Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đề án bảo vệ môi trường công ty đóng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 78 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU
VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ VŨNG TÀU

ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CHI TIẾT
của CƠ SỞ “ CÔNG TY ĐÓNG TÀU & DỊCH VỤ DẦU
KHÍ”
TẠI SỐ ĐƢỜNG 30/4, PHƢỜNG 11, TP.VŨNG TÀU

TP. VŨNG TÀU, THÁNG 11 NĂM 2016


CÔNG TY CP ĐÓNG TÀU VÀ DỊCH VỤ DẦU KHÍ VŨNG TÀU

ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CHI TIẾT
của CƠ SỞ “ CÔNG TY CP ĐÓNG TÀU & DỊCH VỤ DẦU
KHÍ”
TẠI SỐĐƢỜNG 30/4, PHƢỜNG 11, TP.VŨNG TÀU

CHỦ CƠ SỞ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

TP. VŨNG TÀU, THÁNG 11 NĂM 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .......................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Việc hình thành của cơ sở ..................................................................................... 1
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết ..................................................... 2
2.1. Căn cứ pháp lý ................................................................................................ 2
2.1.1. Các văn bản pháp luật .............................................................................. 2
2.1.2.

Các văn bản kỹ thuật................................................................................ 3

2.1.3.

Các văn bản pháp lý liên quan đến cơ sở................................................. 3

2.2. Các thông tin, tài liệu liên quan ...................................................................... 4
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết ........................................................ 4
CHƢƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ............................................................. 4
1.1. Tên cơ sở ............................................................................................................ 4
1.2. Chủ cơ sở ........................................................................................................... 5
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở ......................................................................................... 5
1.3.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 5
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực ............................................... 5
1.3.2.1. Điều kiện địa hình, địa chất .................................................................. 5
1.3.2.2.

Đặc điểm khí hậu, thời tiết ................................................................... 6

1.3.2.3.

Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................... 11


1.3.2.4.
quanh

Mối tương quan của vị trí cơ sở đối với các đối tượng khu vực xung
............................................................................................................ 12

1.4. Nguồn vốn đầu tư của cơ sở ............................................................................ 12
1.5. Các hạng mục xây dựng của cơ sở................................................................... 13
1.5.1. Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh và quản lý ................ 13
1.5.2. Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng .................................................... 13
1.5.3. Các hạng mục công trình đã xây dựng phục vụ kinh doanh, dịch vụ ....... 14
1.5.4. Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường .............................................. 15
1.6. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở ........................................... 19
1.6.1. Quy mô, công suất..................................................................................... 19
1.6.2. Thời điểm Công ty cổ phần đóng tàu đi vào hoạt động ................................
20
1.7. Công nghệ sản xuất, vận hành của cơ sở. ........................................................ 20


1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản
xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở ............................................................................ 22
1.8.1. Máy móc, thiết bị ...................................................................................... 22
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu ............................................................................. 25
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác .............................................. 25
1.9. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian
đã qua ......................................................................................................................... 26
1.9.1. Tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường .......................... 26
1.9.2. Lý do không lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ
môi trường trước đây.............................................................................................. 27

1.9.3. Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính về môi trường ...... 27
CHƢƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI
TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ, HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG .......................................................................... 28
2.1. Các nguồn chất thải .......................................................................................... 28
2.1.1. Nước thải ................................................................................................... 28
2.1.1.1. Nguồn phát sinh.................................................................................. 28
2.1.1.2.

Thành phần nước thải ......................................................................... 29

2.1.1.3.

Biện pháp quản lý, xử lý hiện hữu: .................................................... 31

2.1.2. Chất thải rắn thông thường........................................................................ 32
2.1.2.1. Nguồn phát sinh.................................................................................. 32
2.1.2.2.

Biện pháp quản lý, xử lý .................................................................... 34

2.1.3. Chất thải nguy hại ..................................................................................... 34
2.1.3.1. Nguồn phát sinh.................................................................................. 34
2.1.3.2.

Biện pháp quản lý, xử lý .................................................................... 35

2.1.4. Bùn đất nạo vét.......................................................................................... 35
2.1.5. Khí thải ...................................................................................................... 37
2.1.6. Hiện trạng chất lượng không khí môi trường làm việc ............................. 42

2.1.7. Nguồn tiếng ồn, độ rung............................................................................ 43
2.2. Các tác động đối với môi trường và kinh tế - xã hội ....................................... 43
2.2.1. Các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra ..................................................... 43
2.2.2. Tác động của Công ty cổ phần đóng tàu đến kinh tế- xã hội .................... 43
2.2.3. Vấn đề sức khỏe cộng cộng ...................................................................... 44
2.2.4. Sự cố về cháy nổ ....................................................................................... 44
2.2.5. Sự cố về tai nạn lao động .......................................................................... 45
2.2.6. Sự cố do tràn dầu ....................................................................................... 45
2.3. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở ................ 46
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải và nước mưa .................................. 46


2.3.2. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường
và chất thải nguy hại .............................................................................................. 49
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải .............................................................. 50
2.3.4. Các biện pháp chống ồn, rung ................................................................... 50
2.3.5. Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường .......... 51
2.3.6. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác .................................. 53
CHƢƠNG 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, CẢI TẠO, VẬN HÀNH CÁC
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG .......................................................................... 54
3.1. Các công trình cần cải tạo, hoàn thiện ............................................................. 54
3.1.1. Phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại .......... 54
3.1.2. Kế hoạch phòng chống sự cố tại cơ sở ...................................................... 54
3.2. Kế hoạch xây dựng, cải tạo và vận hành ......................................................... 54
3.2.1. Đối với các công trình kho chứa chất thải rắn và chất thải nguy hại ........ 54
3.2.2. Đối với kế hoạch phòng chống sự cố ........................................................ 55
CHƢƠNG 4. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG .... 56
4.1. Chương trình quản lý môi trường .................................................................... 56
4.2. Chương trình giám sát môi trường................................................................... 57

