Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH

H

TẾ

-H

U



----------

K

IN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



C

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN

Ư



N

G

Đ



IH

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ

TR

Sinh viên thực hiện:
Lê Bảo Khương

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Lớp: K43B KTDN

Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của khoảng thời gian
thực tập tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế trong hơn ba
tháng vừa qua, đánh dấu quá trình học tập bốn năm trên giảng
đường đại học của bản thân. Trong thời gian thực hiện khóa
luận tốt nghiệp, được tiếp xúc và tìm hiểu thực tế công tác kế
toán, đặc biệt kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại đơn vị là cơ
hội để em có thể hệ thống hóa các kiến thức, kỹ năng đã được
học tại nhà trường. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cô giáo, các cô chú, anh chị trong công ty cùng với sự
động viên của gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế cùng
quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện cho
em có cơ hội được tiếp xúc với tình hình thực tiễn tại doanh
nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo
Ths. Phạm Thị Ái Mỹ, là người đã nhiệt tình và tận tâm giúp đỡ
em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty Cổ phần
May Xuất Khẩu Huế; đặc biệt là các anh chị trong Phòng kế
toán tài chính đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình,
người thân cùng tất cả bạn bè đã luôn động viên, ủng hộ và
bên cạnh em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết mình, nhưng kiến thức và
kinh nghiệm thực tế của bản thân em còn nhiều hạn chế nên
luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo của quý thầy cô, sự góp ý chân thành từ
các bạn để khoá luận này được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!


Huế, tháng 05 năm

2013

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

-H

U



Sinh viên
Lê Bảo Khương


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
Trang

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi

U



DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii


-H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

TẾ

1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.......................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

H

1.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2

IN

1.4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2

K

1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6. Nội dung kết cấu đề tài..........................................................................................3

C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

IH




CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế................................................................................4



1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4

Đ

1.1.2. Đặc điểm của thuế ..........................................................................................4

G

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ................................................4

N

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................4

Ư


1.2.1. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................4

TR

1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................4
1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế

GTGT ....................................................................................................................5
1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT.................................................5
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế .................................................8

1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................................9
1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................................9

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế
TNDN ....................................................................................................................9
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ..............................................10
1.2.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế.........................................................12

1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN....................................................................13



1.3.1. Kế toán thuế GTGT ......................................................................................13

U

1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ...................................13


-H

1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ...................................16
1.3.2. Kế toán thuế TNDN......................................................................................17

TẾ

1.3.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................17

H

1.3.2.2. Phương pháp hạch toán ..........................................................................17

IN

1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT, thuế TNDN...........................20
1.3.4. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp ...........20

K

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ

C

TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ ...............................22



2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế HUDATEX ....................22


IH

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................22



2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................22

Đ

2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................22

G

2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty.............................................................................23

N

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty ..........................................................23

Ư


2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ...................................................23
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...............................................24

TR

2.1.4. Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2010 - 2012) .....25

2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm ............................................25
2.1.4.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm...........................27
2.1.4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm .......................30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................33
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................33
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ...............................................................................33

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2.1.5.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................34

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế
HUDATEX ................................................................................................................35
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ......................................................35
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT..................................................35



2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................36

U

2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................37


-H

2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng .................................................................................37
2.2.1.5. Hạch toán thuế GTGT ............................................................................37

TẾ

2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế ................................................................40

H

2.2.1.7. Hoàn thuế ...............................................................................................47

IN

2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN......................................................48
2.2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN .................................................48

K

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................48

C

2.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................48



2.2.3.4. Sổ kế toán sử dụng .................................................................................49


IH

2.2.3.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp..49



2.2.3.6. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế cuối năm...........51

Đ

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP

G

GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ

N

PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ HUDATEX .........................................................57

Ư


3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần May Xuất
Khẩu Huế HUDATEX ...............................................................................................57

TR

3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung .............................................................57

3.1.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................57
3.1.1.2. Những hạn chế........................................................................................58
3.1.1.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán
tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế HUDATEX.......................................59
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán thuế ......................................................................60
3.1.2.1. Những ưu điểm.......................................................................................60

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

3.1.2.2. Những hạn chế........................................................................................61

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần
May Xuất Khẩu Huế HUDATEX ..............................................................................62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64
1. Kết luận ..................................................................................................................64



1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài................................................................64

U

1.2. Hạn chế của đề tài............................................................................................65


-H

2. Kiến nghị ................................................................................................................65
2.1. Đối với công ty ................................................................................................65

