Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Luận văn Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.84 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LY LUÂN VÊ KÊ TOAN NGUYÊN VÂT LIÊU TRONG DOANH
NGHIÊP..........................................................................................................................................2
1.1. Khai niêm, đăc điêm va nhiêm vu kê toan Nguyên Vât liêu...............................................2
1.1.1. Khai niêm:..............................................................................................................................2
1.1.3. Nhiêm vu kê toan:................................................................................................................2
1.2.2. Tinh gia vât liêu....................................................................................................................3
1.2.2.1. Tinh gia theo gia thưc tê:....................................................................................................3
1.2.2.2. Tinh gia theo gia hach toan:.................................................................................................4
1.3. Kê toan chi tiêt vât liêu.........................................................................................................4
1.3.1. Chưng tư kê toan..................................................................................................................4
1.3.2. Sô kê toan chi tiêt vât liêu.................................................................................................5
1.3.3. Cac phương phap kê toan chi tiêt vât liêu..........................................................................5
1.4. Kê toan tông hơp nguyên vât liêu theo phương phap kê khai thương xuyên:....................7
1.4.1. Phương phap kê khai thương xuyên:....................................................................................7
1.4.2. Chưng tư kê toan:................................................................................................................7
1.4.3. Tai khoan sư dung:...............................................................................................................7
1.5 Kê toan tông hơp vât liêu theo phương phap kiêm kê đinh ky:........................................9
1.5.1.Phương phap kiêm kê đinh ky:............................................................................................9
1.5.2. Tai khoan sư dung: TK 611”Mua hang”............................................................................9
CHƯƠNG II: THƯC TRANG TÔ CHƯC CÔNG TAC KÊ TOAN NGUYÊN VÂT LIÊU TAI
CÔNG TY CP XD MINH SANG...................................................................................................10
2.1. Khai quat chung về tình hình Công Ty Cô Phần Xây Dưng Minh Sang.............................10
2.1.1. Qua trình hình thanh va phat triên........................................................................................10
2.1.2. Chưc năng, nhiêm vu va qui mô san xuât kinh doanh cua Công Ty Cô Phần Xây
Dưng Minh Sang:...........................................................................................................................10


2.1.3. Tô chưc bô may quan ly tai công ty:................................................................................10
2.1.4. Cơ câu tô chưc bô may kê toan tai Công Ty CP Xây Dưng Minh Sang.........................12
2.1.4.1. Nguyên tăc va nôi dung tô chưc công tac kê toan tai Công Ty.....................................12
2.1.4.2. Tô chưc bô may kê toan:.................................................................................................12
2.1.4.3. Hình thưc kê toan ap dung tai công ty :.........................................................................13
2.1.4.4. Tô chưc công tac kiêm tra kê toan:...............................................................................14
2.2.1.2. Kê toan NVL tai công ty.................................................................................................15
* Trình tư ghi sô kê toan chi tiêt nguyên vât liêu, CCDC:.....................................................22
2.2.4. Kê toan tông hơp nhâp xuât nguyên vât liêu tai Công Ty Cô Phần Xây Dưng Minh
Sang..................................................................................................................................................28
a. Kê toan nhâp nguyên vât liêu tai công ty..............................................................................28
CHƯƠNG III: MÔT SÔ Y KIÊN ĐÊ XUÂT NHĂM HOAN THIÊN CÔNG TAC..................32
KÊ TOAN NGUYÊN VÂT LIÊU TAI CÔNG TY CÔ PHẦN XÂY DƯNG MINH SANG...........32
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang i

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

3.1. Nhân xet về công tac kê toan nguyên vât liêu tai Công Ty Cô Phần Xây Dưng Minh
Sang:................................................................................................................................................32
3.2.Y kiên đề xuât nhăm hoan thiên công tac kê toan Nguyên vât liêu tai Công Ty Cô phần
Xây dưng Minh Sang:......................................................................................................................32
KÊT LUÂN...................................................................................................................................34
DANH MUC TAI LIÊU THAM KHẢO......................................................................................35


SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang ii

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền sản xuất hàng hoá có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt
với cạnh tranh. Muốn thắng lợi trong cạnh tranh, một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng đều phải quan tâm là giảm chi phí sản xuất.
Nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn, từ
60% đến 70% trong giá thành sản phẩm, là một trong những nhân tố quyết định đến kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, vận dụng đúng và sáng tạo
phương pháp hạch toán nguyên vật liệu là điều kiện cơ bản làm giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh trên thị trường làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng của yếu tố nguyên vật liệu trong quy trình hạch toán, cũng như
tính chất phức tạp của nó, qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Minh Sáng với những kiến thức đã học ở trường và sự hướng dẫn tận tình của Cô Trần
Thị Ánh Thêu, tôi đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu” tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Minh Sáng làm đề tài Báo Cáo Tốt Nghiệp của mình
Nội dung đề tài gồm ba chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về Kế toán Nguyên Vật liệu trong doanh nghiệp

- Chương II: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Minh Sáng
- Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Nguyên Vật liệu tại
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng
Do còn hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn nên chuyên đề này không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô, các
cô chú tại công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực tập
Lê Thị Thanh Lương

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 1

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán Nguyên Vật liệu
1.1.1. Khái niệm:
Nguyên Vật liệu là những đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của sản xuất,
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm
1.1.2. Đặc điểm:

+ Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, nên thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sư
dụng
+ Toàn bộ giá trị của vật liệu được chuyển hết vào giá trị của sản phẩm. Vật liệu được xếp
vào tài sản lưu động
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán:
+ Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên vật liệu cũng cần đảm bảo hai nguyên tắc
thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành
đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời.
+ Các báo cáo về nguyên vật liệu cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế toán
ban hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng quản lý
nguyên vật liệu.
+ Kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, phát hiện việc ứ đọng kém phẩm chất về kiểm kê
định kỳ vật liệu để phát hiện, thừa, thiếu vật liệu
+ Xây dựng phương hướng hạch toán cho phù hợp với quy chế của công ty
1.2 Phân loại, tính giá vật liệu
1.2.1. Phân loại vật liệu
* Căn cứ vào công dụng của vật liệu, trong quá trình sản xuất gồm có:
- Nguyên vật liệu chính: Dùng để cấu thành nên thực thể sản phẩm như: Sắt, thép, (trong
sản xuất cơ khí); Ximăng, cát, đá…(trong xây dựng); hạt giống, phân bón (trong nông
nghiệp)….
- Vật liệu phụ: Có tác dụng kết hợp với vật liệu chính trong quá trình sản xuất để nâng
cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm
- Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt năng cho quá trình sản xuất : Than, ximăng, dầu, khí đốt…
- Phụ tùng thay thế: Là những chi tiết, những bộ phận của máy móc, thiết bị dùng trong
việc thay thế, sưa chữa cho những máy móc, thiết bị hư hỏng
- Vật liệu khác: Là những loại vật liệu không thuộc các vật liệu trên
* Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu, gồm có:
SVTH: Lê Thị Thanh Lương


Trang 2

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

- Vật liệu mua ngoài
- Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, được góp vốn…)
1.2.2. Tính giá vật liệu
1.2.2.1. Tính giá theo giá thực tế:
a/ Giá thực tế của vật liệu nhập kho:
* Đối với vật liệu mua ngoài
Giá nhập kho
vật liệu

= Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gíá

Ghi chú:
- Thuế GTGT nộp khi mua vật liệu cũng được tính vào giá nhập kho nếu doanh nghiệp
không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Nếu vật liệu mua từ nước ngoài thì thuế nhập khẩu cũng được tính vào giá nhập kho
Thuế nhập khẩu = Giá nhập tại x Thuế suất thuế nhập khẩu
cưa khẩu
- Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu cũng được tính vào giá nhập khẩu nếu doanh
nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = [ Giá nhập tại +Thuế nhập] x Thuế suất
của hàng nhập khẩu

cưa khẩu
khẩu
thuế GTGT
- Trường hợp hàng nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh nghiệp không phải nộp
thuế GTGT nhưng phải nộp thuế nhập khẩu và thuế TTĐB cho hàng nhập khẩu. Thuế
TTĐB cũng được tính vào giá nhập kho
* Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần: Giá nhập kho là giá do hội
đồng định giá xác định
b/ Giá thực tế của vật liệu xuất kho: (có 4 phương pháp)
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): giá xuất của vật liệu là giá của lần nhập
trước
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): giá của vật liệu xuất kho là giá của lần nhập
sau
+ Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì vật liệu xuất kho thuộc lô
hàng nào, thì lấy giá của lô hàng đó làm giá xuất kho
+ Phương pháp bình quân : Có 3 loại
>Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá thực tế VL + Giá thực tế VL
Đơn giá bình quân =
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ
Số lượng VL
+ Số lượng VL
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 3


Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

> Phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế VL tồn kho đầu kỳ(cuối kỳ trước)
cả kỳ dự trữ