4.2.1. Nước thải ................................................................................................... 57
4.2.2. Giám sát không khí môi trường làm việc .................................................. 57
4.2.3. Giám sát về chất thải rắn và chất thải nguy hại ........................................ 58
4.2.4. Giám sát công tác nạo vét và nạo vét duy tu ............................................. 58
CHƢƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
CHI TIẾT................................................................................................................ 60
5.1. Văn bản của Công ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu gửi cho UBND phường 11
60
5.2. Ý kiến của UBND phường 11.......................................................................... 60
5.3. Ý kiến phản hồi của Công ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu sau khi nhận được
văn bản của UBND phường 11 .................................................................................. 60
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................ 61
1. Kết luận ............................................................................................................... 61
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 61
3. Cam kết................................................................................................................ 61
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 63
Phụ lục 1 Các văn bản liên quan ............................................................................... 64
Phụ lục 2 Các hình, ảnh minh họa ............................................................................ 69
Phụ lục 3 Các bản vẽ kỹ thuật tại cở sở. ................................................................... 70


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C) ............................ 6
Bảng 1.2. Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %) ................ 7
Bảng 1.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (đơn vị tính: giờ) ....................................... 8
Bảng 1.4. Lượng mưa các tháng trong năm (đơn vị tính: mm) ....................................... 9
Bảng 1.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961)...................................... 10
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng đất ........................................................................................ 13
Bảng 1.7. Các hạng mục công trình tại cơ sở ................................................................ 15
Bảng 1.8. Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải ................................................. 16

Bảng 1.9. Các máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải...................................... 16
Bảng 1.11. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng khi đi vào hoạt động của Công
ty CP Đóng tàu ......................................................................................................... 22
Bảng 1.12. Danh mục hóa chất, nhiên liệu sử dụng khi đi vào hoạt động của Công
ty CP Đóng tàu ......................................................................................................... 25
Bảng 2.1. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................... 29
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất trước khi xử lý ................. 30
Bảng 2.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất sau xử lý ..................... 31
Bảng 2.5. Thành phần có trong chất thải sinh hoạt ....................................................... 33
Bảng 2.6. Danh sách chất thải nguy hại ........................................................................ 35
Bảng 2.4. Thành phần ô nhiễm tại các phân xưởng và khu vực sản xuất tại cơ sở....... 39
Bảng 2.5. Thành phần khí độc trong khói thải động cơ ................................................ 41
Bảng 2.7. Kết quả phân tích không khí môi trường làm việc ....................................... 42
Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn ................................................................... 43
Bảng 4.1. Chương trình quản lý môi trường ................................................................. 56
Bảng 4.2. Thông số nước thải........................................................................................ 57
Bảng 4.3. Thông số không khí....................................................................................... 58



DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

BYT


Bộ y tế

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTNH

Chất thải nguy hại

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QLMT

Quản lý môi trường

SS

Chất rắn lơ lửng


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVSLĐ

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VOC

Cacbon hữu cơ bay hơi

VN

Việt Nam

XLNT


Xử lý nước thải

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

BYT

Bộ y tế

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTNH

Chất thải nguy hại

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp



MỞ ĐẦU
1. Việc hình thành của cơ sở
Công ty CP Đóng tàu & Dịch vụ dầu khí tiền thân là Xí nghiệp sửa chữa tàu
biển đã đi vào hoạt động từ năm 1995. Với tổng diện tích đất cơ sở là 42.443m2 tọa lạc
tại Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Công ty
cổ phần đóng tàu hoạt động kinh doanh theo loại hình sửa chữa tàu thuyền và làm các
dịch vụ hàng hải như sửa chữa giàn, sữa chữa tàu … theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số 3500100135 đăng ký lần đầu ngày 21 tháng 05 năm 2007 và đăng ký thay
đổi lần thứ 6 ngày 25 tháng 07 năm 2014, tại phòng Đăng Ký Kinh Doanh, Sở Kế
Hoạch Và Đầu Tư, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trong hơn 20 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, Công ty cổ phần đóng tàu
Vũng Tàu luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về môi trường cho cơ sở như giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước số 14/GP.UBND ngày 25/02/2015, báo cáo giám sát môi
trường định kỳ tại cơ sở 6 tháng/lần... Tuy nhiên trong quá trình đầu tư xây dựng cơ sở
vào năm 1995, do chưa nắm rõ về việc lập các hồ sơ pháp lý môi trường nên Công ty
cổ phần đóng tàu Vũng Tàu chỉ lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho giai
đoạn tiền khả thi của cơ sở xây dựng ụ tàu 3.000 tấn phục vụ công tác sửa chữa tàu
thuyền (báo cáo đánh giá tác động môi trường cho giai đoạn tiền khả thi của cơ sở đã
được UBND tỉnh thẩm định tại văn bản số 2946/QĐ.UBT ngày 07/12/1996). Từ đó
đến nay, Công ty cổ phần đóng tàu vẫn chưa lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
trước khi đi vào hoạt động. Vì vậy để đảm bảo mặt pháp lý về môi trường cho đơn vị,
Công ty đã tiến hành lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho cơ sở Công ty cổ phần
đóng tàu để bổ sung hoàn thiện các hồ sơ pháp lý về môi trường.
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường, Công ty cổ phần đóng tàu thuộc danh mục số 49 Phụ lục II – Dự án xây
dựng cơ sở sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên, do đó thuộc
đối tượng lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thực hiện hướng dẫn theo Thông

