Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Đánh giá tác động trang trại chăn nuôi heo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 145 trang )

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

TT

: Thông tư

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

TNMT

: Tài nguyên và Môi trường



: Quyết định

UBND

: Ủy ban nhân dân

ĐVT



: Đơn vị tính

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

BYT

: Bộ Y tế

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa


COD

: Nhu cầu oxy hóa học

DO

: Oxy hòa tan

SS

: Chất rắn lơ lửng

STT

: Số thứ tự

TCVSLĐ

: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCXDVN

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

VN

: Việt Nam

XLNT


: Xử lý nước thải

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

CS-PCTP

: Cảnh sát phòng chống tội phạm

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

i


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

CP

: Cổ phần

NXB

: Nhà xuất bản

Tp.

GSMT

: Thành phố
: Giám sát môi trường

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

ii


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ địa lý các điểm móc của dự án............................................................11
Bảng 1.1:Quy mô sử dụng đất.......................................................................................................16
Bảng 1.2:Diện tích xây dựng các hạng mục công trình................................................................17
Bảng 1.3:Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án....................................................23
Bảng 1.4:Máy móc, trang thiết bị chính phục vụ dự án...............................................................26
Bảng 1.5:Nguyên nhiên vật liệu chính phục vụ dự án..................................................................28
Bảng 1.6:Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án.......................................................................31
Bảng 1.7:Tiến độ thực hiện dự án..................................................................................................33
Bảng 1.8:Bảng tổng hợp chi phí đầu tư dự án..............................................................................33
Bảng 2.1:Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Đơn vị tính: oC)........................................37
Bảng 2.2:Độ ẩm trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: %)......................................37
Bảng 2.3:Lượng mưa trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: 1/10 mm)..................38
Bảng 2.4:Số giờ nắng trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ)...........................39
Bảng 2.5:Vị trí lấy mẫu..................................................................................................................42

Bảng 2.6:Kết quả phân tích độ ồn và vi khí hậu tại khu vực dự án.............................................42
Bảng 2.7:Kết quả phân tích độ ồn và chất lượng không khí tại khu vực dự án..........................42
Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước mặt..........................................................43
Bảng 2.8:Kết quả phân tích chất lượng nước suối........................................................................44
Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước ngầm.......................................................44
Bảng 2.9:Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm..................................................45
Bảng 2.10:Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án...................................................46
Bảng 3.1:Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên..............................................................49
Bảng 3.2:Nguồn gây tác động đến kinh tế xã hội.........................................................................49
Bảng 3.3: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km)....................................51
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải...........................................52
Bảng 3.5: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án......................52
Bảng 3.6: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 50 người.......................54
Bảng 3.7: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................................................54
Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ................................................................56
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

iii


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

Bảng 3.9:Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình thi công xây dựng.......................................59
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp các hoạt động và nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên......61
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội...........................................62
Bảng 3.12:Hàm lượng NH3, H2S trong khu vực chăn nuôi........................................................63
Bảng 3.13:Hàm lượng NH3, H2S trong khu vực chăn nuôi trước và sau khi xử lý bằng chế

phẩm sinh học EM....................................................................................................................64
Bảng 3.14:Kết quả giám sát chất lượng không khí tại khu vực chăn nuôi ...............................64
Bảng 3.15:: Kết quả giám sát chất lượng không khí tại khu vực ủ phân ..................................64
Bảng 3.16:Đặc điểm các khí sinh ra từ quá trình phân hủy phân heo (Ohio State University,
U.S.A)........................................................................................................................................66
Bảng 3.17:Ảnh hưởng của NH3 lên người (Barker và cộng tác viên, 1996)..............................66
Bảng 3.18:Ảnh hưởng của H2S lên người (Barker và cộng tác viên, 1996)...............................67
Bảng 3.19:Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông.........................................69
Bảng 3.20:Hệ số ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện giao thông............................................70
Bảng 3.21:Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông...................................70
Bảng 3.22:Hệ số ô nhiễm dầu DO, tải lượng và nồng độ ô nhiễm từ máy phát điện.................71
Bảng 3.23:Bảng tổng hợp các tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ...........................72
Bảng 3.24:Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn...........................................74
Bảng 3.25:Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................................74
Bảng 3.26:Tính chất nước thải chăn nuôi heo..............................................................................76
Bảng 3.27:Tổng hợp các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án.................................77
Bảng 3.28:Tổng hợp chất thải rắn không nguy hại phát sinh trong quá trình chăn nuôi............79
Bảng 3.29:Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động chăn nuôi.................................80
Bảng 3.30:Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá khi triển khai dự án.........86
Bảng 3.31:Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng.............................................86
Bảng 4.2: Kích thước, hiệu quả các công trình xử lý.................................................................105
Bảng 5.1:Tổng hợp chương trình quản lý môi trường................................................................116

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

iv



Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình chăn nuôi heo hậu bị...........................................................................24
Hình 4.1: Quy trình công nghệ xử lý mùi tại trang trại ...............................................................93
Hình 4.2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại..............................................................................................100
Hình 4.3: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải, công suất 180 m3/ngày........................102

