Quy định này, cần có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.

Hình 2-1 Sơ đồ vị trí khu vực thiết kế đô thị trong quy hoạch chung

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Điều 4. Giải thích từ ngữ (Theo QCVN 03:2012/BXD)
- Công trình đa chức năng: (Công trình đa năng) là công trình được bố trí trong cùng
một tòa nhà có các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công năng sử dụng khác nhau (văn
phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại và các phòng có chức
năng khác. Trong đồ án này các công trình đa năng được quy định không có chức năng
ở).
- Công trình thương mại dịch vụ (TMDV): là công trình có tổ chức kinh doanh các lĩnh
vực như văn phòng, cửa hàng kinh doanh (không khuyến khích tổ chức kinh doanh
dịch vụ hàng quán có tính chất nhỏ lẻ).
- Công trình ở kết hợp thương mại dịch vụ (Ở + TMDV): là công trình có chức năng
sử dụng đất được quy định trong quy hoạch phân khu là chức năng ở. Do trục đường
Trường Sơn được xác định là trục đường thương mại dịch vụ nên các nhà ở trong khu
vực này có thể kết hợp kinh doanh thương mại dịch vụ hoặc tổ chức dịch vụ văn
phòng.
- Nhà ở liên kế mặt phố (Nhà phố): Loại nhà ở liên kế, được xây dựng trên các trục
đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà liên kế
mặt phố ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng,
nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ (không ô nhiễm) và các dịch vụ khác.

- Biệt thự: là công trình nhà ở được xây dựng độc lập hoặc bán độc lập, có khoảng sân
nằm xung quanh nhà, số tầng trên mặt đất không quá 05 tầng (Theo QCVN
03:2012/BXD). Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt.

Hình 4-1 Minh họa chiều cao công trình

- Chiều cao tối đa: là chiều cao tính từ mặt vỉa hè hoàn thiện đến điểm cao nhất của
công trình, kể cả mái bằng của tum thang hay đỉnh mái dốc (Hình 4-1).
- Chiều cao tầng trệt kể cả tầng lửng (nếu có): là chiều cao tính từ mặt vỉa hè hoàn
thiện đến sàn tầng 2 của công trình (kể cả tầng lửng) (Hình 4-1).
- Chiều cao chuẩn của dãy nhà là tổng chiều cao các tầng ở vị trí lộ giới hoặc vị trí có
yêu cầu khoảng lùi so với lộ giới (đã tính cả chiều cao lan can hoặc sê-nô trên sàn
mái).
- Chiều cao khối tháp: là tổng chiều cao các tầng ở vị trí lùi vào so với chỉ giới xây
dựng hoặc các tổng chiều cao các tầng cộng thêm (đối với nhà liên kế).
- Khoảng lùi công trình: khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ đến chỉ giới xây dựng
(Hình 4-1).
- Khoảng lùi khối tháp hoặc các tầng cộng thêm (đối với nhà liên kế): khoảng cách từ
chỉ giới đường đỏ đến mặt tiền khối tháp (Hình 4-2).
- Khoảng lùi phía sau, khoảng lùi bên hông: khoảng cách tối thiểu từ ranh đất phía sau
và bên hông đến vị trí xây dựng công trình.

Hình 4-2 Minh họa khoảng lùi công trình

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Chương II

Quy định bảo vệ môi trường
Điều 1. Đối với hoạt động xây dựng
- Chủ đầu tư, các đơn vị thiết kế, thi công, giám sát chịu trách nhiệm, có cam kết và biện

pháp hạn chế tối đa những tác động xấu ( như nước thải, chất thải rắn, bụi, nhiệt, tiếng
ồn, độ rung,... vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép) đến môi trường và
cảnh quan trong quá trình thi công xây dựng.
- Việc vận chuyển vật liệu xây dựng không được để rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi
trường. Nước thải, chất thải rắn cần được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý bảo đảm
quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

Điều 2. Đối với các hoạt động sinh hoạt và sản xuất kinh doanh
- Chủ sở hữu, các cá nhân, đơn vị, tổ chức sử dụng công trình chịu trách nhiệm đảm bảo

các yêu cầu bảo vệ môi trường về các nguồn phát thải: Nước thải, rác thải, khí thải phải
được phân loại, thu gom và xử lý theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh lượng chất thải lớn cần có bộ
phận chuyên môn hoặc nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường.

Điều 3. Đối với hoạt động giao thông
- Tổ chức, cá nhân hoạt động giao thông vận tải hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm đáp

ứng đủ điều kiện, năng lực về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Các phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, chất thải phải được che chắn, không
để rơi vãi gây ô nhiễm môi trường trong khi tham gia giao thông.

Điều 4. Trong không gian đường phố
- Chính quyền địa phương, chủ sở hữu công trình cần có kế hoạch trồng cây xanh ở hai

bên đường, trước công trình để giảm tiếng ồn, hấp thụ bụi và các khí độc hại, đạt hiệu

quả cao trong ngăn ngừa ô nhiễm không khí.
- Bố trí các thùng phân loại rác tại nguồn dễ dàng sử dụng tái chế, xử lý và giảm ô nhiễm
môi trường.
- Bảng che chắn công trình thi công cần chú ý đến yếu tố thẩm mỹ tạo cảnh quan đường
phố.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


CHƯƠNG III
Quy định không gian, kiến trúc cảnh quan toàn tuyến
Điều 1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích
1. Vị trí: Đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình
Giót – Trần Quốc Hoàn thuộc phường 2 và phường 4, quận Tân Bình.

Đối với các công trình kiến trúc làm điểm nhấn trên tuyến đường Trường Sơn - Phan Đình
Giót - Trần Quốc Hoàn, chiều cao tối đa xây dựng công trình là 68m (theo văn bản chấp
thuận chiều cao tĩnh không của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu).