tư số 26/2015/TT - BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên
và Môi trường – Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản, cụ thể quy định tại điều 3 “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đi vào
hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều
12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường” thì phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Từ những lý do trên nên Công ty cổ phần đóng tàu thuộc đối tượng phải lập Đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, do đó, Công ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu đã phối hợp
với đơn vị tư vấn môi trường - Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công nghệ


(TMDCN) Phố Xanh tiến hành lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Công ty cổ
phần đóng tàu trên đường 30/4, phường 11, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu để
trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thẩm định và trình UBND
tỉnh phê duyệt.
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết
2.1. Căn cứ pháp lý
2.1.1. Các văn bản pháp luật
-

Luật Bảo vệ môi trường số: 55/2014/QH13 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày ngày 23 tháng 06 năm 2014;

-

Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội.

-


Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội;

-

Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2013.

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải
rắn;

-

Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;

-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

-

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;

-


Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.

-

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

-

Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu;

-

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định quản lý chất thải nguy hại;


-

Thông tư số 26/2015/TT - BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
tài nguyên và Môi trường – Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ
môi trường đơn giản;


2.1.2. Các văn bản kỹ thuật
-

QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;

-

QCVN 08:2015-MT/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt

-

QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;

-

QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;

-

QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải
công nghiệp;

-

QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;


-

QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

-

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;

2.1.3. Các văn bản pháp lý liên quan đến cơ sở
-

Giấy đăng ký kinh doanh số: 3500100135 đăng ký lần đầu ngày 21 tháng 05 năm
2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 25 tháng 07 năm 2014, Nơi cấp: Phòng
Đăng Ký Kinh Doanh, Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư, Tỉnh BR – VT.

-

Các bản vẽ thiết kế của Công ty CP Đóng tàu.

-

Báo cáo đánh giá tác động môi trường giai đoạn tiền khả thi dự án xây dựng Công
ty cổ phần đóng tàu đã được thực hiện năm 1995;

-

Văn bản số 2946/QĐ.UBT ngày 07/12/1996 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo

cáo đánh giá tác động môi trường giai đoạn tiền khả thi dự án xây dựng Công ty CP
Đóng tàu;

Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ đầu tư là Công ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu
cung cấp kết hợp với các số liệu được thực hiện bởi đơn vị tư vấn thực hiện nên Đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của Cơ sở được thực hiện với độ tin cậy cao.


2.2. Các thông tin, tài liệu liên quan
Các nguồn tài liệu và dữ liệu phục vụ cho quá trình lập đề án chi tiết cho Công ty
cổ phần đóng tàu bao gồm:
- Các văn bản, giấ y tờ do chủ dự án cung cấ p ;
- Số liệu về chất lượng môi trường tại thời điểm lập báo cáo đề án bảo vệ môi trường
chi tiết của cơ sở;
- Niên giám thông kê tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu xuất bản năm 2015;
- Các hóa đơn chứng từ sử dụng điện, nước tại cơ sở...
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết
Báo cáo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Công ty CP Đóng tàu” do Công
ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu chủ trì thực hiện với sự kết hợp của đơn vị tư vấn là
Công ty TNHH TMDV Công nghệ Phố Xanh.
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:

CHƢƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1.

Tên cơ sở
CÔNG TY CP ĐÓNG TÀU & DỊCH VỤ DẦU KHÍ VŨNG TÀU


1.2.


Chủ cơ sở

- Tên cơ sở:

Công ty cổ phần đóng tàu ;

- Người đại diện: Ông

Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Địa chỉ liên lạc: đường 30/4, phường 11, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Điện thoại:
- Email:
1.3.

Vị trí địa lý của cơ sở

1.3.1. Vị trí địa lý
Địa điểm hoạt động của cơ sở: đường 30/4, phường 11, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu, tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Bắc giáp Rạch Bà.
- Phía Đông Bắc giáp khu bãi cát mới san lấp.
- Phía Đông Nam giáp đường nhựa hẻm ra quốc lộ 51A.
- Phía Tây Nam giáp Xí nghiệp 4 đảm bảo an toàn hàng hải.
Đính kèm Sơ đồ mặt bằng tổng thể của Công ty CP Đóng tàu trong Phụ lục 1 của
báo cáo.
1.3.2. Đối tƣợng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực
1.3.2.1.