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

v


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa ” do Công ty TNHH
Huỳnh Gia Phúc làm chủ đầu tư được thực hiện tại ấp 5, xã Phú An, Huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai.
1. Các nội dung chính của Dự án
1.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
Dự án được thực hiện trên diện tích 75.000 m2 với các hạng mục công trình như sau:
STT

Hạng mục công trình


Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Tổng diện tích xây dựng công trình

16.000

21,33

2

Đường giao thông nội bộ, sân bãi

20.700

27,6

3

Cây xanh, thảm cỏ

38.300

51,07

75.000


100

Tổng diện tích
1.2. Công suất, sản phẩm

Sản phẩm của công ty là trại chăn nuôi heo hậu bị với quy mô 10.000 con.
1.3. Quy trình chăn nuôi
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc thực hiện đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo tập trung
theo mô hình trang trại kiểu mẫu, với kỹ thuật tiên tiến và trang thiết bị hiện đại . Quy trình
chăn nuôi heo hậu bị như sau:
- Mùi hôi, H S, NH ,
2

3

Mercaptan, CH4,...
Thức ăn, văcxin.
Nước: cho heo uống, tắm
heo, vệ sinh chuồng trại,
khử trùng.

Heo con 3-5 tuần tuổi

Nuôi heo
Kiểm tra

Không đạt

- Nước thải (vệ sinh chuồng
trại, tắm heo,…): BOD,

COD, N-NH3, Nt, Pt, Sun
phua, Coliform, Samonella…
- Chất thải rắn: phân heo, bùn
thải, thức ăn thừa, bao bì thải,
heo chết (tự nhiên, dịch
bệnh), thuốc thú y,…

Nghi ngờ mắc bệnh

Chọn heo hậu bị
đạt chất lượng

Nuôi cách ly
Xuất bán
heo thịt

Xuất bán heo
hậu bị

Điều trị
Hết bệnh

Chất thải
nguy hại

Xử lý theo quy định

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:


vi


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

2. Các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt động
2.1. Tác động đến môi trường tự nhiên
2.1.1. Tác động đến môi trường không khí
Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn hoạt động Dự án bao gồm:
-

Khí thải từ các loại phương tiện ra vào

-

Mùi từ phân heo, HTXLNT, từ kho chứa thức ăn

-

Mùi của thuốc thú y, thuốc sát trùng

-

Khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng

- Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra, vào khu vực Dự án có chứa
bụi, SO2, CO, NO2, THC, …
-


Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện dự phòng.

- Các tác nhân vật lý như tiếng ồn, độ rung, nhiệt độ, … sinh ra trong quá trình hoạt
động của Dự án.
- Ngoài ra, mùi hôi còn phát sinh từ quá trình phân hủy rác thải sinh hoạt hàng ngày
và từ hoạt động của hệ thống XLNT.
2.1.2. Tác động đến môi trường nước
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực nhà máy cuốn theo cát, đất, rác rơi vãi xuống
nguồn nước.
-

Nước thải chăn nuôi phát sinh từ khu vực chuống trại (151,32 m 3/ngày).

- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên có chứa cặn bã, các chất rắn lơ lửng
(SS), các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật (2,72 m 3/ngày).
- Nước thải từ hoạt động nấu ăn của canteen trong công ty có chứa nhiều dầu mỡ, chất
rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ, chất dinh dưỡng (N, P) (0,6 m 3/ngày).
2.1.3. Tác động của chất thải rắn
-

Chất thải rắn sinh hoạt khoảng 15 kg/ngày;

-

Chất thải rắn không nguy hại khoảng 105.606,6 kg/tháng;

-

Chất thải rắn nguy hại khoảng 218 kg/tháng.


2.1.4. Các sự cố
Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của Dự án như sự cố tai nạn lao động;
sự cố dịch bệnh; sự cố cháy nổ; sự cố hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường ngừng hoạt
động.
2.2. Tác động đến kinh tế - xã hội
Các tác động đến kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt động:
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế trong khu vực, tạo cơ hội việc làm cho công nhân
trong khu vực;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

vii


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương và có thể gây ra những vấn đề về xã hội
khác như trộm, cướp, đánh nhau;
- Các sự cố về điện có thể gây tác hại đến tính mạng và tài sản của chủ Dự án và trong
khu vực thực hiện Dự án.
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động
3.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Với đặc thù của ngành chăn nuôi heo, chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu
như sau:
-