Quy mô và chức năng của từng vùng được tổng hợp theo Bảng 6-1 và Hình 6-2.
Bảng 6-1 Thống kê quy mô và chức năng từng vùng
Diện tích
(ha)

Tỉ lệ
(%)

STT


Chức năng

- Phía Bắc giáp sân bay Tân Sơn Nhất và đường Hồng Hà;

1

Công trình công cộng (Giáo dục)

0,08

0,69

- Phía Nam giáp công viên Hoàng Văn Thụ và đường Phan Thúc Duyện;

2

Nhà ở

0,17

1,46

- Phía Đông giáp khu dân cư thấp tầng, đường Phổ Quang;

3

Trung tâm đa chức năng

7,36


63,23

4

Đất thương mại dịch vụ

1,57

13,49

9,18

78,87

2,46

21,13

11,64

100

2. Phạm vi đồ án được giới hạn như sau:

- Phía Tây giáp khu dân cư đường Thăng Long;

Vùng

I


3. Diện tích thiết kế khoảng 24 ha, chiều dài tuyến đường là 1,55 Km, phạm vi đồ án
được giới hạn như sau: (Hình 2-1)

5

Điều 2. Phân vùng chức năng

Tổng cộng

Phân vùng theo chức năng:

1

Nhà ở

0,52

9,2

Khu vực được phân thành 3 vùng có các chức năng đặc trưng như sau (Hình 6-1):

2

Nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ

1,46

25,84


1,98

35,04

3,67

64,96

5,65

100.0

Vùng I: Vùng đa chức năng tập trung.

II
Đất giao thông

- Vị trí: Khu vực phía Bắc đường Trường Sơn giáp đường Hồng Hà, khu vực cửa ngõ sân

Tổng cộng

bay có nhiều khu đất lớn.
- Quy mô: diện tích khoảng 9,18 ha.
- Hiện trạng sử dụng đất: cơ quan, xí nghiệp, quân sự, dịch vụ sân bay có diện tích đất
lớn.
Vùng II: Vùng ở kết hợp thương mại dịch vụ quy mô nhỏ.
- Vị trí: Khu vực 02 bên trục đường Trường Sơn, khu vực đất có diện tích nhỏ, nhà liên

kế phố.
- Quy mô: diện tích khoảng 1,98 ha

- Hiện trạng sử dụng đất: chủ yếu là nhà liên kế phố có quy mô diện tích đất nhỏ, thấp
tầng.

Đất giao thông

III

1

Công trình công cộng (Giáo dục)
Đào tạo dạy nghề

0,2

2

Công trình công cộng ( Điện ảnh)

0,37

5,29

2
3

Nhà ở
Nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ

0,88
1,38


12,59
19,74

5

Trung tâm đa chức năng

1,47

21,03

6

Công viên cây xanh

0,12
4,42

1,72
63,23

2,57

36,77

6,99

100


Đất giao thông
Tổng cộng

2,86

Vùng III: Vùng ở kết hợp thương mại dịch vụ.
- Vị trí: Khu vực dọc trên 02 trục đường Phan Đình Giót, Trần Quốc Hoàn và phía Tây

đường Phổ Quang.
- Quy mô: diện tích khoảng 4,42 ha.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Vùng III
Vùng I

Hình 6-1 Sơ đồ phân vùng theo chức năng
Vùng II
Ranh Vùng

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Vùng III
Đất công cộng (C)

Đất ở (O)

Đất Cây xanh

Vùng II
Đất T.mại D.vụ (V)
Đất đa chức năng (M)

Đât Giaó dục (C)

Vùng I
Đât Quân sự (M)
Đât ở + T.mại D.vụ + (T)
Ranh thiết kế đô thị

Hình 6-2 Sơ đồ phân khu chức năng sử dụng đất toàn tuyến

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Điều 3. Quy định chung về không gian
1. Tính chất:

không tăng tầng cao, mật độ xây dựng và không thay đổi hình thức kiến trúc công trình
biệt thự hoặc công trình hiện trạng (trước khi tách thửa).

- Là trục đường cửa ngõ hàng không quốc tế của Thành phố Hồ Chí Minh.


4. Quy định về cấp phép xây dựng đối với các lô đất trong phạm vi lộ giới quy hoạch

- Được xác định là trục đường thương mại - dịch vụ của quận Tân Bình.

- Đối với các lô đất, nhà ở riêng lẻ hiện hữu có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm

2. Định hướng chung về không gian các vùng
Vùng I: Vùng đa chức năng tập trung.
- Đặc trưng về không gian đô thị là vùng đa chức năng tập trung; do đó tổ chức các công

trình thương mại - dịch vụ đa năng đáp ứng yêu cầu của khu vực sân bay và cửa ngõ của
Thành phố.
Vùng II: Vùng ở kết hợp thương mại dịch vụ quy mô nhỏ.
- Cải tạo và xây dựng không gian nhà ở liên kế phố dọc tuyến đường đồng bộ, ngăn nắp,

trong phạm vi quy hoạch lộ giới mở rộng của các tuyến đường, được phép sửa chữa, cải
tạo theo quy mô hiện trạng nhà cũ hoặc xem xét cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo
Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh về Quy định chi tiết một số nội dung về cấp phép xây dựng trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Quy mô công trình được cấp phép xây dựng có thời
hạn tối đa 02 tầng (không kể cả tầng lửng tại tầng 01 và mái che cầu thang tại sân thượng
nếu có).
`

trật tự kết hợp với thương mại - dịch vụ quy mô nhỏ.
Vùng III: Vùng ở kết hợp thương mại dịch vụ.
- Khu vực phát triển văn phòng, kinh doanh thương mại - dịch vụ. Xây dựng công trình

kiến trúc điểm nhấn tại vị trí cửa ngõ với tầng cao tối đa 16 tầng.
Đối với các công trình kiến trúc làm điểm nhấn trên tuyến đường Trường Sơn - Phan