Điều kiện địa hình, địa chất

(1). Địa hình
Công ty cổ phần đóng tàu nằm tại đường 30/4, phường 11, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu (ngã ba Rạch Bà – Sông Dinh), cách Vũng Tàu khoảng 8km.
(2). Địa chất – nƣớc ngầm
Theo tài liệu khảo sát địa hình của phân viện thiết kế Giao thông phía Nam thực
hiện năm 1989 gồm phần trên đất liền, dưới nước và luồng tàu vận tải trên sông Dinh
theo hệ cao độ mũi nai có kết luận như sau:
- Nhìn chung địa hình khu vực sông Sinh rất đa dạng và có tính tương phản mạnh mẽ
với kiểu địa chất vùng Trung du chuyển tiếp xuống địa hình ven biển và địa hình biển
với những bãi bùn nhiễm mặn, thường bị ngập nước lúc triều lên.
- Trước cửa Rạch Bà bờ sông lấn sâu và tạo ra một khu nước rộng với độ sâu trung
bình từ -1,00 m đến -3,00 m; dốc thoải từ bờ ra khoảng 700m.
- Địa hình trên đất liền tương đối thấp nhưng bằng phẳng, cao độ từ 0 đến 3 m. Phía
gần Rạch Bà (trên địa phận của cơ sở hiện tại) có địa hình tương đối cao – trung bình


khoảng +1,8 m. Phía thương lưu là các bãi sú, vẹt ngăn cách với sông bằng đê ngăn
mức mặn.
- Lòng sông Dinh tương đối ổn định, cao độ đáy sông tại khu vực cơ sở khoảng -90.
1.3.2.2.

Đặc điểm khí hậu, thời tiết

Căn cứ vào kết quả quan trắc hàng năm của Trạm Khí tượng Thủy văn Vũng Tàu
và Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam bộ, Niên giám thống kê tỉnh Bà Riạ – Vũng
Tàu năm 2014 xuất bản tháng 6/2015, điều kiện khí hậu của cơ sở được xác định như
sau: Khu vực hoạt động cuả cơ sở chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận
xích đạo với chế độ nhiệt tương đối ổn định, khí hậu trong năm được chia thành 02

mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau có các đặc điểm chung như sau:
(1).

Nhiệt độ không khí

Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dao động tương đối lớn. Nhiệt
độ tháng cao nhất vào khoảng 30,30C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng
25,000C (tháng 1). Khí hậu Bà Rịa – Vũng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du
lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày. Nhiệt độ trung bình
năm: 27,790C.
Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C)
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tháng 1

26,30

25,80

26,20


26,20

25,00

Tháng 2

27,10

26,00

25,00

27,20

25,50

Tháng 3

28,30

27,30

28,30

28,20

27,40

Tháng 4


29,50

27,70

27,70

29,70

29,60

Tháng 5

30,80

29,00

29,10

30,00

30,30

Tháng 6

29,50

28,30

27,60


28,70

28,30

Tháng 7

28,40

27,80

28,00

28,10

28,00

Tháng 8

27,90

28,20

28,60

28,10

29,30

Tháng 9


28,60

27,80

26,30

27,90

27,30

Tháng 10

27,30

27,80

28,00

27,90

28,10

Tháng 11

27,30

27,70

27,40


27,60

27,50


Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tháng 12

26,70

26,30

27,90

26,90

27,20

Cả năm

28,14


27,48

27,51

28,04

27,79

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản năm 2015
(2). Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình năm 2014 là
77,71%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 82,40% (tháng 9) và tháng có độ ẩm thấp
nhất là 71,60% (tháng 12).
Bảng 1.2. Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %)
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tháng 1

78,00

78,00


78,00

75,00

71,60

Tháng 2

80,00

76,00

78,40

73,00

78,40

Tháng 3

75,00

76,00

77,00

75,00

76,20


Tháng 4

76,00

78,00

79,30

75,00

74,10

Tháng 5

75,00

80,00

79,00

72,00

75,80

Tháng 6

79,00

82,00


78,90

80,00

82,40

Tháng 7

81,00

83,00

80,90

81,00

81,70

Tháng 8

83,00

82,00

79,60

80,00

80,10


Tháng 9

81,00

82,00

83,90

81,00

80,00

Tháng 10

85,00

83,00

78,80

80,00

79,80

Tháng 11

83,00

80,00


78,20

79,00

76,90

Tháng 12

79,00

79,00

72,50

77,00

75,50

Cả năm

79,58

79,92

78,71

77,33

77,71


Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản năm 2015.
Độ ẩm trung bình năm tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thống kê: 79,11%.


(3). Gió
Có 3 chế độ gió điển hình tại khu vực nghiên cứu:
- Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào đầu mùa khô có tốc độ 1 – 5m/s;
- Gió chướng xuất hiện vào mùa khô có tốc độ 4 – 5m/s;
- Gió Tây và Tây Nam có tốc độ 3 – 4 m/s thường xuất hiện vào mùa mưa.
Khu vực nghiên cứu cũng như toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ít bị ảnh hưởng của
bão lớn nhưng chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới. Tần suất bão là 5-10% (20 năm
có một trận bão vừa và 100 năm có một trận bão lớn).
(4). Nắng
Chế độ nắng trong khu vực này được phân chia theo hai mùa rõ rệt, tổng số giờ
nắng vào mùa khô cao hơn nhiều so với tổng số giờ nắng trong mùa mưa. Số giờ nắng
trung bình trong năm 2014 là 2.682giờ, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 3 (296
giờ) và tháng có số giờ nắng thấp nhất là 160 giờ (tháng 12).
Bảng 1.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (đơn vị tính: giờ)
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tháng 1