Thực hiện thu dọn phân mỗi ngày trước khi vệ sinh chuồng trại hay tắm heo. Phân
sau khi thu gom vào bao chứa được vận chuyển ra khỏi khu vực chuồng, mang đến kho
chứa và ủ cho hoai trước khi giao cho các đơn vị có yêu cầu. Sử dụng chế phẩm khử mùi
hôi giúp phân hủy nhanh các chất hữu cơ, ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh, hấp
thụ các chất gây mùi hôi chuồng trại…
- Bê tông đường nội bộ; thực hiện che chắn, giảm tốc độ đối với các phương tiện ra
vào khu vực để xuất nhập nguyên liệu, thành phẩm.
- Trồng cây xanh, thảm cỏ với tỷ lệ từ 20% trở lên nhằm giảm phát tán bụi, điều hòa
các yếu tố vi khí hậu.
3.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
-

Hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xây dựng tách riêng;

- Xử lý sơ bộ nước thải từ nhà ăn bằng hố tách dầu mỡ; xử lý nước thải sinh hoạt từ
nhà vệ sinh bằng bể tự hoại;
- Nước thải chăn nuôi và nước thải sinh hoạt và nước thải nhà ăn được thu gom về
HTXLNT công suất 180 m 3/ngày để xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A, K q = 1,1, Kf
= 1,1 trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là suối nhỏ đi qua khu vực dự án, vào sông Đạ Huai,
và cuối cùng là sông Đồng Nai.
3.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp không nguy hại và chất
thải nguy hại được thu gom, lưu giữ và xử lý triệt để đúng theo Nghị định 59/2007/NĐ- CP
ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư 12/2011 ngày
14/04/2011 về quản lý chất thải nguy hại.
3.1.3. Phòng ngừa các sự cố môi trường
Có biện pháp phòng ngừa các sự cố môi trường và thực hiện nghiêm túc các quy tắc an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ, …
4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

viii


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

4.1. Chương trình quản lý môi trường
Chủ Dự án sẽ xây dựng chương trình quản lý môi trường với m ục tiêu nhằm theo dõi,
phòng chống, khắc phục và giảm thiểu đến mức có thể được các tác động bất lợi đối với
môi trường, đặc biệt là phòng chống các sự cố môi trường, dịch bệnh có thể xảy ra nhằm
bảo vệ cuộc sống của cộng đồng dân cư và công nhân tại trang trại nuôi heo cũng như bảo
đảm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong khu vực.
4.2. Chương trình giám sát môi trường
Để đảm bảo mục tiêu bảo vệ môi trường, Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm
thiểu các tác động xấu đến môi trường, phòng ngừa dịch bệnh để thực hiện công tác quản lý
môi trường, đồng thời theo dõi nhằm phát hiện các sự cố, kịp thời xử lý theo đúng quy định.
Thực hiện chương trình giám sát môi trường theo quy định:
-

Giám sát chất lượng không khí khuôn viên trại, tần suất 6 tháng/lần

-

Giám sát chất lượng nước thải đầu ra sau cùng, tần suất 3 tháng/lần

-


Kiểm tra giám sát việc thu gom, lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng để
xử lý chất thải rắn của dự án.

Đồng thời chủ dự án sẽ phối hợp với đơn vị tư vấn có chức năng thực hiện lập báo cáo
giám sát môi trường định kỳ 6 tháng/lần và báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường theo
đúng quy định.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0616.28 6868 – Fax: 0613.943.595 – Email:

ix


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi đã vươn lên mạnh mẽ nhờ các trang trại
chăn nuôi tập trung đã áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống vật nuôi, thức ăn, chuồng trại,
quy trình kỹ thuật chăm sóc... vào quá trình chăn nuôi.
Loại hình kinh tế chăn nuôi trang trại đã góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả diện
tích đất hoang hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, tạo ra những vùng sản xuất tập trung
cung cấp một nguồn thực phẩm dồi dào, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thúc đẩy quá
trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tạo điều kiện cho công nghiệp chế biến phát
triển, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân nông thôn, góp phần hình thành
một phương thức sản xuất mới .

Loại hình chăn nuôi của trang trại là nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa, với tổng
đàn là 25.000 con/năm tương đương với 2,5 lứa/năm.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị quy
mô 10.000 con/lứa, tại xã Phú An, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai nhằm khai thác một cách
có hiệu quả quỹ đất, tạo ra lợi nhuận cho Công ty, tạo công ăn việc làm đồng thời thúc đẩy
sự phát triển ngành nông nghiệp của huyện Tân Phú nói chung và của tỉnh Đồng Nai nói
riêng.
1.2. Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án: Công ty TNHH Huỳnh
Gia Phúc.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Khu đất dự án nằm trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi giai đoạn I (20ha) của
xã Phú An theo quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai về Phê duyệt quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, các cơ sở giết mổ
tập trung giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn huyện Tân Phú,
tỉnh Đồng Nai;
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 cùng mục đích đảm bảo chất
lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động chăn nuôi heo của dự án, hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững, Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc đã phối hợp với Công ty Cổ phần
Đại Dương Xanh tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án “Xây dựng trại chăn nuôi heo
hậu bị quy mô 10.000 con/lứa” để đánh giá các tác động môi trường từ hoạt động của dự án
cũng như đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động
của trại chăn nuôi.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập ĐTM
- Đánh giá tác động môi trường được thực hiện tuân theo các Luật, Quy định của
Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Quyết định sau đây:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:


1


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;
-

Luật Tài nguyên nước 2012;

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH 10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội khóa
10, kỳ họp thứ 9;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 26/11/2003;
-

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội khóa 11, kỳ họp thứ

-

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa 11;

10;
- Luật Hóa chất Việt Nam số 06/2007/QH12 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt
nam thông qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực từ ngày 01/07/2008;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt nam thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007;

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt nam
thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày 01/7/2009;
- Pháp lệnh thú y năm 2004 số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/04/2004 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do
Chính phủ ban hành;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ Nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/ND9-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-

Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ Về an toàn hóa chất;

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ Quy định về xác
định thiệt hại đối với môi trường;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

2



Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

-

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ Về quản lý chất thải rắn;

- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về việc thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của
Chính Phủ về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ Về phí bảo
vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính
phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
- Thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương
pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/07/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần xử
lý.
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

3


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;

- Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc quyết định ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 1506 /QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình Thực hành chăn nuôi tốt cho
chăn nuôi lợn an toàn tại Việt Nam (VietGAHP);
- Quyết định số 11/2007/QĐ-BNN ngày 06/02/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công bố Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong
thú y được lưu hành tại Việt Nam;
- Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban
hành quy định về chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai Về
việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/2/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban
hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 03/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai ban hành quy định về quy hoạch, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 121/2008/QĐ-BNN ngày 17/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Ban hành “Quy chế Chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình Thực hành chăn
nuôi tốt (VietGAHP) cho bò sữa, lợn, gia cầm và ong”;


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

4


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm;
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y;
- Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ quốc hội số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày
24/03/2004 về giống vật nuôi.
- Quyết định số 767/QĐ - BNN ngày 06/02/2007 về danh mục vắc xin, chế phẩm sinh
học, vi sinh vật, hóa chất dung trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam của Bộ trưởng
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 21/6/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai Về tiếp tục tăng
cường quản lý chất thải thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Chỉ thị số 05/2007/CT-UBND ngày 05/02/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai Về việc
tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, bệnh cúm A (H5N1) ở
người và an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng
quỹ phát triển đất;
- Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 19/3/2010 của UBND tỉnh về việc phân
vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

- Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 03/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về
ban hành “Quy định về quy hoạch, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về
việc ban hành “Quy định về điều kiện giết mổ, buôn bán, vận chuyển động vật và sản phẩm
động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”;
- Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
về Phê duyệt quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, các cơ sở giết mổ tập trung
giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai;
- Văn bản số 332/UBND-KT ngày 09/04/2012 của UBND huyện Tân Phú V/v thỏa
thuận địa điểm cho Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc lập dự án đầu tư xây dựng trại chăn
nuôi tại xã Phú An, huyện Tân Phú.
- Văn bản số 535/UBND-KT ngày 02/05/2013 của UBND huyện Tân Phú V/v gia hạn
hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm cho Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc lập thủ tục dự án
đầu tư xây dựng trại chăn nuôi tại xã Phú An, huyện Tân Phú.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

5


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình – Yêu cầu cho thiết kế;
-


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 – Tiêu chuẩn thiết kế – Cấp nước bên trong;

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4519:1998 – Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và
công trình – Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 quy định về các yêu cầu đối với thiết kế, lắp
đặt hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt (sprinkler);
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 – Công tác trắc địa trong xây
dựng công trình – Yêu cầu chung;
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – Mạng lưới đường
ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
-

TCVN 6707:2009 quy định về “Chất thải nguy hại - dấu hiệu cảnh báo”;

-

TCVN 6705:2009 quy đinh về “Chất thải rắn không nguy hại - phân loại”;

-

TCVN 6706:2009 quy đinh về “Chất thải nguy hại. Phân loại”;

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước ngầm;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

chất lượng không khí xung quanh;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp đối với với một số chất hữu cơ;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
độ rung;

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

6


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp;
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 39:2011/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước dùng cho tưới tiêu.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01- 41:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy động vật và tiêu hủy động vật.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01- 39:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi.
- Chỉ thị số 365/CT-TTg về thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc,
gia cầm ngày 14/03/2011.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và
07 thông số vệ sinh lao động;
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tạo lập
-

Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc được Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy chứng nhận

đăng ký doanh nghiệp số 3600885617, đăng ký lần đầu ngày 23/04/2007, đăng ký thay đổi
lần thứ 4 ngày 10/10/2011 .
-

Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất tại ấp 5, xã Phú

An, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, tháng 06/2013;
- Văn bản số 332/UBND-KT ngày 09/04/2012 của UBND huyện Tân Phú V/v thỏa
thuận địa điểm cho Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc lập dự án đầu tư xây dựng trại chăn
nuôi tại xã Phú An, huyện Tân Phú.
- Văn bản số 535/UBND-KT ngày 02/05/2013 của UBND huyện Tân Phú V/v gia hạn
hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm cho Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc lập thủ tục dự án
đầu tư xây dựng trại chăn nuôi tại xã Phú An, huyện Tân Phú.
-

Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng của Dự án.