TẾ

2.2.1 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế GTGT.65

H

2.2.2 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế TNDN67

IN

2.3. Đối với nhà trường ..............................................................................................68
KẾT LUẬN ..................................................................................................................69

K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................70

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

PHỤ LỤC

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Chi phí hợp lý

CSKD

: Cơ sở kinh doanh

GTGT


: Giá trị gia tăng

GVHB

: Giá vốn hàng bán

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SPS

: Số phát sinh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK

: Tài khoản

TNCT

: Thu nhập chịu thuế


TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

-H

U



CPHL

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp lao động của công ty (2010-2012) .......................................26

Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty (2010 – 2012) ...........................28
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty (2010-2012) ................................32
Bảng 2.4. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ................................42

U



Bảng 2.5. Kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra ...........................................44

-H

Bảng 2.6: Tờ khai thuế GTGT tháng 1/2012 ................................................................45
Bảng 2.7: Giấy đề nghị tạm hoàn trả khoản thu NSNN.....................................................47

TẾ

Bảng 2.8: Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu HHDV..........................................................47
Bảng 2.9: Bảng cam kết chứng từ tiền về quan ngân hàng..................................................47

H

Bảng 2.10: Quyết định hoàn thuế ..................................................................................48

IN

Bảng 2.11: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I năm 2012............................................52

K


Bảng 2.12: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước .......................................................53
Bảng 2.13: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2012 .................................................54

C

Bảng 2.14: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................55

IH



Bảng 2.15: Giấy nộp tiền vào NSNN ............................................................................55
Bảng 3.1: Sổ nhật ký thu tiền ........................................................................................63



Bảng 3.2: Sổ nhật ký chi tiền.........................................................................................63

Đ

Bảng 3.3: Sổ nhật ký mua hàng.....................................................................................63

G

Bảng 3.4: Sổ nhật ký bán hàng ......................................................................................63

TR

Ư



N

Bảng 3.5: Tờ khai thuế TNDN tạm tính........................................................................63

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................14
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................15
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .....................................16



Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................18

U

Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ..........................18

-H


Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN..........................................20
Sơ đồ 2.1: Tổ chức sản xuất ..........................................................................................23

TẾ

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................24

H

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................33

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán .................................................................................35

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nền kinh tế nước ta chuyển từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị
trường với sự đa dạng hoá thành phần kinh tế, phong phú ngành nghề, quy mô kinh

U



doanh. Song song với việc chuyển đổi nền kinh tế, vai trò quản lý kinh tế của Nhà

-H

nước cũng thay đổi, nhà nước không can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế mà quản lý,

điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, các chính sách quản lý kinh tế nhằm

TẾ

tác động đến cung, cầu, giá cả, việc làm…nhằm mục đích tạo môi trường kinh doanh
ổn định và phát triển.

H

Thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh

IN

tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà nước mà

K

còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định về thuế đều
liên quan đến tích luỹ, đầu tư, tiêu dùng, đến vấn đề phân bổ nguồn lực trong xã hội.



C

Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh nước ta đang từng bước hội nhập với nền

IH

kinh tế thế giới, Nhà nước ta đã có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô cũng
như chính sách về thuế, chế độ kế toán. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp




trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động

Đ

kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ

G

quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nước

N

nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng.

Ư


Tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế, thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc

thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên, đóng vai trò không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế.

TR

Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty, ngoài những ưu điểm vẫn còn
một số tồn tại cần khắc phục.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, cùng với thời gian tìm hiểu thực
tế, và mong muốn học hỏi của bản thân, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “THỰC

TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU HUẾ” cho chuyên đề của mình.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này bao gồm:

- Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN.
- Tìm hiểu tình hình công ty và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế.

U



- Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh

-H

nghiệp tổ chức công tác kế toán hiệu quả hơn.
1.3. Đối tượng nghiên cứu


TẾ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế.

H

1.4. Phạm vi nghiên cứu

IN

- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Cổ phần May Xuất

K

Khẩu Huế.

C

- Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 18/2/2013 đến 14/5/2013.

IH

1.5. Phương pháp nghiên cứu



- Phạm vi về nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT, TNDN.

- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê




Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh: để nhìn nhận sự việc theo sự vận động và phát triển của nó.

Đ

- Tham khảo tài liệu: Tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các quy định của

G

pháp luật, tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống

Ư


N

hoá cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN.
- Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế

TR

toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là
quy trình công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động

của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT, TNDN. Từ đó
đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại
công ty.


SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.6. Nội dung kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu



Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty

U

Cổ phần May Xuất Khẩu Huế

-H

Chương III: Đánh giá thực trạng và nêu ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Huế

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm

U



Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá

-H

nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập
trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu

TẾ

cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế
xã hội.

H


1.1.2. Đặc điểm của thuế

IN

- Thứ nhất, thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực

K

tiếp. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân.
- Thứ hai, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế



C

trên phạm vi toàn xã hội. Cho nên, trốn thuế hay gian lận thuế đều bị coi là những

IH

hành vi phạm pháp và phải chịu xử phạt về hành chính hoặc hình sự.
- Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế



đã được pháp luật quy định.

Đ

1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân


G

- Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.

N

- Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ.

Ư


- Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
- Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động SXKD.

TR

1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của HHDV phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT
a. Đối tượng nộp thuế
- Là các tổ chức, cá nhân SXKD HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam.
- Là các tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT.

Là HHDV phục vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam.

U

c. Đối tượng không chịu thuế



b. Đối tượng chịu thuế

- Sản phẩm nông nghiệp,dịch vụ phục vụ nông nghiệp.

-H

HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy đinh hiện nay có 26 đối tượng:

TẾ

- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không

H

mang tính chất kinh doanh.


IN

- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- Các dịch vụ tài chính.

K

- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.

C

- ……….

IH

a. Căn cứ tính thuế



1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT



Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.

Đ

* Giá tính thuế: Một cách tổng quát thì giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế


G

GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT của HHDV đó. Cụ thể như sau:

N

(1) Đối với HHDV do CSKD bán ra hoặc cung ứng là giá bán chưa có thuế GTGT.

Ư


Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT.
(2) Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) +

TR

thuế TTĐB (nếu có).
(3) Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả một

lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.
…………….
* Thời điểm xác định thuế GTGT:
- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc

thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
* Thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT:
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể sau:
+ Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.



+ Hoạt động vận tải quốc tế.

U

+ HHDV không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT khi xuất khẩu.

-H

- Thuế suất 5%: Theo quy định bao gồm 15 nhóm HHDV như sau:
+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

TẾ

+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT.

IN


+ Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.

H

+ Thiết bị, dụng cụ y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh…

K

+ Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của

C

Luật thuế GTGT.



+…………..
5% như đã nêu trên.

IH

- Thuế suất 10%: Áp dụng đối với tất cả các HHDV không chịu thuế suất 0% và



b. Phương pháp tính thuế

Đ


(1) Phương pháp khấu trừ

G

* Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ

N

theo quy định của pháp luật và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Ư


* Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp

TR

- Xác định thuế GTGT đầu ra:

Thuế GTGT đầu ra =

Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra

x

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn

GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT; số
thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT

=

Thuế GTGT đầu vào

-

đầu ra

được khấu trừ


Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo quy định của
Luật thuế GTGT.



(2) Phương pháp trực tiếp

U

* Đối tượng áp dụng:

-H

- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình

TẾ

thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tai Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ sổ sách,
hoá đơn chứng từ.

H

- CSKD mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
GTGT của

HHDV chịu thuế


x

Thuế suất thuế
GTGT của HHDV đó

=

IH

GTGT của HHDV



C

phải nộp

=

K

Thuế GTGT

IN

* Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp

HHDV bán ra

-


Giá vốn của HHDV
bán ra



Trong đó:

Doanh số của

Đ

- Doanh số của HHDV bán ra bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá

G

bán mà CSKD được hưởng (không phân biệt đã thu tiền hay chưa).

N

- Giá vốn của HHDV bán ra bao gốm các khoản thuế và phí đã trả tính trong giá

Ư


thanh toán HHDV mua vào.
Trường hợp CSKD không xác định được doanh số vật tư, hàng hoá mua vào ứng

TR


với doanh số bán ra thì: GVHB = DS tồn đầu kỳ + DS mua trong kỳ - DS tồn cuối kỳ.
* Cơ sở xác định GTGT
- Đối với CSKD đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ

thì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ.
- Đối với CSKD đã thực hiện đầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá nhưng
không có đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì GTGT được xác định bằng doanh thu
nhân với (x) tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Đối với cá nhân, hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hoá

đơn mua, bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của
từng hộ ấn định mức doanh thu tính thuế. Khi đó, GTGT được xác định bằng doanh
thu ấn định nhân với (x) tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế



a. Kê khai thuế

U


Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan

-H

thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo
mẫu qui định. Thời gian nộp tờ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của đầu tháng tiếp theo.

TẾ

b. Nộp thuế

H

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế

IN

phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên

K

GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất

C

không quá ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức




khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

IH

Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập



khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

Đ

Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.