138

158

132

201

208

Tháng 2

274

244

250

233

256

Tháng 3

289

203

256


288

296

Tháng 4

308

250

265

203

273

Tháng 5

257

222

250

237

263

Tháng 6


234

194

196

156

173

Tháng 7

206

203

199

157

189

Tháng 8

174

238

243


187

214

Tháng 9

211

151

139

141

207

Tháng 10

124

221

217

187

205

Tháng 11


169

200

214

186

238

Tháng 12

142

150

225

112

160


Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


Năm 2013

Năm 2014

2.526

2.434

2.586

2.288

2.682

Cả năm

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản năm 2015
(5). Lƣợng mƣa:
Khu vực Công ty cổ phần đóng tàu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng
5 đến 11. Mưa nhiều tập trung vào 7 tháng mùa mưa, chiếm 90% tổng lượng mưa cả
năm và 10% tổng lượng mưa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm.
Khu vực hoạt động cơ sở nằm trong khu vực vành đai phía Nam, thuộc vùng có
lượng mưa và số ngày mưa thấp nhất trong toàn tỉnh. Lượng mưa trung bình năm:
1.376,50mm năm 2014. Trong năm lượng mưa trong mùa mưa là chủ yếu, chiếm
khoảng 90% lượng mưa hàng năm và tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 với lượng mưa
trung bình là 57-258 mm/tháng.
Bảng 1.4. Lượng mưa các tháng trong năm (đơn vị tính: mm)
Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tháng 1

52,60

1,20

0,20

7,10

0,00

Tháng 2

-

-

35,90

0,90


0,00

Tháng 3

5,20

1,50

30,60

0,00

0,00

Tháng 4

-

80,10

236,90

104,00

39,20

Tháng 5

57,20


193,00

74,20

98,90

69,30

Tháng 6

240,30

120,40

141,50

192,30

320,70

Tháng 7

155,90

258,40

198,10

229,90


352,20

Tháng 8

258,90

144,30

161,70

270,50

140,90

Tháng 9

119,60

234,20

190,00

220,00

194,40

Tháng 10

473,30


143,20

97,70

113,70

208,80

Tháng 11

57,50

171,50

11,10

110,00

11,40

Tháng 12

1,40

35,50

20,80

17,60


39,60

Cả năm

1.421,90

1.383,30

1.198,70

1.364,90

1.376,50

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản 2015
(6). Độ bền vững khí quyển:


Độ bền vững khí quyển được xác định theo tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban
ngày và độ che phủ mây vào ban đêm. Theo bảng phân loại của Passquill (bảng 2.8),
đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió
nhỏ là: A, B; ngày có mây là C, D; ban đêm độ bền vững khí quyển thuộc loại E, F.
Bảng 1.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961)
Độ che phủ mây
ban đêm

Bức xạ mặt trời ban ngày

Tốc độ
gió tại

độ cao
(m/s)

Biên độ
mạnh > 60

Biên độ vừa
35 – 60

Biên độ
yếu 15 – 35

Nhiều
mây <
4/8

Ít mây
> 3/8

<2

A

A–B

B

E

F


2

A–B

B

C

D

E

4

B

B–C

C

D

D

6

C

C–D


D

D

D

>6

C

D

D

D

D

Ghi chú:
A – Rất không bền vững

D – Trung hòa

B – Không bền vững vừa

E – Bền vững

C – Không bền vững yếu


F – Rất bền vững

Độ bền vững khí quyển A, B, C hạn chế khả năng phát tán chất ô nhiễm lên cao
và đi xa. Khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý khí thải cần tính cho điều kiện phát
tán bất lợi nhất (loại A) và tốc độ gió nguy hiểm.
Ở khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu, biên độ mặt trời trung bình tháng thay đổi từ 56
đến 90 độ. Từ tháng 2 đến tháng 11, biên độ mặt trời lớn hơn 60 độ. Độ dài ban ngày
từ 11 giờ 20 phút đến 12 giờ 40 phút. Tốc độ gió trung bình 3,2 m/s nên khí quyển
thuộc loại không bền vững vào ban ngày. Vào mùa khô, ban đêm trời thường ít mây
nên khí quyển thuộc loại bền vững E – F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền vững khí
quyển thuộc loại E hoặc D.
(7). Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt khác:
Bão và áp thấp nhiệt đới: Ở Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nói
riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ có gió đạt cấp 9 – 10.
Thời kỳ có bão và áp thấp nhiệt đới tập trung vào tháng 5 – tháng 11. Hướng di
chuyển của bão ảnh hưởng vào các hoạt động ngoài khơi, hiếm khi có cơn bão hay áp
thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào đất liền. Năm 2006, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chịu
ảnh hưởng nặng nề của cơn bão số 9 (bão Durian) gió giật trên cấp 11 làm 47 người


chết, 6.021 căn nhà bị sập, 40.000 căn nhà bị tốc mái, 13 ghe tàu bị chìm, 7 người bị
mất tích,....
Giông tố: Trong những năm gần đây, Bà Rịa – Vũng Tàu có khoảng 35 – 40
ngày có giông tố. Trong đó từ tháng 5 – 11 (thời kỳ mùa mưa) là giai đoạn có nhiều
giông tố nhất. Các cơn giông thường gây gió giật mạnh, mưa lớn và hay kèm theo hiện
tượng phóng điện trong khí quyển (sấm chớp).
1.3.2.3.

