Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

Báo cáo Giáo dục giới tính ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.06 KB, 81 trang )

Cuốn sách này sẽ giải đáp 3 vấn đề hình thành trong cơ thể
mỗi con người.
1> Bộ phận sinh dục là gì ?
2> Cơ Quan sinh sản là gì ?
3> Hình thành tâm sinh lý ham muốn giới tính.


Mục Tiêu Giáo Dục Giới Tính Việt
Nam
Phần 1. Giai đoạn 12 - > 16 tuổi
I. Giới thiệu sơ bộ về tuổi dậy thì
II. Sơ bộ cấu tạo CQSD ca 2 giới nam và nữ
III.Sự phát triển về cơ thể và tâm sinh lý
IV.S lc quỏ trỡnh th thai, mang bu.
V.Bnh lý ng SD và cách phòng tránh
VI.Các bệnh CQSD và cách phòng tránh


Phần 2. Giai đoạn 16 -> 18 tuổi
I. Về tâm sinh lý, giới thiệu về bản năng yêu đng, về tiếng sét ái tình.
II.Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
III.Thủ dâm, quan hệ tình dục, đồng tính luyến ái, tác hại của những việc
làm đó.
IV.Các biện pháp ngừa thai, phá thai và hậu quả của nó.
V.Các bệnh tật do quan hệ nam nữ đa lại.


Phần 3. Giai đoạn 18 - > 20 tuổi

I. Giải phẫu các cơ quan sinh dục, thụ thai, vô sinhchủ yếu là làm cho
hiểu đc bản thân mình đã đc hoài thai nh thế nào.


II.Các biện pháp tránh thai, phá thai và hậu quả của nó.
III.Về cuộc sống gia đình, nuôi con. Tự do ly hôn.


Phác đồ giáo dục giới tính ở việt nam
Phần 1. Giai đoạn 12 - > 16 tuổi
I. Giới thiệu sơ bộ về tuổi dậy thì:
- Dậy thì là giai đoạn tăng trng và phát triển mạnh mẽ về hình dáng và biến đổi sâu sắc
về chức năng của cơ quan sinh dục. Có nghĩa là bắt đầu có khả năng sinh con. Đồng thời kèm
theo các thay đổi về tâm lý.
- Đc đánh dấu mốc bằng việc Nữ Giới lần đầu có kinh nguyệt và Nam Giới là sự phóng
tinh lần đầu(mộng tinh)
- Tuổi dậy thì: Nam 13 -> 15
Nữ 10 -> 13


Phác đồ giáo dục giới tính ở việt nam
Phần I. Giai đoạn 12 - > 16 tuổi
I. Giới thiệu sơ bộ về tuổi dậy thì:
- Dậy thì là giai đoạn tăng trng và phát triển mạnh mẽ về hình dáng và biến đổi sâu sắc
về chức năng của cơ quan sinh dục. Có nghĩa là bắt đầu có khả năng sinh con. Đồng thời kèm
theo các thay đổi về tâm lý.
- Đc đánh dấu mốc bằng việc Nữ Giới lần đầu có kinh nguyệt và Nam Giới là sự phóng
tinh lần đầu(mộng tinh)
- Tuổi dậy thì: Nam 13 -> 15
Nữ 10 -> 13


II. Sơ bộ cấu tạo ca 2 giới
NAM GII

1.Dng vật
Khái niệm: là bộ phận ngoài của cơ quan sinh dục nam, nm gia
hỏng(gia hai ựi chõn). DV đc cấu tạo từ các mô mềm, gồm ba khối
xốp liờn kt gọi là thể Hang, mang tính đàn hồi.


2. Tinh hoàn và chức năng
* Khái niệm: Tinh hoàn chỉ có ở đàn ông, có hình bầu dục nằm trong
túi dịch hoàn hay là bìu ở ngay di dơng vật.
* Chức năng: Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng bắt đầu từ tuổi dậy thì
và kéo dài đến suốt đời.
- Tinh hoàn sản xuất ra hormon sinh dục nam Testosterol.


3. Hậu môn
* Khái niệm: là lỗ phía di cùng, di đỉnh mỏm xng cụt, nằm
giữa hai cơ mông. Nhiệm vụ đào thải các chất d thừa cặn bã từ dạ dày
qua đại tràng tới hậu môn và ra ngoài qua việc đại tiện(ỉa).