Số lượng VL tồn kho đầu kỳ( cuối kỳ trước)

> Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn): Theo phương pháp này
thì sau mỗi lần nhập, vật liệu phải tính lại đơn giá
1.2.2.2. Tính giá theo giá hạch toán:
Giá hạch toán là giá được xác định trước ngay từ đầu kỳ kế toán và sư dụng liên tục trong
kỳ kế toán. Có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trước để làm giá hạch toán cho kỳ
này
Giá hạch toán chỉ được sư dụng trong hạch toán chi tiết vật liệu, còn trong hạch toán tổng
hợp vẫn phải sư dụng giá thực tế. Giá hạch toán có ưu điểm là phản ánh kịp thời sự biến
động về giá trị của các loại vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
Phương pháp sư dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu chỉ được dùng trong phương
pháp kê khai thường xuyên
Khi sư dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh
lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để xác định giá
thực tế của vật liệu xuất trong kỳ

Hệ số chênh lệch =


Giá thực tế của VL + Giá thực tế của VL
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
Giá hạch toán của VL + Giá hạch toán của VL
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ

Giá thực tế của VL = Giá hạch toán của VL x Hệ số chênh lệch
xuất trong kỳ
xuất trong kỳ
1.3. Kế toán chi tiết vật liệu
1.3.1. Chứng từ kế toán
* Các chứng từ bắt buộc: Là những chứng từ mà doanh nghiệp tuân theo quy định nhà
nước
- Phiếu nhập kho(mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư, hàng hoá (mẫu 08-VT)
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 4

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu


- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
* Các loại chứng từ hướng dẫn:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạng mức (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu 05-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu
- Thẻ kho (mẫu 06-VT)
- Sổ kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển : Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại vật liệu ở
từng kho
- Sổ số dư vật liệu: Theo dõi tình hình tồn kho của từng loại vật liệu .
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu
a/ Phương pháp thẻ song song:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ(thẻ) kế toán chi
tiết VL

Bảng tổng hợp
N-X-T

Sổ kế toán
tổng hợp

Phiếu xuất kho

Ghi chu:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Thủ kho sư dụng thẻ kho để ghi nhập, xuất, tồn từng vật liệu. Sau khi ghi vào
thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ do thủ kho chuyển
đến, kế toán ghi chép cả về số lượng và giá trị của từng vật liệu ở từng kho và vào sổ chi
tiết vật liệu

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 5

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

b/Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
*Sơ đồ hạch toán:
Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Thẻ kho


Sổ đối chiếu luân chuyển

Phiếu xuất kho

Bảng kê xuất

Ghi chu:

Số kế toán tổng
hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

* Nguyên tắc hạch toán:
- Thủ kho: Sư dụng thẻ kho để ghi nhập - xuất – tồn cho từng danh điểm vật liệu
- Tại phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để
phản ánh tổng số nhập, tổng số xuất và tồn kho của từng thứ theo từng kho. Sổ này mở
cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Cuối tháng đối chiếu thẻ kho về
mặt số lượng, và sổ kế toán tổng hợp về mặt số tiền
c/ Phương pháp sổ số dư:
* Sơ đồ tổ chức hạch toán:
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập kho

Thẻ kho


Sổ số dư

Phiếu giao nhận
Chứng từ xuất

Phiếu xuất kho

Ghi chu:

Bảng tổng hợp
nhập - xuất -tồn

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

* Nguyên tắc hạch toán:
- Tại kho: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, thủ kho ghi số
lượng nhập xuất vào thẻ kho và tính số lượng tồn kho. Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 6

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu


chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho phải căn
cứ vào số lượng tồn của vật liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư
- Tại phòng kế toán: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán xuống kho nhận chứng từ nhập,
xuất vật liệu và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho trên thẻ kho. Sau đó kế toán ký xác
nhận trên thẻ kho và phiếu giao nhận chứng từ. Từ số liệu trên phiếu giao nhận chứng từ,
kế toán ghi vào bảng luỹ kế nhập - xuất-tồn vật liệu, bảng này mở rộng cho từng kho.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá trị vật liệu nhập xuất kho trong tháng và tính ra số dư
cuối kỳ cho từng thứ vật liệu trên bảng luỹ kế. Số tồn cuối tháng trên bảng luỹ kế đối
chiếu phải khớp với số dư bằng tiền trên sổ số dư và trùng với số liệu trên sổ kế toán tổng
hợp
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1.4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán
- Theo phương pháp này, các tài khoản hàng tồn kho nhóm 15 (151,152,153 …) được
dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy,
giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào
trong kỳ kế toán
- Về nguyên tắc: Vật tư, hàng hoá tồn kho thực tế phải phù hợp với số tồn trên sổ kế
toán, nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp xư lý kịp thời
1.4.2. Chứng từ kế toán:
* Khi mua nguyên vật liệu nhập kho phải có một số chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng của người cung cấp vật liệu
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu nhập kho
* Khi xuất kho nguyên vật liệu phải có một số chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho theo hạn mức
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
1.4.3. Tài khoản sử dụng:

- Tài khoản 151” Hàng mua đang đi đường”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường, cuối tháng chưa về
Bên có: Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường đã nhập kho hoặc chuyển
thẳng cho khách hàng hoặc nơi sư dụng
Số dư Bên nợ: Trị giá vật tư, hàng hoá đã mua hiện còn đang đi trên đường lúc cuối kỳ
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 7

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

- Tài khoản: 152”Nguyên liệu, vật liệu”
Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng giá trị thực tế của nguyên vật liệu
trong kỳ( mua ngoài, tự sản xuất, nhận góp vốn…)
Bên có: Phản ánh trị giá của vật liệu xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác
Số dư bên nợ: Trị giá vật liệu tồn kho thực tế
1.4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập xuất NVL, CCDC:

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 8

Lớp: KTTH9-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

1.5 Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1.5.1.Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán hàng tồn kho căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để tính toán và phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên cơ sở kế
toán tổng hợp.
Giá trị vật
tư hàng
hoá xuất

Giá trị vật tư
= hàng hoá tồn
đầu kỳ

+

Giá trị vật tư
hàng hoá nhập trong kỳ

Giá trị vật tư
hàng hoá
tồn cuối kỳ

1.5.2. Tài khoản sử dụng: TK 611”Mua hàng”
Kết cấu:

Bên nợ:
- Trị giá vật liệu hiện có đầu kỳ từ TK 151, 152, 153 chuyển sang
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ
Bên có:
- Trị giá vật liệu xuất dùng trong kỳ
- Trị giá vật liệu hiện còn cuối kỳ được kết chuyển sang TK 151, 152, 153
1.5.3.Sơ đồ hạch toán tổng hợp nhập xuất NVL
151,152,153

Kết chuyển trị giá NVL tồn đầu
kỳ

611

151,152,153

Kết chuyển trị giá NVL tồn cuối
kỳ

111,122,331

Mua nguyên vật liệu

111,122,131

Trả lại hàng hoá, chiết khấu TM,
giảm giá được hưởng

411


621,627

Nhập NVL do nhận góp vốn liên
doanh, vốn CP được cấp phát

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ

Trang 9

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CP XD MINH SÁNG
2.1. Khái quát chung về tình hình Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty CP XD Minh Sáng được thành lập vào ngày 26/07/2001(Công ty TNHH),
đăng ký chuyển đổi ngày 11/03/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 08/07/2010.
Công ty CP XD Minh Sáng là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hạch toán kinh
tế độc lập, công ty có con dấu riêng và chịu trách nhiệm độc lập đối với tài sản thuộc sở
hữu của chính mình, được mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng trong Tỉnh.
Tên công ty : Công Ty CP XD Minh Sáng
Địa chỉ
: xóm 8 – xã Nghĩa Thuận – TX.Thái Hòa – Tỉnh Nghệ An

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và qui mô sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Minh Sáng:
a. Chức năng của Công Ty:
Công ty CP XD Minh Sáng hoạt động trên các lĩnh vực sau
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường), thủy lợi (đê
đập, kênh, mương), điện năng (đường dây và trạm biến áp), công trình cấp thoát nước
- Lắp đặt hệ thống điện, nước cho các công trình xây dựng
- San lắp mặt bằng, hoàn thiện các công trình xây dựng;…
b. Nhiệm vụ của Công Ty:
- Công ty CP XD Minh Sáng chỉ được kinh doanh khi thực hiện đầy đủ các điều kiện
theo qui định của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ báo cáo thống kê theo quy định và đầy đủ các
nghĩa vụ đối với nhà nước
- Thực hiện tốt các chính sách nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, đảm bảo vấn
đề an ninh trật tự và các chế độ chính sách về thuế cho nhà nước
c. Qui mô hoạt động của Công Ty:
- Những công trình thủy lợi, giao thông, nhà ở, trường học…
- Thi công ở các địa bàn trong và ngoài tỉnh.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 10