(1).
-


Đặc điểm kinh tế - xã hội

Căn cứ số liệu trích từ báo cáo Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội toàn tỉnh năm 2015 (cụ thể tại văn bản số văn bản số 178/BC-UBND
ngày 14/10/2015 của UBND tỉnh) đặc điểm kinh tế xã hội tại tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu được trình bày cụ thể như sau:
Kinh tế
Giá trị sản xuất công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt tăng 7,36% (NQ 7%);

- Tổng mức bán lẻ hàng hoá tăng 10,17% (NQ 14,09%);
- Doanh thu dịch vụ lưu trú tăng 8,12% (NQ 4,17%); doanh thu dịch vụ du lịch
lữ hành tăng 6,06% (NQ 12,88%); dịch vụ cảng tăng 6,38% (NQ 5,14%);
- Kim ngạch xuất khẩu trừ dầu khí: ước khoảng 2.332 triệu USD, tăng 8,9% (NQ
1,08%); kim ngạch nhập khẩu: ước khoảng 3.235 triệu USD, tăng 13% (NQ 0,7%);
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 4,2% (NQ 4,21%), trong đó: Trồng trọt tăng
3,48%, chăn nuôi tăng 5,22%; giá trị sản xuất lâm nghiệp: tăng 1,98% (NQ 1,60%);
giá trị sản xuất ngư nghiệp: tăng 4,54% (NQ 4,77%); diêm nghiệp tăng 7,7%.
(2). Giáo dục, y tế
a). Giáo dục đào tạo
Kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm học 2014-2015 tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 96,3%
(năm 2012-2013 là 99, 5%). Năm học 2015-2016, tỷ lệ huy động cháu đi nhà trẻ đạt
24,5% (NQ 25%); tỷ lệ huy động cháu đi mẫu giáo đạt 92,4% (NQ 89%), riêng số
cháu đi mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ 98,6%. Năm học mới 2015-2016, đã hoàn thành việc
xây dựng và đưa vào sử dụng 12 trường học, đến nay tổng số trường chuẩn Quổc gia
là 187 trường, đạt tỷ lệ 44,4%.
Các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đã tuyển mới 21.348 học viên. Đã thẩm
định kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn của 08 đơn vị.
b). Y tế
Các cơ sở y tế đã khám chữa bệnh cho khoảng 1,7 triệu lượt người. Đã giám sát
và xử lý kịp thời tình hình dịch bệnh, đặc biệt bệnh tay chân miệng, sốt xuất huyết và

bệnh sởi, không xảy ra bùng phát dịch lớn. Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm được
chú trọng.
(Văn bản số 178/BC-UBND ngày 14/10/2015 của UBND tỉnh về tình hình kinh tế
xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được đính kèm ở phần phụ lục 1 của báo cáo).


1.3.2.4. Mối tƣơng quan của vị trí cơ sở đối với các đối tƣợng khu vực xung
quanh
(1).

Mối tƣơng quan của cở sở đối với hạ tầng giao thông trong khu vực

Vị trí Công ty cổ phần đóng tàu nằm tại khu vực phường 11 (ngã ba Rạch Bà –
sông Dinh), nằm trong tuyến đường dẫn ra quốc lộ 51ª gần với khu vực cảng biển,
trường học, UBND,... thuận tiện cho việc lưu thông tới các địa điểm khác… và các
tuyến đường dẫn vào trung tâm cũng như ngoại ô của thành phố...
(2).

Mối tƣơng quan của cơ sở đối với các cảng biển

Vị trí của cơ sở là nơi diễn ra các hoạt động vận tải biển gắn liền với hoạt động
của các cảng biển, Công ty cổ phần đóng tàu gần cảng xuất nhập khẩu Petrolimex và
các cảng xuất nhập khẩu khác xung quanh khu vực... Và Công ty cổ phần đóng tàu
cũng đã đóng góp vai trò quan trọng vào việc sửa chữa – nâng cấp phương tiện tàu
biển, đáp ứng nhu cầu sửa chữa – nâng cấp ngày càng nhiều của các công ty trong địa
bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
(3).

Mối tƣơng quan của cơ sở đối với khu dân cƣ, di tích lịch sử, bệnh viện


Công ty cổ phần đóng tàu nằm trong khu dân cư thuộc địa phận phường 11, thành
phố Vũng Tàu, xung quanh Công ty cổ phần đóng tàu là nhà dân, nhà nghỉ, nhà hàng,
quán ăn, nhà máy xử lý nước thải, cầu Rạch Bà,...
(4).

Mối tƣơng quan của cơ sở đối với hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc

Khu vực Công ty cổ phần đóng tàu đã có đường cấp nước, cấp điện và hệ thống
thông tin liên lạc hoàn chỉnh.
1.4.

Nguồn vốn đầu tƣ của cơ sở

- Tổng vốn đầu tư của Khu “Công ty CP Đóng tàu” là 27.687.000.000 đồng Việt
Nam, trong đó:
- Xây lắp: 19.420 triệu đồng
- Thiết bị: 5.110 triệu đồng
- Kiến thiết cơ bản khác: 1.380 triệu đồng
- Dự phòng: 1.777 triệu đồng
- Vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường của cơ sở là 1.885.599.000 đồng nằm
trong tổng vốn đầu tư của cơ sở.
- Nguồn vốn: Vay tín dụng ưu đãi đầu tư, vốn ứng trước của XN Liên doanh
Vietvsopetro.


1.5.