2.3.2. Đánh giá nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
- Các tài liệu, dữ liệu do cơ quan thực hiện dự án lập chủ yếu là kết quả khảo sát, đo
đạc, thí nghiệm, lấy mẫu phân tích ngoài thực địa khu vực dự án, khu vực lân cận có khả
năng bị ảnh hưởng, phục vụ công tác lập báo cáo ĐTM khu vực dự án. Các tài liệu được
điều tra, thu thập bổ sung từ giai đoạn thi công đến giai đoạn hoạt động của dự án. Do đó
tài liệu và dữ liệu sử dụng cho báo cáo có độ tin cậy và tính cập nhật cao.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

7


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Các số liệu cần phải điều tra khảo sát và đo đạc dựa vào phương pháp chung để thực
hiện ĐTM, đó là các số liệu về hiện trạng môi trường (nước, không khí, đất và các hệ sinh
thái khác).
- Trong quá trình lấy mẫu không khí, đất, nước ngoài hiện trường dự án và phân tích
trong phòng thí nghiệm, chúng tôi thực hiện theo các phương pháp đảm bảo đạt các tiêu
chuẩn, quy chuẩn Việt Nam và quốc tế theo Vilas. Do đó số liệu thu được từ kết quả phân
tích mẫu không khí, đất, nước có độ chính xác và tin cậy cao, xác định chính xác và đầy đủ
hiện trạng chất lượng môi trường đất, nước, không khí tại khu vực dự án.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa
”, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án
đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một công
việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và

nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều hiện nay.
3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp thống kê: Sử dụng các tài liệu thống kê thu thập được của địa phương
(cấp tỉnh, cấp huyện), cũng như các tài liệu nghiên cứu được thực hiện từ trước tới nay của
các cơ quan có liên quan trong lĩnh vực môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Bằng kinh nghiệm của các chuyên gia, trong quá trình
điều tra khảo sát thực địa, ngay tại địa bàn nghiên cứu việc đánh giá tác động môi trường
đã được thực hiện sơ bộ đối với một số yếu tố môi trường như: môi trường sinh thái, môi
trường kinh tế - xã hội.
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy
chuẩn môi trường Việt Nam.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và
nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án để thu thập các thông tin cần thiết cho công
tác ĐTM.
- Phương pháp mô hình hóa: là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến quá trình
chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng
của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức
độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình vật lý, sinh học trong tự
nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm.
- Phương pháp chuyên gia: Là thu thập và xử lý những đánh giá, dự báo bằng cách tâp
hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia về lĩnh vực liên quan tới Dự án.
- Phương pháp ma trận: Là phương pháp phối hợp liệt kê các hành động của dự án và
liệt kê các yếu tố môi trường (chỉ tiêu môi trường) có thể bị tác động và đưa vào một ma
trận sau đó tiến hành đánh giá.
3.2. Các phương pháp khác

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:


8


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

- Phương pháp điều tra khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về môi trường đã có sẵn, tiến
hành điều tra, khảo sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất, cũng
như khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
- Phương pháp lấy mẫu hiện trường dự án và phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm
xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, độ
ồn tại khu vực thực hiện dự án. Hệ thống phòng phân tích mẫu môi trường được tổ chức
Vilas Việt Nam công nhận năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025. Các phương pháp đo đạc và phân tích mẫu môi trường được thực hiện theo
các phương pháp, tiêu chuẩn như sau:
 TCVN 5067: 1995 – Tiêu chuẩn Việt Nam về Chất lượng không khí - Phương
pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi;
 TCVN 6137:1996 – Tiêu chuẩn Việt Nam về Không khí xung quanh. Xác định
nồng độ khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải biên;
 Thường quy kỹ thuật – Y tế lao động và Vệ sinh môi trường 1993 của Bộ Y tế;
 TCVN 5297 : 1995 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Yêu cầu chung;
 TCVN 6496:1999 (ISO 11047:1995) Chất lượng đất – Xác định Cadimi, Crom,
Coban, Đồng, Chì, Kẽm, Mangan, Niken trong dịch chiết đất bằng cường thủy –
Phương pháp phổ hấp thụ ngọn lửa và không ngọn lửa.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc chủ trì được
thực hiện với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh.
-


Tên cơ quan tư vấn : Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh.

