ÑAÏI CÖÔNG VEÀ KHAÙNG SINH
Định nghĩa
Kháng sinh là những chất chuyển hóa vi sinh vật hay chất
tƣơng đồng tổng hợp, hoặc chất tổng hợp không liên quan
đến những chất thiên nhiên; ở liều nhỏ các chất nầy ức chế
sự phát triển và sống sót của vi sinh vật mà không có độc
tính trầm trọng trên ký chủ.
kháng sinh kháng khuẩn
kháng sinh kháng nấm
kháng sinh kháng ung thư
Độc tính chọn lọc là điểm quan trọng để phân biệt thuốc
kháng sinh (antibiotic) với các thuốc sát khuẩn
(antiseptic).
Độc tính chọn lọc = Chỉ số trị liệu (therapeutic index)
Chỉ số trị liệu = TD50 / ED 50
TD50 = Liều gây độc tính cho 50% dân số
ED 50 = Liều hiệu quả tối thiểu cho 50% dân số
1930 (các sulfonamid) – Nobel 1938 (sử dụng sulfanilamidPaul Ehrlich)
1940 (các penicillin)
- Flemming (Anh) khám phá ra penicillin 1929
-12-2-1941 thử nghiệm lâm sàng đầu tiên với penicillin thô thành công
1944 : Aminoglycoside
1947: Chloramphenicol
1948: Tetracyclin
1952: Macrolid
1955: Cephalosporin
1965: Quinolon
………………………..
Caùc nhoùm khaùng sinh chính
Đặc điểm chung của kháng sinh
- Thuật ngữ thông dụng
Kháng sinh phổ rộng (thí dụ tetracyclin)
Kháng sinh phổ hẹp (thí dụ glycopeptid)
MIC là nồng độ sẽ ức chế ≥99% vi khuẩn nghi vấn và thể
hiện lƣợng tối thiểu phải đạt đến vị trí nhiễm trùng.
Đặc điểm chung của kháng sinh
Sự diệt khuẩn, sự kìm khuẩn, sự đề kháng KS, tác động hậu KS
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
- Chỉ
sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn
- Lựa chọn đúng kháng sinh
Tầm quan trọng của việc nhận ra tác nhân gây bệnh
Điều trị dựa trên kinh nghiệm:
- E. coli
- Staphylococcus aureus
- Haemophilus influenzae
Điều trị dựa trên thực nghiệm: cấy bệnh phẩm, kháng sinh đồ
Dược động học
Thể trạng bệnh nhân
-Sử dụng kháng sinh đúng liều, đúng thời gian qui định
Dùng liều cao ngay từ đầu, không bỏ liều và sử dụng tất cả những
liều được chỉ định ngay cả khi hết những triệu chứng
Phối hợp kháng sinh
β-lactam + aminosid
macrolid + sulfamid
Haemophilus influenzae
tetracyclin + beta lactam.
Bất lợi của việc phối hợp kháng sinh ??
•Một số phối hợp thường gặp
•* sulfamid + trimetoprim (Bactrim)
•* sulfamid + pyrimethamin (Fansidar)
•* amoxicillin + acid clavuclanic (Augmentin)
•* ampicillin + sulbactam (Unacyn)
•* ticarcillin + acid clavuclanic (Claventin)
•* INH + PZA + Rifampicin: trong điều trò lao
Kháng sinh dự phòng
•* Ngừa một bệnh rõ cho tập thể
• VD: viêm màng não cho y, bác só trong bệnh viện
•* Ngừa cho một cá nhân có nguy cơ nhạy cảm: phải chắc chắn
• vi khuẩn nhạy cảm và chỉ dùng trong thời gian ngắn.
•* Ngừa trong phẫu thuật và hậu phẫu (nhất là trong phẫu thuật
dơ)
Sử dụng kháng sinh trong nông nghiệp
-Không dùng trong nông nghiệp những kháng sinh dang sử
dụng cho người.
- Phải đảm bảo dư lượng kháng sinh trong điều trị không
nhiễm vào thực phẩm.
NEÂN NHÔÙ
Khi kháng sinh đƣợc dùng một cách thông minh chúng tạo hiệu
quả đáng kể.