Các hạng mục xây dựng của cơ sở

1.5.1. Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh và quản lý

Theo văn bản số 2946/QĐ.UBT ngày 07/12/1996 diện tích dự án được phê duyệt
là 20.000 m2, sau đó cơ sở đã được Thủ tướng chính phủ có quyết định cho thuê thêm
37.187 m2 đất chuyên dùng phục vụ cho công tác xây dựng ụ tàu 3.000 tấn và cầu tàu
(Theo QĐ 783/QĐ-TTg ngày 21/08/2000). Như vậy, tổng cộng khoảng 57.587m2, nếu
trừ diện tích mặt nước ra thì còn khoảng 42.443 m2.
Khu đất Công ty cổ phần đóng tàu được bố trí cụ thể như thông tin chi tiết tại
Bảng cân đối diện tích sử dụng đất của Công ty cổ phần đóng tàu được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 1.6. Cơ cấu sử dụng đất
Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích khu đất

42.443

100

1

Diện tích xây dựng các Xưởng

7.342

17,298

2

Diện tích sân, đường nội bộ


9.358

22,048

3

Diện tích ụ tàu

4.505

10,614

4

Cầu cảng

900

2,120

5

Diện tích đất trống và cây xanh

20.338

47,918

Các hạng mục


Stt

Nguồn: Công ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu, năm 2016.
Hiện tại, “Công ty cổ phần đóng tàu ” đã hoàn thiện các công trình xây dựng
và đi vào hoạt động ổn định.
1.5.2. Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng
(a).

Hệ thống giao thông, sân bãi, cây xanh, công trình phụ trợ

Hạng mục giao thông đường nội bộ trong khuôn viên Công ty cổ phần đóng tàu
đã được xây dựng hoàn chỉnh. Sân bãi trong Công ty cổ phần đóng tàu cũng được bê
tông hóa, chủ đầu tư chú trọng mảng xanh xung quanh khu vực Công ty cổ phần đóng
tàu nên khi công trình đi vào hoạt động cây xanh đã được trồng và chăm sóc tốt, thể
hiện sự hài hòa giữa các hạng mục trong và ngoài Công ty CP Đóng tàu. Các hạng
mục phụ trợ như: tường rào, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, khu vực giữ xe… đã được xây
dựng hoàn chỉnh.
(b).

Hệ thống cấp điện

Công ty cổ phần đóng tàu được cấp điện từ lưới điện quốc gia. Hệ thống điện
trong Công ty cổ phần đóng tàu đã được xây dựng hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu
kinh doanh cũng như tiện nghi đầy đủ cho khách hàng. Chỉ tiêu sử dụng điện: lượng
điện sử dụng trong một tháng khoảng 52.950 kwh/tháng


(c). Hệ thống cấp nƣớc
Nguồn cấp nước cho Công ty cổ phần đóng tàu là hệ thống cấp nước của thành

phố Vũng Tàu, đây là nguồn nước cấp sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày của toàn khu,
được lấy từ nguồn nước máy của Công ty Cổ phần cấp nước Bà Rịa – Vũng Tàu cấp
cho thành phố Vũng Tàu, đảm bảo các tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt.
Tiêu chuẩn cấp nước: Căn cứ theo hóa đơn tiền nước 8 tháng gần nhất (từ tháng
01/2016 đến tháng 08/2016) cho thấy lượng nước sử dụng trung bình khoảng 941
m3/tháng tương đương với khoảng 31 m3/ngày.đêm. Nhu cầu sử dụng nước tháng cao
nhất là tháng 7 với 1107 m3/tháng – tương đương với 37 m3/ngày.đêm.
(d).

Hệ thống thoát nƣớc

Công ty cổ phần đóng tàu đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải
riêng:
- Nước thải sinh hoạt từ chậu rửa, sàn, khu vệ sinh được thu gom vào các ống
thoát và dẫn về hố ga, nước thải từ bồn cầu được thu gom vào các ống thoát. Sau đó
nước thải sinh hoạt được dẫn về hệ thống bể tự hoại 3 ngăn của Công ty CP Đóng tàu,
sau khi xử lý sơ bộ được thấm ngấm xuống đất.
- Nước thải sản xuất từ tàu biển được thu gom vào hố chứa dầu trên tàu (nếu
thành phần váng dầu nhiều thì sẽ được chuyển giao ngay cho đơn vị thu gom chất thải
nguy hại – Công ty TNHH Hà Lộc) còn nếu thành phần nước la canh này ít dầu
khoáng sẽ được bơm dẫn về đường ống nước thải sản xuất dẫn về HTXL cùng với
nước thải phát sinh từ khu vực nhà xưởng sữa chữa. Sau khi nước thải sản xuất của
Công ty cổ phần đóng tàu được xử lý đạt QCVN sẽ được xả ra sông Dinh.
- Nước mưa chảy qua toàn bộ cơ sở được thu gom bằng hệ thống thoát nước mưa
riêng, có hố ga và song chắn rác, trước khi xả ra sông Dinh.
Hệ thống hố gas thu gom nước và đường cống được xây dựng và bố trí hợp lý
trong khuôn viên cơ sở (Bản vẽ hệ thống thoát nước được đính kèm theo phụ lục 2).
1.5.3. Các hạng mục công trình đã xây dựng phục vụ kinh doanh, dịch vụ
- Cầu cảng 900m2; (Phần đầu cầu có chiều dài 50 m, rộng 12 m; thân cầu dài 60 m,
rộng 5 m); (Theo QĐ 783/QĐ-TTg ngày 21/08/2000)

- Ụ tàu 3000DWT; (Phần ụ tàu dài 115 m; phao của ụ tàu dài 20 m; xung quanh là hệ
thống ống dẫn nước)
- Xưởng sản xuất (Xưởng van ống – 75mx23m, Xưởng vỏ – 30mx16m, Xưởng cơ
khí – 45mx22m, Xưởng Dongil – 34mx10m,…);
- Khu vực phòng bảo vệ và khối văn phòng, nhà ăn, nhà nghỉ;
- Cây xanh, đường nội bộ.