-

Địa chỉ liên hệ
: 909B, chung cư Thanh Bình,
phường
Thanh
Bình,
Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

-

Tel

: 0613.943.595

-

Email
Đại diện trước pháp luật
Chức danh

:
: Ông Hà Huy Minh
: Giám đốc

4.2. Những thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM
STT


Họ và tên

Chức vụ

Chuyên ngành

Đại diện chủ đầu tư
1

Lê Thị Tuyết

Giám đốc

-

Đơn vị tư vấn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

9


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

STT

Họ và tên


Chức vụ

Chuyên ngành

1

Hà Huy Minh

Giám đốc

Thạc sĩ môi trường

2

Nguyễn Thị Thu Thủy

Nhân viên tư vấn

Kỹ sư môi trường

3

Lương Thị Hương

Nhân viên tư vấn

Kỹ sư môi trường

4


Nguyễn Thị Hồng Thu

Nhân viên tư vấn

Kỹ sư môi trường

5

Phan Thị Thanh Hương

Nhân viên tư vấn

Kỹ sư môi trường

6

Hoàng Thị Huệ

Nhân viên tư vấn

Kỹ sư môi trường

Và các thành viên khác
Ngoài ra, Chủ đầu tư Dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:
-

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai;

-


Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Phú;

-

UBND xã Phú An

-

UBMTTQ xã Phú An

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

10


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

1. CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên Dự án
Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa.
1.2. Chủ Dự án
-

Cơ quan chủ dự án : CÔNG TY TNHH HUỲNH GIA PHÚC

- Địa chỉ

: 311 C11, khu dân cư An Bình, phường An Bình, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
-

Đại diện pháp lý

: Bà Lê Thị Tuyết

-

Chức vụ

: Giám đốc

-

Quốc tịch

: Việt Nam

-

Điện thoại

: 061.8825242

-

Loại hình


: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Fax: 061.8825242

- Phạm vi dự án chỉ đề cập đến quá trình xây dựng và hoạt động của trại chăn nuôi heo
hậu bị quy mô 10.000 con/lứa.
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
Khu đất dự án có tổng diện tích là 75.000 m2, thuộc các thửa đất số 32, 9, 96, 95, 94, 99,
97, 98, 186, 33, 144, 145, 143, 142, 141, 140, 139, 138, 147, 146, 188, 185, 184, 183, 182,
192, 193, 302, 301, 300, 299, 239, 238, 237, 236, 235, 234, 190, 189, 193, 230, 244, 245,
293, 303, 304, 305, 306, 294, 309, 355, 357, 359, 360, 361, 418 tờ bản đồ địa chính số 21;
51, 13, 16, 95A, 102, 219, 138, 139, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149, 180,
181, 182, 183, 184, 185, 186, 187, 188, 189, 190, 191, 192, 220, 221, 222, 223, 224, 289,
290, 291, 292, 293, 294, 355, 356, 357, 358, 359, 360, 361, 362, 363, 364, 365, 394,231,
232, 240, 232, 242, 243, 295, 296, 297, 298, 307, 308, 241, 225, 288, 295, 296, 353, 354
tờ bản đồ địa chính số 19, xã Phú An, huyện Tân Phú.
Bảng kê tọa độ các điểm góc của dự án theo hệ VN 2000, kinh tuyến trục 107 045’,
múi chiếu 30 như sau:
Bảng 1.1. Bảng kê tọa độ địa lý các điểm móc của dự án
Số hiệu mốc

Khoảng cách
(m)

Tọa độ
X (m)

Y (m)

1.


31,39

1215215,60

466662,88

2.

26,48

1215246,41

466668,93

3.

30,26

1215259,76

466689,69

4.

9,1

1215261,80

466719,88


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

11


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

Số hiệu mốc

Khoảng cách
(m)

Tọa độ
X (m)

Y (m)

5.

64,59

1215266,23

466727,84

6.


174,43

1215246,09

466789,21

7.

21,28

1215154,33

466937,56

8.

33,98

1215513,79

466950,95

9.

14,60

1215115,11

466976,25


10.

106,93

1215122,98

466988,54

11.

68,57

1215041,53

467057,83

12.

56,80

1214998,84

467004,17

13.

68,98

1214947,86


467029,23

14.

191,20

1214916,81

466967,63

15.

80,84

1215019,03

466806,05

16.

202,55

1215081,66

466857,17

17.

56,28


1215159,81

466670,30

1215215,60

466662,88

1

Khu đất dự án thuộc địa bàn ấp 5, nằm trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
giai đoạn 1 của xã Phú An theo quyết định 347/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 của UBND tỉnh
Đồng Nai phê duyệt quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi, các cơ sở giết mổ tập trung giai
đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 của huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai, cụ thể
như sau:


Dự kiến các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi giai đoạn I
trên địa bàn huyện Tân Phú đến năm 2020:

STT Các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi giai
đoạn I (KKPTCN GĐI)

Địa điểm

Diện tích

(xã)


QH (ha)

1

Vùng KKPTCN GĐI ấp 1

Trà Cổ

59

2

Vùng KKPTCN GĐI ấp 3

Trà Cổ

42

3

Vùng KKPTCN GĐI ấp 1

Phú An

41

4

Vùng KKPTCN GĐI ấp 2


Phú An

21

5

Vùng KKPTCN GĐI ấp 3

Phú An

31

6

Vùng KKPTCN GĐI ấp 4

Phú An

112

7

Vùng KKPTCN GĐI ấp 5 (giáp Nam Cát Tiên)