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu


a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XD Minh Sáng:

b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc Công Ty: Là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành
mọi hoạt động của công ty.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
những công việc được giao, là người lãnh đạo thay thế Giám đốc điều hành công ty khi Giám đốc đi
vắng và chịu trách nhiệm phụ trách các bộ phận kỹ thuật, hướng dẫn phòng kế toán, phòng kỹ thuật,
phòng kế hoạch.
- Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế toán, báo cáo tình hình tài chính
của công ty, theo dõi việc thu – chi, nhập – xuất vật tư
- Phòng kỹ thuật: Chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công, xây dựng công trình, làm công
tác giám định, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu công trình.
- Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch xây lắp, đầu tư, dự toán công trình, cung ứng vật tư theo
kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo tiến độ thi công.
- Chỉ huy trưởng công trình: Chỉ huy lãnh đạo toàn bộ công trình.
- Thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản vật tư, thiết bị, tình hình nhập xuất vật tư.
- Kỹ thuật công trình: Là người theo dõi, giám sát, chấm công cho các tổ đội.
- Tổ bê tông: Đảm bảo công tác đổ bê tông cho các bộ phận công trình.
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 11

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu


- Tổ xây, tô hoàn thiện: Đảm bảo công tác xây, tô hoàn thiện công trình.
- Tổ sắt, mộc: Đảm nhiệm gia công, lắp dựng ván khuôn, đà giáo…
- Tổ điện, nước: Lắp đặt hệ thống điện, nước cho công trình.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty CP Xây Dựng Minh Sáng
2.1.4.1. Nguyên tắc và nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
a. Nguyên tắc:
- Đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng
- Phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công Ty
b. Nội dung:
* Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng hoạt động với quy mô nhỏ nên bộ máy kế toán
đơn giản và được tổ chức theo hình thức tập trung
* Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty:
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu áp dụng trong doanh nghiệp được ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ thuế
- Đơn vị tiền tệ sư dụng trong ghi chép kế toán: Bằng tiền Việt Nam
- Xuất kho vật liệu: Theo giá thực tế đích danh
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

KT tiền lương
BH & kinh phí


KT vật tư
và TSCĐ

KT ngân hàng
& TT công nợ

Thủ quỹ

* Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
- Kế toán trưởng: Điều hành và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của công ty, tham mưu
cho Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các số liệu từ: Bộ phận kế toán vật tư, công nợ … để tập
hợp chi phí, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 12

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

- Kế toán tiền lương: Theo dõi và phản ánh tình hình trả lương và các khoản phải trích
theo lương cho các thành viên trong công ty
- Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tình hình nhập – xuất vật tư và Khấu
Hao TSCĐ.
- Kế toán Ngân hàng và thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình thu – chi, tiền gưi ngân
hàng, lãi vay, tình hình thanh toán công nợ của công ty.

- Thủ quỹ: Theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ tiền mặt và quản lý quỹ tiền
mặt tại công ty.
2.1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
- Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH XD Minh Sáng là hình thức kế toán:
Chứng từ ghi sổ.
a. Sơ dồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
chứng từ gốc
sổ quỹ

bảng tổng hợp chứng từ gốc

chứng từ ghi sổ

sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

sổ cái

sổ chi tiết

bảng tổng hợp chi tiết

bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

ghi hàng ngày (định kỳ)

Ghi cuối tháng
đối chiếu

b. Hệ thống sổ sách:
- Sổ cái
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ kế toán chi tiết vật liệu
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 13

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

2.1.4.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán:
* Kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán trong công ty thực hiện đúng
chính sách chế độ được ban hành, thông tin kế toán cung cấp có độ tin cậy cao, việc tổ
chức công tác kế toán phải tiết kiệm và đạt hiệu quả cao
* Nội dung kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh trên chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế
toán, kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ kế toán, việc tổ chức bộ máy kế toán, việc xây
dựng và thực hiện kế hoạch công tác, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của
kế toán trưởng
- Việc kiểm tra kế toán được thực hiện tại công ty, và thực hiện vào mọi thời kỳ hoạt động
của công ty
- Công ty tự thực hiện việc kiểm tra kế toán, và là trách nhiệm của kế toán trưởng