Tổng diện tích tại Công ty cổ phần đóng tàu là 42.443 m2 bao gồm sân bãi sản
xuất, đất trống làm đường nội bộ của cơ sở và dùng trồng cây xanh để tạo cảnh quan
trong cơ sở.
Bảng 1.7. Các hạng mục công trình tại cơ sở
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22

Tên công trình
Đơn vị
Cầu cảng
m2
Ụ tàu 3000DWT
m2
Phao cửa ụ
Xưởng van ống
m2
Khối văn phòng
m2
Nhà chứa cát
m2
Xưởng vỏ
m2
Xưởng cơ khí
m2
Xưởng Dongil
m2
Ban an toàn lao động
m2
Nhà khách
m2
Kho vật tư

m2
Nhà ăn
m2
Nhà ăn khách
m2
Bếp
m2
Tổ điện
m2
Nhà xe
m2
Chốt bảo vệ
m2
Bồn chứa dầu
m2
Bồn chứa DO
m2
Bể nước
m2
Tạm bơm cứu hỏa
m2
Trạm biến áp

Nhà bơm
Máy nén khí
Hệ thống xử lý nước
Kho sơn
Kho gas oxy
Kho cơ khí
Nhà phát điện

Nhà vệ sinh
Tổng cộng
Nguồn: Công ty cổ phần đóng tàu
23
24
25
26
27
28
29
30

m2

Diện tích
900
4505
1725
336
144
480
990
340
40
538
458,5
150
160
42
140

282
17
100
19,625
56
21

Số lƣợng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
2
1
2
1
1
2
3
1
1
1
1


40,5

2

m2
60
m2
27,5
m2
32
2
m
36
2
m
40
2
m
70
2
m
22,5
2
m
74
2
m
11.847
Vũng Tàu, 10/2016


1
1
1
1
1
1
1
3

Ghi chú
20m3
630KVA &
400KVA
-

1.5.4. Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trƣờng
Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường t
gồm:

ại Công ty cổ phần đóng tàu bao


- Hệ thống thu gom và bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt;
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất phát sinh;
- Hê thống thu gom và hố ga thoát nước mưa;
- Phòng đặt máy phát điện để giảm độ ồn và ống khói phát tán khí thải máy phát điện;
- Hệ thống quạt hút mùi hôi phát sinh từ nhà bếp;
- Hệ thống chống cháy tự động;
- Công triǹ h chứa chấ t thải nguy ha ̣i;

- Phương tiện thu gom và tập kết rác thải thông thường;
- Cây xanh trong khuôn viên Công ty cổ phần đóng tàu .
(1). Hệ thống xử lý nƣớc thải
Hiện tại, cơ sở đã xây dựng trạm xử lý nước thải với công suất thiết kế 24
m /ngày đêm, với các thông số cụ thể như sau:
3

Bảng 1.8. Các hạng mục của hệ thống xử lý nước thải
STT

1

Công trình

Bể chứa và bể lắng kết
hợp - B01

2

Bể đặt thiết bị

3

Hệ thống chiếu sang
ngoài nhà

Lối đi nội bộ

4


Mô Tả
-

Thể tích:46 m3

-

Vật liệu: BTCT, bên trong
phủ chất chống ăn mòn

-

Số lượng: 1 hệ

-

Vật liệu: lan can :inox

-

Sàn công tác:BTCT

-

Đèn cao áp 250W, trụ đèn
thép tráng kẽm

-

Sô lượng : 2 bộ


-

Vật liệu: BT đá 1x 2

-

Số lượng : 1 hệ

Nguồn: Công ty cổ phần đóng tàu Vũng Tàu, 10/2016
Bảng 1.9. Các máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải
STT

Tên thiết bị

Số lƣợng

Đặc tính kỹ thuật


STT

1

2

3

4


5

6

Tên thiết bị

Bơm nước thải

Thiết bị lược rác

Bồn chứa dầu

Bơm nước thải và
thiết bị tách dầu
cặn

Thiết bị tách
dầu/cặn lắng

Thiết bị keo tụ, tạo
bong, lắng

Số lƣợng

03

01

01


01

01

Đặc tính kỹ thuật
-

Kiểu chim

-

Lưu lượng: 24m3/h

-

Cột áp: 10,6m

-

Công suất: 1,5kw

-

Điện áp: 3phase/380V/50Hz

-

Nhà sản xuất:shinmaywa – Nhật

-


Kiểu: cơ khí

-

Kích thước khe lọc:10mm

-

Vật liệu:inox

-

Nhà sản xuất: Nhật anh- việt Nam

-

Vật liệu: Nhựa

-

Dung tích: 500 lit

-

Nhà sản xuất: Việt Nam

-

Kiểu : chìm


-

Lưu lượng:1m3/giờ

-

Cột áp: 6m

-

Điện áp: 3phase/380V/50Hz

-

Nhà sản xuất:shinmaywa - Nhật

-

Công suất thiết bị:1m3/giờ

-

Vật lieu:

-

vỏ- khung đỡ: thép, sơn chống rỉ, son
trang trí


-

Nhà sản xuât: Nhật Anh- Việt Nam.

-

Công suất thiết bị: 1m3/giờ

-

Vật lieu:

-

Vỏ - khung đỡ: thép sơn chống rỉ,
sơn trang trí.

-

Trục và cánh khuấy: SUS 304

-

Bộ lắng: Platis

-

Khung đỡ tấm lắng:SUS 304

01



×