Đình Giót - Trần Quốc Hoàn, chiều cao tối đa xây dựng công trình là 68m (theo văn bản
chấp thuận chiều cao tĩnh không của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu).
Quy mô và chức năng của từng vùng được tổng hợp theo Bảng 7-1 và Hình 7-2.
3. Quy định về tách thửa và nhập thửa:

-

3.1. Nhập thửa:
Khuyến khích nhập các thửa đất để tạo thành những lô đất lớn, tạo điều kiện thuận lợi để
thiết kế xây dựng công trình kiến trúc có quy mô lớn. Đối với các lô đất sau khi nhập
thửa có diện tích lớn hơn 500m2, cần có ý kiến của các cơ quan chức năng về các chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc để thực hiện xây mới hoặc cải tạo chỉnh trang.
3.2. Tách thửa:
- Diện tích tách thửa tuân theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm

2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Quy định về diện tích tối thiểu được
tách thửa.
- Sau khi tách thửa, hình thức kiến trúc cần được hợp khối, các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trước khi tách thửa.
- Đối với các lô đất trong các dự án có Quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt là biệt thự
đơn lập được phép tách làm hai thửa, chuyển từ biệt thự đơn lập sang nhà song lập nhưng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


5. Quy định về cấp phép xây dựng đối với các lô đất được xác định theo nhu cầu chủ
đầu tư sử dụng khác với chức năng TKĐT.

Điều 4. Quy định chung về kiến trúc


Chức năng
Công
theo nhu trình công
cầu
cộng

- Các công trình ưu tiên sử dụng vật liệu nhẹ, hiện đại, thân thiện với môi trường, tiết

Công trình
đa chức
năng

Công trình
thương mại
dịch vụ

Nhà phố
liên kế

Nhà liên
kế

Biệt thự

kiệm năng lượng.
- Các công trình đa năng có diện tích lắp kính mặt tiền lớn nên sử dụng kính được thiết
kế chống nóng, ít phản quang.
- Công trình nhà biệt thự khuyến khích trồng cây phủ xanh bề mặt công trình.
- Các khu vực khác khuyến khích sử dụng các vật liệu ít gây bức xạ nhiệt ra môi trường

xung quanh.

Chức
năng
theo
TKĐT
Công trình
công cộng
Công trình
đa
chức
năng
Công trình
thương mại
dịch vụ

1. Chất liệu, vật liệu xây dựng:

2. Hình thức mái công trình:


























- Đối với các công trình đa năng và các dãy nhà liên kế trong khu vực sử dụng hình thức
mái bằng, có thể bố trí trồng cây xanh trên mái bằng của công trình.
- Đối với nhà ở biệt thự khuyến khích sử dụng hình thức mái ngói.
3. Che chắn các thiết bị lắp đặt bên ngoài nhà:
- Tất cả các thiết bị máy móc lắp đặt bên ngoài và trên nóc tòa nhà phải được che khuất
khỏi tầm nhìn.
4. Hàng rào:

Nhà phố
liên kế














Nhà liên kế













Biệt thự














- Hàng rào ngăn cách tòa nhà với đường phố phải có hình thức kiến trúc thoáng nhẹ, mỹ

quan và phải hài hòa về màu sắc và thiết kế với khu vực xung quanh.
- Chiều cao tối đa của hàng rào là 2,6m tính từ vỉa hè hiện hữu ổn định tại địa điểm xây
dựng.

Ghi chú:

- Phần hàng rào mặt tiền từ độ cao 0,6m trở lên so với vỉa hè, ngoại trừ các cột trụ, phải
thiết kế trống thoáng cho phép nhìn xuyên qua, sử dụng các vật liệu như lưới sắt, song
sắt…để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng.

: Được phép xây dựng

- Phần hàng rào mặt tiền từ độ cao 0,6m trở xuống so với vỉa hè và hàng rào không tiếp
giáp đường phố (hàng rào ranh đất còn lại) có thể xây đặc.

: Không được phép xây dựng
: Các điều kiện ràng buộc xem xét trong điều kiện cụ thể, phù hợp với các QC-TCVN
hiện hành khác và đảm bảo hình thức kiến trúc theo quy định của TKĐT.

- Đối với công trình đa năng và thương mại dịch vụ khuyến khích: không xây hàng rào
hoặc làm hàng rào nhẹ thoáng, có thể xây bồn hoa để ngăn cách ranh giới.
- Đối với công viên cây xanh: không làm hàng rào hoặc làm hàng rào nhẹ thoáng có
chiều cao không quá 0,6m.


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


5. Ban công, ô văng:
- Độ vươn của ban công, ô văng nhô ra được áp dụng theo Quyết định số 135/2007/QĐUBND và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh quy định về kiến trúc nhà liên kế. (Hình 8-1).
- Hình thức ban công, ô văng cần thiết kế hài hòa với hình thức chung của các căn nhà
liên kế cùng dãy phố.
- Đối với các dãy nhà có mặt tiền xiên so với trục đường cần bố trí ban công, ô văng
hợp lý tránh gây mất mỹ quan chung khu vực (các khu IIT12, IIIT5).
6. Mái che:
- Hình thức mái che được áp dụng cho các công trình được xây mới hoặc cải tạo theo lộ
giới đường được mở.

Hình 8-3 Mái che dãy nhà liên kế

- Tổ chức mái che cho lối đi bộ trên vỉa hè tại dãy nhà liên kế (Ở + TMDV, các khu
IIT1 ~ IIT12) dọc trục đường Trường Sơn, độ vươn ra của mái che là 2m, cao độ mặt
dưới mái che cách vỉa hè hoàn thiện là 3,5m (Hình 8-2, Hình 8-3).

7. Màu sắc:

- Tại một số vị trí quảng trường trước các khu đa năng, các khu vực có khoảng lùi lớn
hoặc lối đi bộ giữa các tòa nhà khuyến khích tổ chức một số hình thức che nắng bằng
dây leo cây xanh làm bóng mát, các hình thức vừa trang trí vừa tạo bóng mát cho lối đi
bộ (nón lá được thiết kế thành dãy trên cao che nắng…).