N GII
1. Lỗ niệu đạo
Khái niệm: Là ống nhỏ nm n bờn trong từ bàng quang thông ra ngoài âm
hộ qua lỗ niệu đạo, giúp bài tiết các chất cặn bã của cơ thể ra ngoài qua
đng tiểu tiện. m h l tờn gi ca CQSD n, CQSD nm gia hỏng
( gia hai ựi chõn)


2. Lỗ Âm đạo


Khái niệm: là những bộ phận sinh dục ngoài của CQSD. Âm đạo là con
đng từ âm hộ đến cửa tử cung.


3. Môi Lớn – Môi Bé

- Môi lớn (còn gọi là môi ngoài) và môi bé (còn gọi là môi
trong). Chúng che chở toàn bộ hệ sinh dục, trước hết là âm
vật, sau đó là lỗ niệu đạo và âm đạo nằm ở bên dưới lỗ đó.


4. Âm vật

- Là cơ quan sinh dục rất đặc biệt, cơ quan này không có
một chức năng gì khác ngoài việc cung cấp khoái cảm tình
dục. Âm vật có kích thước chỉ bằng hạt đậu, nằm gép trong
một nếp mô, ở chỗ hai môi bé gặp nhau.
5. Âm Đạo

- Âm đạo là vùng cơ quan sinh dục bên trong th«ng víi cæ tö
cung được bao bọc bên ngoài là âm hộ.


6. Màng trinh
• Nó là một nếp niêm mạc mọc ra từ chung quanh âm môn(cửa hay
miệng âm đạo), che phủ lỗ ngoài của âm đạo, nhưng không phải kín
bưng như tang trống. Màng trinh có lỗ để máu kinh hàng tháng thoát
ra. Màng trinh mỏng khi “giao hợp” lần đầu thì dễ rách và chảy máu.



7. Lỗ hậu môn
Khái niệm: là lỗ phía di cùng, d đỉnh mỏm xng cụt, nằm giữa
hai cơ mông. Nhiệm vụ đào thải các chất d thừa cặn bã từ dạ dày qua
đại tràng tới hậu môn và ra ngoài qua việc đại tiện(ỉa).


Chức năng nội tiết của buồng trứng
- Hormon Estrogen: do lớp tế bào, lớp áo của nang noãn, tế bào hoàng
thể và nhau thai sản xuất. ở tuổi dậy thì phát triển các đặc tính sinh dục
phụ, biu hin rừ : giọng nói thanh, lớp mỡ di da dày, hông to,
(hang) ngực phình, lông mọcham mun khỏc gii. Tóm lại đó là
những biến đổi đặc thù về cơ thể và ngoại hình đặc trng cho nữ giới.
- Hormon Progesterol: do tế bào hoàng thể và nhau thai sản xuất. Làm
phát triển cơ tử cung. Sau ny giảm co bóp cơ tử cung, làm an thai. Phát
triển niêm mạc tử cung tạo điều kiện trứng làm tổ. Trng dng lm
bong cỏc niêm mc t cung to thnh kinh nguyt.


Chức năng ngoại tiết của buồng trứng
- Thời kỳ phát triển:
Từ ngày thứ 1->14 của chu kỳ kinh nguyệt, các noãn bào phát triển thành các nang trứng
- Thời kỳ dụng trứng:
Vào khoảng ngày thứ 14 của chu kỳ kinh nguyệt.


III. Sự phát triển cơ thể và Tâm sinh lý
Nam Gii
1. Vóc dáng cơ thể
- ở tuổi dậy thì, cơ thể bắt đầu phát triển nhanh và có nhiều thay đổi: Chiều cao tăng lên
đáng kể, vai nở ra, bụng và hông thon lại, cơ bắp nhiều lên trông thấy.

- Sự phát triển này diễn ra từ từ trong vài năm khoảng 12-13 đến 20 tuổi.


2. Cơ quan sinh dục(CQSD)
- Lúc dậy thì CQSD thay đổi nhiều nhất. Bao tinh hoàn to ra, sẫm màu
hơn, hai tinh hoàn lớn theo, dng vật lớn lên cả bề ngang lẫn bề dài,
sẫm màu hơn, lông mọc quanh khu CQSD.
- Ngời đàn ông trởng thành, DV cơng cứng khi có sự kích thích tình
dục(CQSD) nhng khi mới lớn thì không phải nh vậy, DV rất dễ cơng
cứng với đủ mọi lý do: khi vui vẻ, thoáng nghĩ tới bạn gái, khi sợ hãi, khi
thức dậy vào buổi sáng