G

c. Quyết toán thuế

N

Các CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều

Ư


chỉnh thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày
31/12 của năm điều chỉnh. Số liệu trên tờ khai điều chỉnh được sử dụng để điều chỉnh

TR


thuế GTGT của tháng 3 năm sau.
Năm quyết toán được tính theo năm dương lịch.
d. Hoàn thuế
Các trường hợp hoàn thuế GTGT:
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
nếu trong ba tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- CSKD trong tháng có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng

hoá xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT theo tháng.
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải



thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu

U


vào chưa được khấu trừ hết.

-H

- CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

H

1.2.2.1. Khái niệm

TẾ

định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà nước

IN

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của các

K

doanh nghiệp trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan trực tiếp
đến việc tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.



C

1.2.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN


IH

a. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế
- Đối tượng chịu thuế TNDN cũng chính là người nộp thuế là tổ chức hoạt động



SXKD HHDV có thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm cả Doanh nghiệp tư nhân; Văn

Đ

phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư, Hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp công lập,

G

ngoài công lập có SXKD HHDV.

N

b. Đối tượng không chịu thuế

Ư


- Các tổ chức sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp; từ việc

TR

thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

- Doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện,

người nhiễm HIV.
- Các tổ chức có thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát

triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng ở Việt Nam.
- Các tổ chức dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế
* Thu nhập chịu thuế(TNCT)

Thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế bao gồm TNCT của hoạt động

trong kỳ

TNCT trong kỳ

-


tính thuế

trong kỳ

+

tính thuế

TNCT khác trong kỳ
tính thuế

-H

=

CPHL

U

Doanh thu tính

TNCT



SXKD HHDV và TNCT khác, kể cả TNCT từ hoạt động SXKD HHDV ở nước ngoài.

Trong đó:


TẾ

a1/ Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền cung cấp HHDV bao gồm cả các
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng (không phân biệt đã thu được

H

tiền hay chưa).

IN

Về thời điểm xác định doanh thu, đối với hàng hoá là thời điểm chuyển giao

K

quyền sở hữu hàng hoá hoặc đã xuất hoá đơn bán hàng, đối với dịch vụ là thời điểm

C

dịch vụ đã hoàn thành hoặc đã xuất hoá đơn.

IH

đồng thời các nguyên tắc sau:



a2/ CPHL của CSKD là hợp lý, được tính trừ để xác định TNCT, khi tuân thủ

- Chi phí phải liên quan đến việc hình thành nên doanh thu và TNCT.




- Chi phí phải là những khoản thực sự chi ra, tức là có hoá đơn, chứng từ hợp

Đ

pháp chứng minh cho khoản chi đó.

G

- Mức chi phải hợp lý với giá thị trường và phù hợp với các định mức kinh tế, kỹ thuật.

N

- Chi phí phải có tính thu nhập hơn là tính vốn.

Ư


Những khoản CPHL để tính TNCT bao gồm 16 nhóm:

TR

(1) Khấu hao TSCĐ đối với những tài sản thoả mãn 3 điều kiện: Được sử dụng

vào hoạt động SXKD; có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh TSCĐ đó
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp; được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách
kế toán của CSKD.
(2) Chi phí về nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng, hàng hoá phục vụ cho SXKD

liên quan đến doanh thu, TNCT trong kỳ, được xác định dựa vào mức tiêu hao vật tư
hợp lý và giá vật tư thực tế xuất kho.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

(3) Chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền

lương, tiền công.
Trong các trường hợp sau tiền lương, tiền công sẽ không được tính vào CPHL:
+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ, cá thể.
+ Tiền lương, tiền công của sáng lập viên công ty, của thành viên Hội đồng quản

điều hành công ty.

-H

+ Tiền lương phải trả cho người lao động nhưng thực tế chưa chi.

U



trị công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng họ không trực tiếp tham gia


+ Tiền lương, tiền công chi ngoài hợp đồng hoặc thoả ước lao động.

TẾ

+ Các khoản tiền thưởng không mang tính chất tiền lương và không được thể

H

hiện trong hợp đồng.

………………

K

a3/ Thu nhập chịu thuế khác, bao gồm:

IN

(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài

C

- Thu từ chênh lệch về mua, bán chứng khoán.



- Khoản thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.

IH


- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi bán hàng trả chậm.



- Thu từ chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.

G

- …………

Đ

- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi trừ tiền bị phạt hợp đồng kinh tế.