7.2. Màu sắc chủ đạo từng vùng: Đề xuất một số yêu cầu về màu sắc phù hợp với hình
thức kiến trúc và chức năng công trình của từng vùng như sau:

7.1. Nguyên tắc chung: Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, màu sơn tường công trình
được sơn mới phải có sắc độ không quá đậm và cần hài hòa với khu vực xung quanh.

- Vùng 1 (Vùng đa chức năng tập trung): Màu sắc và vật liệu chủ đạo trong khu vực này
cần mang tính hiện đại, khuyến khích sử dụng gam màu ấm tại các vị trí điểm nhấn trên
bề mặt công trình (Hình 8 -5).
- Vùng 2 (Vùng ở kết hợp thương mại dịch vụ quy mô nhỏ): Khu vực nhà liên kế chiếm
tỉ lệ lớn, khuyến khích sử dụng các tông màu nhạt kết hợp với một số màu đậm làm
điểm nhấn tại các lối vào công trình. Các công trình được xây dựng theo dãy do đó cần
chú ý đến sự đồng bộ về mặt màu sắc của cả dãy nhà (Hình 8 -5).

Lộ giới

- Vùng 3 (Vùng ở kết hợp thương mại - dịch vụ): Khu vực tập trung nhiều chức năng sử
dụng đất khác nhau như nhà liên kế, biệt thự, các khu văn phòng và các tòa nhà phức
hợp thương mại dịch vụ do đó màu sắc khuyến khích theo hình thức tương tự vùng 1 và
vùng 2. Màu sắc khu biệt thự khuyến khích sử dụng các tông màu ấm, nhạt (Hình 8 -5).

Hình 8-1 Độ vươn ban công tối đa

Hình 8-2 Minh họa mái che dãy nhà liên kế

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 11
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn



Màu sắc khu nhà phố liên kế

Màu sắc khu biệt thự

Màu sắc khu đa chức năng

Màu sắc khu văn phòng
Hình 8-5 Đề xuất màu sắc chủ đạo từng khu chức năng

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Điều 5. Quy định chung về cảnh quan
1. Quy định về không gian mở:
1.1. Tổ chức không gian mở toàn tuyến:
a) Không gian mở dọc các trục đường
- Khu vực thương mại dịch vụ: Trong không gian đường phố cần bố trí các tiện ích phục
vụ các hoạt động mua sắm, tổ chức lối đi có mái che (hay khoảng lùi vào của tầng trệt ở
các công trình thương mại dịch vụ đa năng), ghế ngồi nghỉ chân. (Hình 9-1).
- Khu vực văn phòng: Cần bố trí các không gian phục vụ nghỉ ngơi, ăn uống, giao lưu,
tạo sự sinh động cho khu vực văn phòng. (Hình 9-2).
- Khu vực dân cư: Không gian đường phố được tổ chức thân thiện, an toàn, có nét đặc
trưng riêng của mỗi khu dân cư, cần có những không gian khuyến khích xây dựng mối
quan hệ cộng đồng (Hình 9-3).
b) Không gian mở trong nội bộ các ô phố: Cần bố trí hệ thống không gian mở nội bộ có
khả năng liên kết giữa các khu vực chức năng khác nhau.
1.2. Thiết kế không gian mở:
- Không gian mở phải có đủ khoảng trống và vỉa hè nhằm đảm bảo khả năng tiếp cận và

sử dụng thuận tiện, ít nhất 50% vỉa hè phía trước phải được thông thoáng, không được bố
trí các hạng mục kiến trúc phụ trợ, cây xanh hay các chi tiết trang trí.
- Không gian mở cần dễ dàng tiếp cận và đảm bảo an toàn, không có chênh lệch lớn về
cao độ giữa mặt đường và không gian mở. Trường hợp sử dụng bậc thềm để kết nối với
mặt đường và không gian mở phải đảm bảo tiếp cận thuận tiện và an toàn, phải tổ chức
lối tiếp cận không rào cản và thân thiện với người khuyết tật.

Hình 9-1 Minh họa không gian mở khu thương mại dịch vụ

- Không gian mở phải được nhìn thấy từ các tuyến đường tiệm cận.

Hình 9-2 Minh họa không
gian mở khu văn phòng

Hình 9-3 Minh họa không gian
mở khu dân cư

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 13
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


2. Phương tiện quảng cáo ngoài trời
2.1 Biển hiệu công trình:
2.1.1. Nguyên tắc chung: Cần tuân thủ theo thông tư 19/2013/TT-BXD về Phương tiện
quảng cáo ngoài trời.
- Mỗi mặt công trình chỉ được đặt một biển hiệu, không được phép lắp đặt biển hiệu trên
mái công trình. Trong trường hợp cần đặt 02 biển hiệu hay nhiều hơn, cần phải được sự
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
2.1.2. Biển hiệu của từng loại công trình:

- Nhà liên kế: Biển hiệu là bảng số nhà, hình thức thể hiện khuyến khích thống nhất theo
từng khu vực.
- Biệt thự: Biển hiệu gồm tên công trình và bảng số nhà, hình thức cần hài hòa với kiến
trúc xung quanh.
a) Bảng quảng cáo treo, gắn, ốp vào mặt tường bên công trình/nhà ở phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
+ Chiều cao tối đa 5m, chiều dài không vượt quá giới hạn mặt tường tại vị trí đặt
bảng. Số lượng không quá 2 bảng;
+ Đối với công trình/nhà ở 4 tầng trở xuống, chiều cao của bảng quảng cáo ốp vào
mặt tường bên không được nhô lên quá sàn mái 1,5m;
+ Đối với công trình/nhà ở 5 tầng trở lên toàn bộ diện tích mặt bảng quảng cáo
phải gắn, ốp vào mặt tường bên.
b) Bảng quảng cáo ngang:

- Công trình Thương mại dịch vụ, đa năng: Biển hiệu của tất cả các tòa nhà mới đều phải
được làm dưới dạng các chữ cái rời và được chiếu sáng bằng đèn. Ngoài ra, biển hiệu ở
khối tháp có độ cao từ 20m trở lên chỉ được đặt ở vị trí trên cùng của mặt tiền tháp (Hình
7-4). Ngoài ra bảng quảng cáo đặt tại mặt ngoài các tòa nhà cao tầng phải đảm bảo an
toàn chịu lực, phòng chống cháy nổ, an toàn sinh mạng, thông gió, chiếu sáng.
2.1.3 Yều cầu đối với màn hình 3 điện tử:
Màn hình điện tử dùng làm công trình quảng cáo đặt trong phạm vi lộ giới đường giao
thông không được dùng âm thanh và phải tuân theo các quy định sau:
- Vị trí: từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của màn hình, tối thiểu là
5,0m;
- Diện tích tối đa một mặt màn hình: 100 m2;
- Chiều cao tối thiểu: 10m tính từ mặt đường đến cạnh dưới của màn hình điện tử;
- Khoảng cách: tùy theo tình hình thực tế của địa phương và vị trí quy hoạch để quy định
cụ thể cho phù hợp.
Màn hình điện tử đặt tại các khu vực công cộng phải tuân theo các quy định sau:
- Diện tích từ 40 m2 đến 60 m2;

- Không được đặt tại các nút giao thông, không được dùng âm thanh;
- Chiều cao tính từ mặt đường đến mép trên của màn hình tối thiểu 15m.
Biển hiệu
chữ cái rời

Bảng hiệu ở trên
công trình

+ Mỗi tầng chỉ được đặt một bảng, chiều cao tối đa 2m, chiều ngang không được
vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình/nhà ở; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô
ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2m.
+ Vị trí: ốp sát vào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công
hoặc mái hiên.
c) Bảng quảng cáo dọc:
+ Chiều ngang tối đa 1m, chiều cao tối đa 4m nhưng không vượt quá chiều cao
của tầng công trình/nhà ở nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi
mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2m;
+ Vị trí đặt: ốp sát vào mép tường đứng;

Vị trí được phép

Vị trí không được phép

Hình 7-4 Quy định biển hiệu công trình thương mại dịch vụ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 14
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


2.2 Quảng cáo:

2.2 Quảng cáo:
2.2.1. Nguyên tắc chung: Các hình thức quảng cáo, cổ động trên trục đường Trường Sơn
– Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
- Không tổ chức quảng cáo, cổ động băng ngang trong phạm vi lòng đường.
- Không làm che khuất biển báo giao thông.
- Không được che chắn lối đi, lối thoát hiểm, phòng cháy chữa cháy.
- Không che lấp cửa sổ, ban công công trình.
- Không chiếu ánh sáng trực tiếp ra đường làm lóa mắt người tham gia giao thông.
- Phải hài hòa với hình thức kiến trúc công trình (Hình 9-4).
2.2.2. Quảng cáo trên công trình: Cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Công trình đa năng: Chỉ bố trí bảng quảng cáo trên mặt tiền khối đế của công trình,
trường hợp công trình không có sự tách biệt khối đế và khối tháp thì bố trí quảng cáo
không cao hơn chiều cao khối đế của công trình đa năng kế cận gần nhất.
- Công trình thương mại dịch vụ và thương mại dịch vụ kết hợp ở: Chỉ được bố trí quảng
cáo tại vị trí từ cao độ bảng quảng cáo từ 3,6m đến 7m so với vỉa hè hoàn thiện (Hình 95). Không được để bảng quảng cáo lấn chiếm vỉa hè.

Hình 9-5 Vị trí quảng cáo công trình TMDV và TMDV + ở

- Công trình công cộng: Không bố trí quảng cáo có nội dung khác với chức năng sử dụng
của công trình.
- Công viên: Không được bố trí quảng cáo trong khu vực công viên.

Hình 9-4 Minh họa các vị trí bảng quảng cáo phù hợp kiến trúc mặt đứng công trình

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 15
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


3. Cây xanh:

3.1. Nguyên tắc chung: Cây xanh trồng trong khu vực tuyến đường Trường Sơn – Phan
Đình Giót – Trần Quốc Hoàn cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tạo được cảnh quan trục đường cửa ngõ hàng không sôi động, hấp dẫn rực rỡ và có đặc
trưng riêng.
- Có tác dụng cung cấp bóng mát và cải thiện vi khí hậu cho người đi bộ trên trục đường.
- Cây được trồng lâu dài phải xanh quanh năm, có độ phủ tán lá phù hợp với tiện ích
chiếu sáng đường phố, chiều cao và tán cây tránh xung đột với tầm nhìn xe cơ giới đang
lưu thông, đặc biệt quan tâm tại các nút giao thông.
3.2. Cây xanh tại các vùng cảnh quan:
- Vùng cảnh quan quảng trường giao thông cần trồng các loại cây có nhiều màu sắc, dễ
nhận biết theo tuyến, cụm làm điểm nhấn cho vùng (Hình 9-8), (Hình 9-16).
- Vùng cảnh quan quảng trường thương mại cần tổ chức cây xanh ngăn nắp, trật tự, quan
tâm chiếu sáng các cây xanh làm điểm nhấn trên hành lang đi bộ trong khu vực.

Hình 9-8 Cây trồng vùng cảnh quan quảng trường giao thông (khu vực cổng sân bay)

- Vùng cảnh quan giao lộ nhỏ, điểm nút đi bộ cần tổ chức các cây bụi, hoa cao không quá
1m nhằm trang trí và không che khuất tầm nhìn (Hình 9-16).
3.3. Cây xanh dãy phân cách (Hình 9-9): Cao 1,5m-2m tán dày, không tràn ra đường,
chiều cao và nhánh cây tránh sự xung đột với xe cơ giới, cây xanh quanh năm, không hấp
dẫn sâu bọ. Loại hoa được chọn: hoa giấy kết hợp với cỏ đậu hoa vàng trồng cách nút
giao thông lớn hơn hoặc bằng 10m (Hình 9-10).