2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty:
a. Thuận lợi:
- Bộ máy quản lý có trình độ cao, năng động, tổ chức tốt các bộ phận, nắm bắt thời cơ
kinh doanh kịp thời, quản lý chặt chẽ các hoạt động của công ty
- TSCĐ, máy móc thiết bị mà công ty hiện có đảm bảo việc thực hiện thi công các công
trình lớn, đảm bảo việc duy trì hoạt động không những trong mà còn ngoài tỉnh
- Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao, lao động được bố trí hợp lý, phù hợp
với từng công trình
b. Khó khăn:
- Nguồn vốn của công ty chưa đủ mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu xã hội
- Công ty còn hạn chế xây dựng các công trình ngoài tỉnh
c. Phương hướng phát triển của công ty :
- Công ty tiếp tục đầu tư vào lĩnh vực xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng tạo ra vốn
cho công ty
- Tiếp tục đào tạo những kỹ sư giỏi và công nhân có tay nghề cao, tiếp tục đầu tư mở rộng
mô hình hoạt động SXKD
2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:
(Quý 2 năm 2013)
2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán vật liệu tại công ty:
2.2.1.1 Kế toán cung ứng vật liệu tại công ty:
Đối với doanh nghiệp xây dựng việc đảm bảo công tác cung ứng và sư dụng tiết kiệm vật
liệu cho hoạt động thi công xây lắp là yếu tố quan trọng, quản lý tốt NVL để phục vụ cho

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 14

Lớp: KTTH9-11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

các quá trình thi công xây lắp được liên tục, đẩy nhanh đúng tiến độ, tạo điều kiện nâng
cao chất lượng công trình và hạ thấp giá thành
a. Xác định vật liệu cần dùng:
Với đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm đơn chiếc. Chính vì thế để thực hiện việc
xây lắp một công trình thì phải lập dự toán về nguồn vật liệu cho công trình đó. Việc xác
định khối lượng vật liệu cần dùng cho mỗi công trình được thực hiện ở phòng kỹ thuật và
được thực hiện bởi kỹ thuật công trình.
b. Xác định lượng vật liệu cần dự trữ:
Trên thực tế các công trình xây dựng thường cách xa nơi cung ứng vật tư nên cần phải tổ
chức tốt công tác dự trữ vật tư phục vụ cho việc xây dựng kịp thời và hiệu quả.
2.2.1.2. Kế toán NVL tại công ty
a. Phương pháp tính giá NLV nhập kho
Giá thực tế NVL
nhập kho

=

Giá mua VL
thực tế nhập kho

+ Chi phí thu mua ghi
trên hoá đơn

b. Phương pháp tính giá NVL xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh
c.Chứng từ sử dụng:

- Chứng từ nhập kho
+ Hoá đơn thuế GTGT
+ Biên bản nghiệm thu vật tư, hàng hoá
+ Phiếu nhập kho
- Chứng từ xuất kho
+ Phiếu đề nghị cấp vật tư
+ Phiếu xuất kho
d. Căn cứ lập chứng từ:
- Chứng từ nhập: Do đặc điểm của ngành đòi hỏi số lượng vật tư-nhập xuất hàng ngày
nhiều lần nên khi có hoá đơn thuế GTGT hoặc hoá đơn bán hàng. Kế toán tiến hành kiểm
nghiệm lại vật tư. Nếu đúng yêu cầu quy cách phẩm chất thì kế toán tiến hành lập phiếu
nhập, phiếu này được lập thành 2 liên
- Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu
- Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán
Từ đó kế toán vật tư căn cứ vào phiếu nhập để ghi vào sổ sách ở kho. Thủ kho căn cứ vào
liên 2 của phiếu nhập để ghi vào thẻ kho

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 15

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

2.2.2 Sơ đồ trình tự lưu chuyển chứng từ trong công ty:
Chứng từ

(NVL)

(1)

Thủ kho

(2)

Kế toán kho
(tại kho)
(3)

(5)
Kế toán tổng hợp

Kế toán trưởng
(6)

(4)

Kế toán vật tư và
TSCĐ
(tại văn phòng)

2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Minh Sáng:
-Thủ tục chứng từ nhập nguyên vật liệu:
Khi NVL được chuyển về kho của công ty thì căn cứ chứng từ ban đầu là “Hoá đơn
giá trị gia tăng”
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001

Ký hiệu: PP/12P
Liên 2: Giao người mua
Số: 0015452
Ngày 05 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VŨ TRƯỜNG GIANG
Mã số thuế: 0400478143
Địa chỉ: Phường Hòa Hiếu – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Họ tên người mua hàng: Công ty CP XD MINH SÁNG
Mã số thuế: 0400101972
Địa chỉ: Nghĩa Thuận – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Tên hàng hóa, dịch Đơn vị
STT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
vụ
tính
A
B
C
1
2
3= 1x2
1
Xi măng Hoàng Mai
Tấn
60
1,030,000
61,800,000
Cộng tiền hàng:

61,800,000
Thuế GTGT: 10%
Tiền Thuế GTGT:
6,180,000
Tổng cộng tiền thanh toán:
67,980,000
Số tiền viết bằng chữ: sáu mươi bảy triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Thủ trưởng đơn vị
Người viết hoá đơn
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 16

Mẫu số: 01GTKT3/001
Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

Liên 2: Giao người mua
Ngày 07 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CP XD Diễm Trang

Mã số thuế: 0100105782
Địa chỉ: Phường Hòa Hiếu – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Họ tên người mua hàng: Công ty CP XD Minh Sáng
Mã số thuế: 0400101972
Địa chỉ: Nghĩa Thuận – TX. Thái Hòa – Nghệ An
Hình thức thanh toán: trả tiền mặt
STT
A
1

Tên hàng hóa, dịch
vụ
B
Thép Thái Nguyên

Đơn vị
tính
C
Kg

Số lượng
1
90

Ký hiệu: PP/12P
Số: 0035673

Đơn giá
2
22000


Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 10%
Tiền Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu một trăm bảy mươi tám nghìn đồng
Người mua hàng
( Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Thành tiền
3= 1x2
1,980,000

1,980,000
198,000
2,178,000

Người viết hoá đơn
(Ký, họ tên)

Khi hàng được chuyển về kho, phòng cung ứng kiểm tra đối chiếu với hợp đồng bằng
cách lập biên bản kiểm nghiệm vật tư

Đơn vị: công ty CP XD Minh Sáng
Địa chỉ: xóm 8- Nghĩa Thuận

Mẫu số: 03 – VT

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 17

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 04 năm 2013
Số..................
- Căn cứ Hóa đơn số 0015452 ngày 05 tháng 04 năm 2013
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Nguyễn Văn Điệp Đại diện Phòng vật tư -Trưởng ban
+ Ông: Võ Hữu Thành
Đại diện phòng thống kê - Ủy viên
+ Bà: Phan Thị Hiền
Đại diện thủ quỹ - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:

STT

01


Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tư,
công cụ, sản
phẩm, hàng hóa

Mã số

Xi măng Hoàng
Mai

Phương
thức kiểm
nghiệm

Đơn
vị
tính

Số
lượng
theo
chứng
từ

Kiểm tra,
đối chiếu
với chứng
từ

Tấn


60

Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đung quy
cách,
phẩm
chất

Số lượng
không đung
quy cách,
phẩm chất

60

0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: vật liệu đảm bảo chất lượng
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Ghi
chu

Trưởng ban
(Ký, họ tên)


Sau khi đã kiểm nghiệm, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho

Đơn vị:công ty CP XD Minh Sáng
Bộ phận:

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trang 18

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
Số: 80
Họ và tên người giao: Công ty TNHH Vũ Trường Giang
Theo hóa đơn số: 0015452, ngày 05 tháng 04 năm 2013
Nhập kho tại: kho vật tư
STT

A
1


Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sp,
hàng hóa
B
Xi măng Hoàng Mai
Cộng


số

ĐVT

C

D
Tấn
X

X

Số lượng
Theo
Thực
chứng
nhập
thực
1
2

60
60
X
X

Nợ:152
Có:112

Đơn giá

Thành tiền

3
1,030,000
X

4
61,800,000
61,800,000

-Tổng số tiền (viết bằng chữ): sáu mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, họ tên)

THỦ KHO
(Ký, họ tên)

PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty CP XD Minh Sáng
Bộ phận:

số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 19

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
Nợ:152
Có:111

Số: 82
Họ và tên người giao: Công ty CP XD Diễm Trang
Theo hóa đơn số: 0035673 , ngày 07 tháng 04 năm 2013
Nhập kho tại: kho vật tư
STT


A
1

Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sp,
hàng hóa
B
Thép Thái Nguyên
Cộng


số

ĐVT

C

D
Kg
X

X

Số lượng
Theo
Thực
chứng
nhập
thực

1
2
90
90
X
X

Đơn giá

Thành tiền

3
22,000
X

4
1,980,000
1,980,000

-Tổng số tiền (viết bằng chữ): một triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng .
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 09 tháng 04 năm 2013
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, họ tên)

THỦ KHO
(Ký, họ tên)

PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)


*Thủ tục chứng từ xuất nguyên vật liệu:
- Việc xuất kho nguyên vật liệu ở công ty chủ yếu là dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khi có nhu cầu lĩnh vật liệu bộ phận có nhu cầu lập giấy đề nghị lĩnh vật liệu

Đơn vị:
Bộ phận:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gưi:
Giám đốc Hoàng Mạnh
Tôi tên:
Lê Xuân Dân
thuộc bộ phận: Kỹ thuật công ty
Đề nghị giám đốc duyệt cấp một số vật tư thi công công trình: Sân bê tông +Cải tạo nhà
doanh trại A1
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 20

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT
Tên vật tư
01

Xi măng Hoàng Mai
02
Thép Thái Nguyên
DUYỆT CẤP

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu
ĐVT
Tấn
Kg

Số lượng
17
30

Ghi chu

Ngày 12 tháng 04 năm
2013

Người đề nghị
(Ký tên)
Phòng cung ứng căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư hợp lý, lập phiếu xuất kho kèm theo
bảng kê
Đơn vị: công ty CP XD Minh Sáng
Mẫu số: 02-VT
Bộ phận:
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ: 621

Ngày 14 tháng 04 năm 2013
Có: 152
số: 66
Họ và tên người nhận hàng : Lê Xuân Dân
Lý do xuất kho: thi công công trình sân bê tông + cải tạo nhà doanh trại A1
Xuất tại kho: Vật tư
Tên nhãn hiệu, quy
Số lượng
ST cách phẩm chất vật Mã
Đơn
ĐVT Yêu
Thành tiền
Thực
T tư, dụng cụ, sp, hàng số
Giá
cầu
xuất
hóa
A
B
C
D
1
2
3
4
1 Xi măng Hoàng Mai
Tấn 17
17
1,030,000

17,510,000
Cộng
X
X
X
X
X
17,510,000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): mười bảy triệu năm trăm mười nghìn đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 14 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: công ty CP XD Minh Sáng
Bộ phận:
BTC

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐNgày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 04 năm 2013
SVTH: Lê Thị Thanh Lương


Trang 21

Nợ: 621
Có: 152
Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

số: 69
Họ và tên người nhận hàng : Lê Xuân Dân
Lý do xuất kho: thi công công trình sân bê tông + cải tạo nhà doanh trại A1
Xuất tại kho: Vật tư
ST
T

A
1

Tên nhãn hiệu, quy Mã ĐVT
Số lượng
Đơn
Yêu Thực
cách phẩm chất vật
số
Giá
cầu
xuất

tư, dụng cụ, sp, hàng
hóa
B
C
D
1
2
3
Thép Thái Nguyên
Kg
30
22,000
Cộng
X
X
X
X
X

Thành tiền

4
660,000
660,000

-Tổng số tiền (viết bằng chữ): sáu trăm sáu m ươi nghìn đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 14 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)


Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)

* Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, CCDC:
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho
ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu
quy định và phát cho thủ kho

SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Trang 22

Lớp: KTTH9-11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty CP XD Minh Sáng
Bộ phận:

GVHD: Trần Thị Ánh Thêu

Mẫu số: S12-DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 09/ 04/2013
Tờ số: 30

Chi nhánh: Văn phòng Tổng công ty
Nhãn hiệu, quy cách vật tư: xi măng Hoàng Mai
Đơn vị tính: Tấn
S
T
T
A
1

Số hiệu chứng từ

Ngày
tháng
B

Nhập
C

09/04

2

14/04


3

15/04

4

15/04

5

16/04

Ngày
nhập,
xuất

Diễn giải

Xuất
D

PNK 80
PXK 66

E
Mua Xi măng Hoàng Mai của Cty
Vũ Trường Giang
Cấp vật tư thi công công trình cho
Lê Xuân Dân


PNK 81

F
09/04

Số lượng
Nhập

Xuất

Tồn

1

2

3

60

G
60

14/04

17

15/04

P XK 67


Xuất xi măng

15/04

50

23

P XK 68

Xuất xi măng

16/04

20

3

……………

………..

...





102


78

24

Cộng cuối kỳ

30

43

Mua xi măng

……..

Ký, xác
nhận của
kế toán

73

Sổ này có 20 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 20
Ngày mở sổ: 01/04
Ngày 30 tháng 04 năm 2013
Thủ kho
(Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Thanh Lương

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Trang 23

Giám đốc
(Ký, họtên, đóngdấu)
Lớp: KTTH9-11


×