3. Tinh dịch
- Là chất dịch chứa tinh trùng. Do tiền liệt tuyến, túi tinh và các tuyến
của niệu đạo tiết ra.
- Trong 1ml tinh dịch chứa khoảng 100 triệu tinh trùng.
4. Hiện tợng cơng cứng(CC) và xuất tinh

- Hiện tợng CC là giãn các mao mạch ở dơng vật. Các
hang, ống mao mạch này đợc máu chuyển xuống chứa
đầy, nhng tĩnh mạch bị xẹp lại do đó dòng máu bị nghẽn
và làm cho dơng vật cơng to ra.
- Xuất tinh là hiện tợng các vùng hang, túi tinh và ống
dẫn tinh co bóp mạnh làm cho tinh dịch và tinh trùng
dồn vào niệu đạo đẩy ra ngoài.
- Mỗi lần phóng tinh khoảng 2-3ml trong đó chứa
khoảng 200 triệu tinh trùng.



5. Mộng Tinh
- ở tuổi dậy thì, Nam Giới có hiện tợng xuất tinh không chủ định, thờng
xảy ra vào ban đêm, những lúc nằm mơ thấy giao hợp gọi là mộng tinh.
6. Lông mu và Râu
- Ban đầu, quanh CQSD xuất hiện vài sợi, sau nhiều thêm và quăn. Có ng
ời lông mọc cả lên bụng và xuống hai bên đùi, hậu môn. Ngoài ra có lông
nách, lông chân tay, ngực và ria, râu.


7. Nổi cục yết hầu và vỡ giọng
- Cục yết hầu là sụn tuyến giáp. Do hormon Testosterol tăng cờng hoạt
động làm bộ phận này thay đổi.
- Thời gian dậy thì thanh quản rộng ra, các dây thanh đới dầy lên và dài
ra làm giọng sẽ trầm xuống ồm ồm đây chỉ là hiện tợng nhất thời sau đó
sẽ đợc chất giọng ấm áp.
8. S thay i v tõm sinh lý NAM
- Xuất hiện những thay đổi so với thời niên thiếu biểu hiện xấu hổ, ngh ch
ngợm hơn, thích làm yêng hùng, mạnh mẽ trong mọi vấn đề, thích bảo vệ
bạn gái. để ý tới các bạn gái, rất nhạy cảm với khác giới và cảm giác
thinh thích rất mãnh liệt khó quên khi vô tình hay cố ý đụng chạm vào cơ
thể của bạn khác giới. Ham mun gii.


N GII
1. Những biến đổi về cơ thể
- Phát triển nhanh về chiều cao và trọng lng.
- Cơ thể trở nên cân đối và mềm mại: Thân hình có đng cong do lớp
mỡ di da phát triển, đặc biệt ở vùng ngực to ra, mông to lờn, khung
chậu nở rộng hơn.
2. Một số đặc tính sinh dục thứ phát

- Hệ thống lông mu quanh CQSD, lông lách phát triển.
- Giọng nói trong hơn
- Tuyến vú bắt đầu phát triển


3. Cơ quan sinh dục
* Từ tuổi dậy thì buồng trứng bắt đầu sản xuất ra trứng và biểu hiện bên
ngoài bằng chu kỳ kinh nguyệt.
a. Kinh nguyệt (KN)
- Khái niệm: là hiện tng chảy máu từ tử cung qua âm đạo ra ngoài.
- Nữ giới dậy thì hay phát dục vào độ tuổi từ 11-14. Bắt đầu có hiện tợng
kinh nguyệt và đc đặt dấu mốc bằng việc ra kinh nguyệt lần đầu tiên.


b. Chu kỳ kinh nguyệt
- Khái niệm: là sự biến đổi về cấu trúc, chức năng dẫn tới sự chảy máu có chu
kỳ ở niêm mạc tử cung dới tác dụng của hoocmon tuyến yên và buồng trứng.
- KN ra hàng tháng theo chu kỳ vòng kinh, bắt đầu từ ngày ra máu đợc gọi là
ngày thứ nhất của chu kỳ. Mỗi chu kỳ bình thờng 28-30 ngày, có thể đặc biệt
20 ngày hoặc 21-40 ngày.
- KN kéo dài trong một vài ngày hoặc nhiều ngày, bình thờng số ngày hành
kinh trong mỗi chu kỳ từ 3-5 ngày. Số lợng trung bình 50-100ml.
- Đến tuổi 45-50 mới hết kinh nguyệt.
* Có ngi 12->15 tuổi bắt đầu kinh nguyệt, một số trờng hợp một vài năm
đầu KN không đều: Tháng có, tháng không, sau đó mới trở lên đều đặn.


×