Phú An

23

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

12


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

8

Vùng KKPTCN GĐI ấp 5

Phú An

20

9

Vùng KKPTCN GĐI ấp 6

Phú An

15

10

Vùng KKPTCN GĐI ấp 5

Phú Lộc


56

11

Vùng KKPTCN GĐI ấp 7

Phú Lộc

71

12

Vùng KKPTCN GĐI ấp 8

Phú Lộc

134

13

Vùng KKPTCN GĐI 2 ấp Phú Thắng+ Phú Yên

Phú Trung

49

14

Vùng KKPTCN GĐI ấp Bàu Mây


Phú Thanh

250

15

Vùng KKPTCN GĐI 3 ấp Phương mai 1 + 2 + 3

Phú Lâm

21

16

Vùng KKPTCN GĐI ấp Phú Hợp A

Phú Bình

24

17

Vùng KKPTCN GĐI ấp Thọ Lâm 3

Phú Xuân

28

18


Vùng KKPTCN GĐI ấp 1 + 5

Tà Lài

63

19

Vùng KKPTCN GĐI ấp 4 +10

Phú Thịnh

72

20

Vùng KKPTCN GĐI ấp 2A

Núi Tượng

72

21

Vùng KKPTCN GĐI ấp 2 + 3

Nam Cát Tiên

53


22

Vùng KKPTCN GĐI ấp 7

Nam Cát Tiên

28

23

Vùng KKPTCN GĐI ấp 4 + 5

Phú Lập

29

24

Vùng KKPTCN GĐI ấp 6

Phú Lập

20

Tổng cộng

1.334

 Quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi giai đoạn II:
Tổng diện tích quy hoạch cho phát triển các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi giai

đoạn II trên địa bàn toàn huyện là 5.441 ha, chiếm 80,3% vùng KKPTCN. Tập trung chủ yếu
ở các xã Trà Cổ (33 ha), xã Phú An (1.403 ha), xã Phú Lộc (487 ha), xã Phú Thanh (15 ha),
xã Phú Bình (289 ha), xã Phú Xuân (454 ha), xã Tà Lài (222 ha), xã Phú Thịnh (458 ha), xã
Núi Tượng (676 ha), xã Nam Cát Tiên (585 ha), xã Phú Lập (71 ha), xã Phú Điền (354 ha),
xã Phú Sơn (394 ha).
 Quy hoạch các cơ sở giết mổ tập trung
Quy hoạch 04 cơ sở giết mổ tập trung cho 04 cụm xã với quy mô mỗi cơ sở giết mổ là 02 ha.
Vị trí mỗi điểm được thể hiện trên bản đồ quy hoạch.
+

Cụm xã: Phú An, Phú Sơn, Phú Trung, Phú Bình. Vị trí tại ấp Phú Cường xã Phú Bình.

+ Cụm xã: Phú Xuân, Phú Lâm, Phú Thanh, Thanh Sơn. Vị trí tại ấp Phương Mai 3 xã Phú
Lâm.
+ Cụm xã: TT Tân Phú, Trà Cổ, Phú Điền, Phú Lộc. Vị trí tại ấp 5 xã Phú Lộc.
+ Cụm xã: Phú Lập, Tà Lài, Phú Thịnh, Núi Tượng. Vị trí tại ấp 5 xã Phú Lập.
Diện tích dự án có sự chênh lệch so với thỏa thuận địa điểm (diện tích là 114.000 m 2
của UBND xã Tân Phú là do Công ty chưa thỏa thuận được quyền chuyển nhượng sử dụng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

13


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

đất như trong thỏa thuận địa điểm, chỉ thỏa thuận chuyển nhượng được khoảng 75.000 m 2
(Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và biên bản chuyển nhuợng quyền sử dụng

đất đính kèm phụ lục).
Mô tả khu vực dự án
Vị trí khu đất dự án, ranh giới tiếp giáp có thể được mô tả như sau:
- Phía Đông Bắc giáp đất trồng cây nông nghiệp như bắp, tràm... Cách vị trí dự án
khoảng 500 m có suối nhỏ chảy qua.
- Phía Đông Nam giáp đất trồng cây nông nghiệp như bắp, tràm cách khoảng 3 km là
Ủy ban nhân dân xã Phú An.
- Phía Tây Bắc giáp đất trồng tràm. Cách vị trí 900m là đường liên xã Phú An.
- Phía Tây Nam giáp đất trồng tràm. Cách vị trí dự án khoảng 4 km là sông Đạ Huoai,
giáp ranh tỉnh Lâm Đồng.
 Các đối tượng tự nhiên
- Khu vực đất dự án hiện là đất trống cỏ mọc. Cao độ nền đất so với đất nền khu vực
xung quanh cao nhất khoảng 1,0 m, khu vực thấp nhất của đất dự án có cao độ khoảng 0,25
m.
- Trên khu đất dự án chưa có tuyến thoát nước mưa, nước thải, nước thoát chủ yếu
theo độ đốc của địa hình, từ cao xuống thấp và tự thấm.
- Cách khu đất dự án khoảng 500 m có suối nhỏ chảy qua. Đây là nguồn tiếp nhận
nước thải trực tiếp từ dự án. Đoạn suối nhỏ này được đổ ra sông Đạ Huoai (cách khoảng 4
km). Như vậy sông Đạ Huoai là nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng từ dự án.
 Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Đường giao thông tại khu vực chủ yếu là các tuyến đường nhỏ, rộng khoảng 2 - 3 m.
Đường vào khu đất dự án là đường mòn có chiều rộng khoảng 2,5 m. Hai bên đường trồng
các loại cây công nghiệp như tràm, bắp, điều, mì,....