N

* Thuế suất thuế TNDN

Ư


+ Thuế suất thuế TNDN là 25%, là mức thuế suất phổ thông nhất.
+ Đối với CSKD tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên

TR

quý hiếm khác thì thuế suất thuế TNDN áp dụng từ 32% đến 50%.
+ Đối với các dự án đầu tư thuộc diện ưu đãi đầu tư thì áp dụng các mức thuế


suất ưu đãi: 20%, 10%.
b. Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN phải nộp
trong kỳ tính thuế

=

Thu nhập tính thuế
trong kỳ tính thuế

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

x

Thuế suất
thuế TNDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Trong đó:

Thu nhập tính
thuế trong kỳ

TNCT

=

Thu nhập

trong kỳ

-

được miễn

tính thuế

Các khoản lỗ được kết

+

chuyển từ các năm trước

thuế

1.2.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế



a. Kê khai thuế

U

- CSKD có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm theo mẫu


-H

quy định cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 1 hàng năm.
Căn cứ để kê khai là kết quả SXKD của năm trước và khả năng kinh doanh của năm

TẾ

tiếp theo để tự kê khai doanh thu, chi phí, TNCT, số thuế phải nộp cả năm, có thể chia

H

ra từng quý theo mẫu của cơ quan thuế.

IN

- Cơ sở SXKD chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ thì
việc kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất như sau:

K

+ CSKD đã thực hiện bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ có hoá đơn, chứng từ, phải

=

bán ra

x

Tỷ lệ (%) thu


nhập chịu thuế

IH

Phải nộp

Doanh thu



Thuế TNDN

C

kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau.
x

Thuế suất thuế TNDN
(%)



+ Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán

Đ

hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn

G


định mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính thuế theo công thức.

N

Thuế TNDN

Ư


Phải nộp

=

Doanh thu
ấn định

x

Tỷ lệ (%) thu
nhập chịu thuế

x

Thuế suất thuế TNDN
(%)

TR

b. Nộp thuế
- Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm


nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Cụ thể là:
+ Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo
quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày
kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là

thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
c. Quyết toán thuế
Kết thúc kỳ tính thuế, CSKD phải thực hiện quyết toán thuế TNDN với cơ quan
thuế trực tiếp quản lý và phải nộp tờ khai quyết toán thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ



ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

U

Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế thực tế phải nộp theo báo cáo


-H

quyết toán thuế thì CSKD phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Ngược lại, CSKD được khấu trừ số tiền thuế nộp thừa

TẾ

vào số thuế TNDN phải nộp của kỳ tiếp theo.

H

Đối với những CSKD không nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải nộp

1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

K

1.3.1. Kế toán thuế GTGT

IN

thuế theo số ấn định của cơ quan thuế.

C

1.3.1.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

IH


a. Chứng từ kế toán



1.3.1.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào



- Hoá đơn GTGT (01/GTKT-3LL), hoá đơn chứng từ đặc thù.

Đ

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào (01-2/GTGT)

G

- Tờ khai thuế GTGT(01/GTGT)

N

- Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ (01-

Ư


4A/GTGT)

- Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (01-

TR


4B/GTGT)

- Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- …………..

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

b. Tài khoản sử dụng
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Bên Nợ

TK 133

Bên Có

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào




không được khấu trừ

U

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mua

-H

vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá

TẾ

- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
- Số thuế GTGT đầu vào còn được

H

khấu trừ

IN

- Số thuế GTGT đầu vào còn được
hoàn lại nhưng NSNN chưa trả

K

TK 133 có hai TK cấp 2:

C


- TK 1331 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV

TR

Ư


N

G

Đ



IH

c. Phương pháp hạch toán



- TK 1332 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ

Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.3.1.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
a. Chứng từ kế toán
- Hoá đơn GTGT (01/GTKT-3LL)

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra (01-1/GTGT)
- Bản Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)



- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01-3/GTGT)

U

- Tờ khai thuế GTGT của tháng (01/GTGT)

-H

- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- ……………
b. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ

TẾ

TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
TK 3331


Bên Có

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN

HHDV đã tiêu thụ; của HHDV dung để

IN

trao đổi, biếu, tặng, dùng nội bộ

K

- Số thuế được giảm trừ vào thuế phải nộp

H

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

C

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, - Số thuế GTGT phải nộp của hoạt

IH



hàng giảm giá

- Số thuế GTGT đã nộp thừa

động tài chính, thu nhập khác
- Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu
- Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN



TK 3331 có hai TK cấp 2:

Đ

- TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
- TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

TR

Ư


N

G

c. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra

SVTH: Lê Bảo Khương - K43B Kế toán


15


×