Ngƣợc lại nếu dùng cẩu thả chúng có thể đƣa đến những vấn
đề sinh thái phức tạp nhƣ sự nhiễm trùng với vi khuẩn đa đề
kháng.
HƢỚNG NGHIÊN CỨU MỚI NGĂN CHẬN SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
Thiết kế những phân tử với một cơ chế tự hủy cố
hữu (an inbuilt self-destruct mechanism).
o-NBC protecting group
NO2
NH2
O
HN
O
H
N
light
H H
S
HN
NH
H
N
N
O
H H
S
O
O
COO
N
O
O
CH3
O
COO
O
O
NH
HN
Further degradation
S
HN
O
CH3
N
Inactive
COO
Self-destruct mechanism
O
HƢỚNG MỚI TRONG NGHIÊN CỨU KHÁNG SINH
NGHIÊN CỨU CÁC TÁC NHÂN CÓ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ SỰ SINH TỔNG
HỢP ACID BÉO CỦA VI KHUẨN
FabH của E. Coli với bộ ba xúc
tác Cys112, His244, Asn274
HƢỚNG MỚI TRONG NGHIÊN CỨU KHÁNG SINH
NGHIÊN CỨU CÁC TÁC NHÂN CÓ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ SỰ SINH
TỔNG HỢP ACID BÉO CỦA VI KHUẨN
Các nhóm cấu trúc base Schiff có tác dụng ức chế FabH
O
N
H
OH
OH
N
OH
F
Br
( E)-N -(3-(5-bromo-2-hydroxybenzylideneamino)
propyl)-2-hydroxybenzamide (2d)
N
OH
(E)-4-fluoro-2-((4-hydroxyphenethylimino)
methyl)phenol (10)
HƢỚNG MỚI TRONG NGHIÊN CỨU KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH MỚI TIỀM NĂNG KHÁNG MRSA THEO CƠ CHẾ
ỨC CHẾ PYRUVAT KINASE MRSA (Tụ cầu đề kháng methicillin)
Protein
‘hub’
Pyruvat kinase (protein hub) của MRSA
IS130
HƢỚNG MỚI TRONG NGHIÊN CỨU KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH MỚI THEO CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG TRÊN FtsZ
Biochemistry 2008, 47, 3225–3234
protein FtsZ VK
HƢỚNG MỚI TRONG NGHIÊN CỨU KHÁNG SINH
THUỐC KHÁNG SINH MỚI THEO CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG TRÊN FtsZ
O
O
N
O
O
N
N
N
NH2
NH 2
NH2
NH 2
2-(2-(3-(biphenyl-3-yl)-6,7-dimethoxyisoquinolin-1-yl)
ethyl)guanidine (15a)
2-((3-(biphenyl-3-yl)-6,7-dimethoxyisoquinolin-1-yl)
methyl)guanidine (13 a)
Viral protein could replace
antibiotics in future
Via: News Australia
Researchers have found that antibacterial viral protein can be used as an
alternative to antibiotics.
This research has been published online in the Proceedings of the National
Academy of Sciences (PNAS) USA.
Antibacterial viral protein, PlyC, is a bacteriophage lysin. It was first discovered in
1925. After the potential research in antibiotics, research on this protein stopped.
But recently The Rockefeller University, University of Maryland and Monash
University’s School of Biomedical Sciences have reported that PlyC could be an
important thing in the times of rising antibiotic resistance.
Viral protein could replace
antibiotics in future
Via: News Australia
PlyC has the ability to kill the bacteria that can cause infections ranging from pneumonia to
streptococcal toxic shock syndrome.
Researchers from Monash University have successfully identified the atomic structure of PlyC
to understand its antibacterial properties.
“Scientists have been trying to decipher the structure of PlyC for more than 40 years,”
said Monash’s Dr Sheena McGowan.
“Finally knowing what it looks like, and how it attacks bacteria, is a huge step forward.”
She said, PlyC “operates by locking onto the bacterial surface using eight separate docking
sites located on one face of the saucer. The two warheads can then chew through the surface
of the cell, rapidly killing the bacteria.”
According to Ashley Buckle, Associate Professor in Monash University, said that PlyC is 100
times more effective at killing bacteria than any other lysin found.