Cây xanh
Công trình

Cây xanh tán lớn
vỉa hè
Cây xanh dãy
phân cách


3.4. Cây xanh tán lớn dãy phân cách (Hình 9-9): Cây xanh đề xuất trồng trong khu vực
này là cây lim sét. Cây phượng đỏ, cây móng bò hoa hồng có thể bố trí trồng làm điểm
nhấn ở vùng cảnh quan quảng trường giao thông như cửa ngõ vào sân bay và ngã giao
Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn (Hình 9-11).
3.5. Cây xanh tán lớn vỉa hè (Hình 9-9): Nhằm đồng bộ theo tuyến đường nguyễn văn
trỗi loại cây được chọn trong khu vực này là giáng hương. Chiều cao và tán cây tránh
tình trạng che tầm nhìn và xung đột với xe cơ giới (Hình 9-12).

Cây xanh tán lớn
dãy phân cách

Cây xanh vỉa hè

Hình 9-9 Hướng dẫn cây xanh trục đường

3.6 Cây xanh vỉa hè (Hình 9-9): Cao dưới 1,5m có thể được trồng theo từng cụm, theo
tuyến...hoặc trồng kết hợp nhiều loại cây, không hấp dẫn sâu bọ. Cây xanh đề xuất trồng:
hoa mười giờ, chuối hoàng điệp, hoa mào gà, cây đồi mồi... Có thể có hàng rào bảo vệ
hình thức trang trí nhẹ nhàng, chiều cao hàng rào nhỏ hơn 0,5m (Hình 9-13).
3.7. Bồn cây trang trí: Vị trí đặt ở các khu vực quảng trường thương mại, tiểu cảnh dọc
các lối đi bộ, các góc giao lộ… Cây được trồng dễ chăm sóc, bảo quản, có thể thay đổi
nhiều chủng loại để đạt hiệu quả thẫm mỹ nhất định. Loại cây được trồng có màu sắc sặc
sỡ như hoa mười giờ, điệp ta, nguyệt quế, cẩm tú cầu...(Hình 9-14).

Hình 9-10 Hoa giấy trồng dãy phân cách

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn



3.8. Cây xanh khuôn viên công trình (Hình 9-9):
Cây xanh ở công trình đa năng khuyến khích sử dụng các bồn cây di động để có thể sắp
xếp bố trí, chăm sóc bảo dưỡng dễ dàng (Hình 9-15).
Khu vực nhà liên kế (TMDV + ở) khuyến khích trồng cây trên ban công, lô gia; sử dụng
chậu cây với hình thức hiện đại, tiện sử dụng và có thể thay đổi; trồng nhiều loại cây
khác nhau nhằm tăng tính trang trí cho ban công, lô gia (Hình 9-15).
Khu biệt thự khuyến khích trồng cây xanh ở hàng rào công trình. Có thể trồng cây dâm
bụt với nhiều màu sắc mang tính đặc trưng của miền Nam.

Hình 9-12 Cây xanh tán lớn vỉa hè

Hình 9-11 Cây xanh tán lớn dãy phân cách đường song hành

Hình 9-15 Minh họa cây xanh khuôn viên công trình

Hình 9-13 Minh họa cây xanh vỉa hè

Hình 9-14 Minh họa bồn cây trang trí

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 17
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Minh họa hình khối công trình tổng thể nhìn từ cổng sân bay Tân Sơn Nhất

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18
- TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH

Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc Hoàn


Điều 6. Tổ chức Giao thông

Khu vực cổng sân bay

1. Nguyên tắc:
- Trục đường Trường Sơn là cửa ngõ sân bay quốc tế của thành phố nên vừa phải đáp
ứng nhu cầu vận tải vừa đảm bảo mỹ quan đô thị.

Đường Trường Sơn
Lộ giới 60m

- Mạng lưới đường phố trong khu vực phải phù hợp với quy hoạch chung quận Tân Bình
và quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 phường 2, 4 đã được phê duyệt (Bảng 10-1).
- Hoàn thiện hệ thống giao thông đường bộ, tăng cường kết nối các khu vực trong đô thị
và các vùng chức năng dọc hai bên tuyến đường, đảm bảo giao thông xuyên suốt trong
từng khu vực, hạn chế giao thông cắt ngang tuyến đường Trường Sơn.
- Phát triển giao thông công cộng, tăng cường hiệu quả sử dụng, phát huy vai trò của
giao thông công cộng trong hệ thống giao thông thành phố.
- Phát triển hệ thống hạ tầng hỗ trợ cho việc kết nối hiệu quả với hệ thống giao thông
hiện hữu và hệ thống giao thông công cộng theo quy hoạch.

Đường Trần Quốc Hoàn
Lộ giới 50m

Đường Phan Đình Giót
Lộ giới 30m


Tuyến đường trên cao
dự kiến

Phối cảnh đường Trường Sơn nhìn từ trên cao

Hình 10-1 Bản đồ Quy hoạch giao thông
Ranh giới thiết kế đô thị
Các khu đất chức năng
Công viên cây xanh
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 19
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn


2. Mạng lưới đường khu vực:
2.1. Đường Trường Sơn: Lộ giới 60m gồm 8 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp. Phân kì
đầu tư xây dựng đường Trường Sơn cần nghiên cứu trồng cây và xây dựng vỉa hè trước
khi mở đường (lộ giới 40m) sau cho khi xây dựng đường song hành giai đoạn mở đường
(lộ giới 60m) cần sử dụng được vỉa hè cũng như cây xanh ở lộ giới 40m, hạn chế phá bỏ
làm mới; xây dựng cần lưu ý tính đồng bộ với trục đường Nguyễn Văn Trỗi -Nam Kỳ
Khởi Nghĩa (Hình 10-2). Mặt cắt điển hình đường Trường Sơn qua các khu vực chức
năng (Hình10-3, Hình 10-4, Hình 10-5).