- Hệ thống cấp nước: tại khu vực chưa có nguồn nước cấp, nước sử dụng cho khu
vực chủ yếu là nước ngầm được khai thác tại chỗ.
- Hệ thống cấp điện: nguồn điện được sử dụng, phục vụ hoạt động của khu vực là
nguồn điện thuộc mạng lưới điện quốc gia.
- Không có các công trình văn hóa tôn giáo nằm quanh khu vực dự án.
 Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

14


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”

Thời điểm hiện tại, trong khu vực xã Phú An chưa có dự án trang trại chăn nuôi nào
chính thức đi vào hoạt động sản xuất.
Quanh vị trí khu đất dự án, dân cư thưa thớt. Khu dân cư tập trung gần nhất cách dự án
khoảng 2 km về hướng Đông.
Vì vậy tác động qua lại của dự án với các đối tượng xung quanh là không đáng kể.
Sơ đồ vị trí địa lý của dự án trong bản đồ hành chính vùng được thể hiện trong hình sau:

Vị trí thực hiện
dự án

Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi và khó khăn sau:
Là hình thức chăn nuôi heo theo hướng tập trung chuồng trại được thiết kế khép kín
và hiện đại.


Chăn nuôi gia công đáp ứng được những yêu cầu vệ sinh thú y giúp các cơ quan chức
năng dễ dàng quản lý được vệ sinh môi trường và tình hình dịch bệnh.



Nguồn con giống do Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp đảm bảo
con giống chất lượng cao, sạch bệnh.


Nguồn thức ăn chăn nuôi cũng do Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam cung cấp
toàn bộ, đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu của đàn heo.


Quy trình kỹ thuật chăn nuôi khép kín, cùng vào, cùng ra (all in – all out), quy trình
tiêm phòng nghiêm ngặt khống chế được dịch bệnh.


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

15


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường - Dự án: “Xây dựng trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con/lứa”


Tạo ra con giống đầu ra chất lượng cao, an toàn, sạch bệnh.



Tạo cơ hội hợp tác bền vững, tạo công ăn việc làm cho người lao động trong khu vực.

Góp phần hiện đại hóa ngành chăn nuôi, đem lại bộ mặt phát triển mới cho nông

nghiệp và nông thôn.


Có chiều tiếp giáp với mặt đường để xây dựng cổng ra vào khu vực chuồng trại và
đường vận chuyển phân.


Gần đường giao thông, thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn chăn nuôi, heo giống
và heo con cai sữa.




Vị trí phù hợp với quy hoạch chăn nuôi của xã.



Có đủ điều kiện an toàn về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.



Nằm cách biệt với khu dân cư tập trung.



Khu vực có mạng lưới điện nhà nước nên thuận tiện cho việc sử dụng điện.



Chưa có hệ thống cấp nước thủy cục, dự án sử dụng nước giếng khoan.


1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án
1.4.1. Mục tiêu của Dự án
Dự án chăn nuôi heo hậu bị, quy mô 10.000 con/lứa, cung cấp heo cho trại heo nái sinh
sản của Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam..
Sản phẩm đầu ra của Dự án là heo hậu bị và heo thịt với số lượng là 25.000 con heo hậu
bị và heo thịt/năm tương đương với 2,5 lứa/năm.
Dự án hoạt động hiệu quả sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực cho địa
phương và tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Toàn bộ dự án được thực hiện trên tổng diện tích 75.000 m2 với quy mô sử dụng đất
được thể hiện tại bảng 1.1 và các hạng mục công trình - bảng 1.2.
Bảng 1.1: Quy mô sử dụng đất
STT Hạng mục công trình

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Tổng diện tích xây dựng công trình

21.490,5

28,65

2

Đường giao thông nội bộ, sân bãi


30.509,5

40,68

3

Cây xanh, thảm cỏ

23.000

30,69

75.000

100

Tổng diện tích
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Đại Dương Xanh
Địa chỉ: 909B Chung cư Thanh Bình, P. Thanh Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Điện thoại: 0613.943.595 – Email:

16


×