Giai đoạn đã mở đường

Giai đoạn chưa mở đường

Hình 10-2 Mặt cắt điển hình phân kỳ đầu tư đường Trường Sơn


Hình 10-3 Mặt cắt đường Trường Sơn Khu vực đa năng

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 20
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn


Hình 10-4 Mặt cắt đường Trường Sơn Khu vực đa năng (trái), khu vực Thương mại dịch vụ (phải)

Hình 10-5 Mặt cắt đường Trường Sơn Khu vực Thương mại dịch vụ + ở

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 21
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn


2.2. Đường Phan Đình Giót: Lộ giới 30m, xây dựng cần lưu ý tính đồng bộ với trục
đường Nguyễn Văn Trỗi -Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Hình 10-6).
2.3. Đường Trần Quốc Hoàn: Lộ giới 50m gồm 8 làn xe cơ giới, xây dựng cần lưu ý tính
đồng bộ với trục đường Nguyễn Văn Trỗi -Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Hình 10-6).
2.4. Các tuyến đường phụ: Lộ giới và hướng giao thông áp dụng theo quy hoạch được
duyệt. Tổ chức thành các loại đường: đường nội bộ, đường đi bộ và đường xe đạp có

chức năng, tính chất theo TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế "; hạn
chế giao thông tiếp cận trực tiếp ra trục đường lớn để tránh ảnh hưởng luồng giao thông
chính. Các đường giao thông trong khu ở khuyến khích đi bộ và hạn chế giao thông cơ
giới. Các đường giao thông đâm xuyên cần hạn chế tốc độ ra vào tránh xung đột với
người đi bộ trong khu vực. Các đường gom bên ngoài như Phổ Quang, Phan Thúc

Duyện, Huỳnh Lan Khanh cần bố trí các bảng chỉ dẫn các lối ra vào cho các khu ở bên
trong.
3. Hệ thống giao thông công cộng:
3.1. Hệ thống xe bus: Tăng cường các chuyến xe bus, đảm bảo phục vụ tốt cho lượng
khách tập trung tại khu vực sân bay. Các trạm dừng bố trí với khoảng cách 200 – 500m,
gắn kết với các đường nội bộ từ khu dân cư và các khu vực văn phòng, các trung tâm
thương mại. Hình thức trạm xe bus có tính đồng nhất với các trạm trên đường Nguyễn
văn Trỗi. Giai đoạn đầu cần bố trí thêm trạm xe bus tiếp cận trực tiếp vào sân bay, sau
khi tuyến đường sắt ngầm hình thành các trạm xe buýt này sẽ di dời về trạm dừng của
tuyến đường sắt ngầm tại công viên Hoàng Văn Thụ và ngã 5 Nguyễn Thái Sơn.
3.2. Xe taxi: Hình thức xe taxi vẫn được khai thác do tính linh hoạt cao. Không tăng
cường cũng như có biện pháp quản lý các bãi đậu xe nổi trên mặt đất. Trong tương lai,
cần xây dựng bãi xe taxi ngầm nhằm tránh ảnh hưởng cảnh quan chung của toàn khu
vực.
4. Lối đi bộ:
4.1. Nguyên tắc chung: Hoàn thiện hệ thống lối đi bộ nhằm tăng cường kết nối giữa các
khu dân cư, kết nối giao thông công cộng và kết nối các khu thương mại dịch vụ.
4.2. Hầm đi bộ: Đề xuất hầm đi bộ nối sân bay và trục đường Trường Sơn, vị trí đề xuất
thứ nhất là khu vực Sasco (cây xăng) kết nối với công trình cao ốc phức hợp 58 Trường
Sơn. Vị trí thứ hai nối khu đa năng và thương mại dịch vụ (Hình 10-7).

Hình 10-6 Mặt cắt Đường Trần Quốc Hoàn và Phan Đình Giót
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 22
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn


- Các cạnh lề đường tại lối băng qua đường được xây dựng bằng loại vật liệu khác để
có sự phân biệt.

Bãi xe Taxi ngầm

Vị trí hầm đi bộ (1)

Vị trí hầm đi bộ (2)

Hình 9-7 Sơ đồ vị trí đề xuất hầm ngầm đi bộ

- Trạm tín hiệu giao thông ưu tiên cho người đi bộ cần được bố trí tại các nút hoặc khu
vực có mức độ hoạt động đi bộ nhiều.
4.5. Lối đi cho người tàn tật: Được bố trí ngay trên vỉa hè bằng các vật liệu khác nhau có
dấu hiệu nhằm giúp cho người khuyết tật dễ nhận biết, đường lên xuống dốc của người
khuyết tật có độ dốc hợp lý, phù hợp quy chuẩn xây dựng dành cho người khuyết tật. Lối
đi dành cho người mù cần đảm bảo tính liên tục (Hình 9-8).
4.6. Lối đi bộ giữa các tòa nhà: Gồm hành lang công cộng trong nhà và lối đi ngoài nhà,
bố trí tại các khu vực thương mại có quy mô công trình lớn nhằm đảm bảo không gian đi
bộ liên tục, kết nối giữa các khu chức năng và không gian khác nhau.
Các hành lang công cộng này có mái che làm bằng vật liệu trong suốt cung cấp ánh sáng
tự nhiên. Trong phạm vi hành lang công cộng bố trí các tiện ích phục vụ như: cây xanh,
tiểu cảnh, ghế nghỉ chân...(Hình 9-10, Hình 9-11).

4.3. Lối đi bộ trên vỉa hè: Áp dụng cho vỉa hè các khu vực thương mại nhằm tạo lối đi
bộ an toàn giảm thiểu xung đột với giao thông cơ giới dưới lòng đường; bố trí nhằm kết
nối các điểm đến, các đường người đi bộ sang ngang, các tiện ích phục vụ gồm chiếu
sáng lối đi và được đánh dấu bằng vật liệu xây dựng. Vỉa hè dành cho lối đi bộ cần đảm
bảo những qui định cụ thể sau: (Hình 9-8, Hình 9-9).
- Chiều rộng tối thiểu 3,5m; trong đó 1,5m dành cho người đi bộ, 2m dành cho các tiện
ích khác.
- Lát gạch với hình dáng, kích thước, màu sắc dễ nhận biết nhằm hướng dẫn người đi bộ
sử dụng vùng ưu tiên.

- Cây xanh được trồng trong phần 2m và trồng sát mép đường; cây được trồng trong hố
có ngăn cách.
- Lối đi bộ tại các khu vực có độ cao chênh lệch cần có độ dốc thích hợp, đảm bảo cho
người khuyết tật lưu thông dễ dàng. (Xem phần hạ tầng đô thị)
4.4. Đường người đi bộ sang ngang: Được bố trí đảm bảo sự liên tục và liên kết với vỉa
hè, đường người đi bộ sang ngang phải dễ nhận biết và dành riêng cho người đi bộ; tại
các lối ra vào và nút giao thông các khu vực thương mại lớn cần bố trí và dành sự ưu tiên
cho người đi bộ giao cắt tại các địa điểm này (Hình 9-8). Các tiện ích phục vụ cho đường
người đi bộ sang ngang như sau:
- Biển báo tín hiệu lối chặn băng qua đường cần được thiết kế chạy dọc.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 23
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn


Hình 9-9 Phối cảnh minh họa lối đi bộ trên vỉa hè

Hình 9-10 Lối đi bộ giữa các tòa nhà khu số 58 Trường Sơn

Hình 9-8 Mặt bằng và mặt cắt điển hình vỉa hè
1- Lối đi bộ

2– Lối đi dành cho người mù

Hành lang công cộng trong nhà

3- Cây xanh vỉa hè

4- Dốc xe lên (hạ lề)


Lối đi bộ ngoài nhà

5- Đường người đi bộ sang ngang

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 24
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn


5. Tuyến đường sắt ngầm:
- Tuyến đường sắt ngầm dự kiến đi qua khu vực là 1 nhánh thuộc tuyến metro số 4. Đây
là tuyến con lắc đón khách từ khu vực sân bay đi ra các điểm tập kết như nhà ga ngã 5
Nguyễn Thái Sơn và khu vực công viên Hoàng Văn Thụ.

Ga ngầm Metro

- Đề xuất một số vị trí có thể bố trí lối vào nhà ga và trạm dừng nhằm đáp ứng tối ưu vai
trò của tuyến đường sắt cũng như giúp người sử dụng tuyến đường sắt này có thể tiếp
cận được các tiện ích dọc đường Trường Sơn (Hình 9-11).
6. Hệ thống bãi đậu xe:
6.1. Nguyên tắc chung: Bãi đậu xe trong đô thị chủ yếu được xem là nơi chuyển tiếp từ
dòng di chuyển bằng các phương tiện cá nhân với dòng di chuyển đi bộ hay di chuyển
bằng các phương tiện công cộng.
6.2. Bãi đậu xe công cộng: Phát triển bãi đậu xe công cộng ở những quỹ đất công như
dưới công viên, không gian bên dưới mặt đường và ở những công trình công cộng.

Tuyến Metro


- Khuyến khích xây dựng nhà đậu xe cao tầng, tầng hầm để xe tại các khu vực sân bay,
58 Trường Sơn, công viên trước CT Plaza. Một số bãi đậu xe ở khu vực sân bay cần kết
hợp với các công trình thương mại dịch vụ kế cận nhằm đem lại hiệu quả kinh tế. Các
bãi đậu xe này thường rất lớn và có tác động đến giải pháp quy hoạch đô thị và quy
hoạch giao thông.
6.3. Bãi đậu xe tư nhân: Các dự án cần bố trí diện tích cho bãi đậu xe theo tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam, các dự án được khuyến khích xây dựng bãi đậu xe ở tầng hầm để
dành diện tích mặt đất cho không gian cây xanh. Trong một số trường hợp cụ thể, chủ
đầu tư cần đầu tư thêm chổ để xe tại khu đất của mình hoặc ở khu vực công cộng lân cận
nhằm san sẻ hạ tầng với các khu vực xung quanh, đảm bảo hiệu quả hoạt động cho toàn
khu vực.
- Hạn chế xây dựng tầng hầm đậu xe ô tô tại khu vực nhà liên kế phố, khuyến khích sử
dụng các bãi đậu xe công cộng tại các công trình phức hợp kế cận. Hạn chế tổ chức bãi
đậu xe vô ý trên mặt đất để tổ chức cây xanh, cảnh quan, quảng trường.
6.4. Đậu xe lòng đường: Không cho phép đậu xe trên lòng đường đối với đường Trường
Sơn, chỉ cho phép dừng đón trả khách khi có nhu cầu tiếp cận công trình.
7. Quảng trường:

Ga ngầm Metro

- Quảng trường đi bộ được bố trí ở các công trình phức hợp điển hình là khu vực 58
Trường Sơn. Giao thông ở khu vực quảng trường phải tổ chức đơn giản, rõ ràng, tốc độ
trung bình - thấp. Nên tổ chức luồng giao thông một chiều, vòng quanh. Không cho phép
xe cơ giới đi lại trong khu vực tổ chức đi bộ.

Hình 9-Sơ đồ bố trí tuyến đường sắt ngầm
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 25
-TRUNG TÂM THÔNG TIN QUY HOẠCH TP. HỒ CHÍ MINH
Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 Tuyến đường Trường Sơn – Phan Đình Giót – Trần Quốc
Hoàn



×