CHƯƠNG 8
THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
8.1. Khái niệm
- LĐĐ 2003: Thu hồi đất là việc NN ra QĐHC để thu lại
QSDĐ hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, UBND xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này.
- LĐĐ 2013: Nhà nước thu hồi đất là việc NN QĐ thu
lại QSDĐ của người được NN trao QSDĐ hoặc thu
lại đất của NSDĐ VPPL về đất đai.
- Phân tích khái niệm, chỉ rõ bất cập.
8.2. Một số yêu cầu liên quan thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích chung
- UBND cấp tỉnh, huyện có trách nhiệm tổ chức lập và
thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất.
- Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ
tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn XD, phù
hợp với điều kiện, phong tục, tập quán.
- Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn
thành XD nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái định
cư.
- UBND cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của
LĐ Đ 2013 QĐ thu hồi đất, QĐ phê duyệt PA bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày.
8.3. Các trường hợp thu hồi đất
8.3.1. Thu hồi đất vì mục đích QP AN
Một là, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng KT:
(i) XD căn cứ quân sự;
(ii) XD công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và
công trình đặc biệt về QP AN;
(iii) XD ga, cảng quân sự;
(iv) XD công trình công nghiệp, KH và công nghệ,
văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho QP AN;
(v) XD kho tàng của LLVTND;
(vi) Làm trường bắn, thao trường; bãi thử, bãi hủy
vũ khí.
8.3.1. Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh
Hai là, xây dựng các công trình phục vụ việc thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng an ninh bao gồm:
(i) Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
(ii) Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện,
bệnh viện, nhà an dưỡng của LLVTND;
(iii) Xây dựng nhà công vụ của LLVTND.
Ba là, xây dựng các CS phục vụ việc áp dụng các
biện pháp ngăn chặn, biện pháp XLHC bao gồm: Xây
dựng CS giam giữ, CSGD do Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an quản lý.
8.3.2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng
(i) Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc
hội QĐ chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất.
(ii) Thực hiêên các dự án do TTg chấp thuận, QĐ đầu
tư mà phải thu hồi đất.
(iii) Thực hiêên các dự án do HĐND cấp tỉnh chấp
thuận mà phải thu hồi đất.
8.3.3. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất
đai- SDĐ không đúng mục đích và đã bị xử phạt VPHC
mà tiếp tục vi phạm;
- NSDĐ cố ý hủy hoại đất;
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng,
thẩm quyền;
- Đất không được chuyển nhượng, tặng cho mà
nhận chuyển nhượng, tặng cho ;
- Đất được NN giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;
- Đất không được chuyển QSDĐ mà NSDĐ do thiếu
trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
- NSDĐ không t/h nghĩa vụ đối với NN, đã bị xử phạt
VPHC mà không chấp hành;
- Đất trồng CHN không được SD trong 12 tháng liên
tục; đất trồng CLN ... 18 T...; đất trồng rừng ... 24 T...;
8.3.3. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất
đai
- Đất được NN giao, cho thuê để t/h DADT mà không
được SD trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ
SDĐ chậm 24 tháng so tiến độ trong DADT kể từ khi
nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào SD;
* T/h không đưa đất vào SD thì CĐT được gia hạn SD
24 tháng và phải nộp cho NN khoản tiền tương ứng
với mức tiền SDĐ, tiền thuê đất đối với thời gian chậm
tiến độ thực hiện DA trong thời gian này;
* Hết thời hạn được gia hạn mà CĐT vẫn chưa đưa
đất vào SD thì NN thu hồi đất mà không bồi thường về
đất và TS gắn liền với đất, trừ t/h do bất khả kháng.
8.3.3. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật
về đất đai
(ii) Việc thu hồi đất do VPPL về đất đai phải căn cứ
vào văn bản, QĐ của CQNN có thẩm quyền xác định
hành vi VPPL về đất đai.
(iii) Các trường hợp bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến
độ SDĐ của DADT và thời điểm để tính gia hạn 24
tháng đối với t/h không đưa đất vào SD hoặc chậm
tiến độ SDĐ:
- Do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi
trường;
- Do ảnh hưởng trực tiếp của hỏa hoạn, dịch bệnh;
- Do ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh;
8.3.4. Thu hồi đất do chấm dứt việc SDĐ theo
PL,- T/c
tự nguyện
trả
lại
đất,
có
nguy
cơ
đe
dọa
được NN giao đất không thu tiền SDĐ, hoặc có
tính
con
thu mạng
tiền SDĐ
từ người
NSNN bị giải thể, phá sản, chuyển đi,
giảm hoặc không còn nhu cầu SDĐ; NSDĐ thuê của
NN trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản,
chuyển đi, giảm hoặc không còn nhu cầu SDĐ;
- Cá nhân SDĐ chết mà không có người thừa kế;
- NSDĐ tự nguyện trả lại đất;
- Đất được NN giao, cho thuê không được gia hạn;
- Đất ở KV bị ô nhiễm mt đe dọa tính mạng;
- Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, ả hưởng bởi hiện
tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
8.3.5. Các căn cứ thu hồi đất
8.3.5.1. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, công cộng
8.3.5.2. Căn cứ thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại
đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người
8.4. Thẩm quyền thu hồi đất
8.4.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
8.4.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
8.5. Quản lý quỹ đất thu hồi
8.6. Thủ tục thu hồi đất
8.6.1. Thông báo
8.6.2. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng
8.6.3. Cưỡng chế các quyết định có liên quan đến thu
hồi đất
8.6.3.1. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm
bắt buộc
8.6.3.2. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
8.7. Bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
8.7.1. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất
8.7.2. Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước
thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
8.7.3. Bồi thường có liên quan đến đất
8.7.3.1. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng
8.7.3.2. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn
lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân
8.7.3.3. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn
lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức
kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính,
cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo
8.7.4. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phi nông
nghiệp
8.7.4.1. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
8.7.4.2. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn
lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
8.7.4.3. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn
lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nô ng nghiệp không
phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, cơ sở
tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
8.7.4.4. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được
bồi thường về đất
8.7.5. Bồi thường thiệt hại về tài sản trên đất; về sản
xuất kinh doanh
8.7.5.1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản,
ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất
8.7.5.2. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây
dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
8.7.5.3. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
8.7.5.4. Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu
hồi đất
8.7.5.5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được
bồi thường tài sản gắn liền với đất
8.7.6. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
8.7.7. Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang
an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ
an toàn
8.7.8. Lập và thực hiện dự án tái định cư
8.7.9. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà
phải di chuyển chỗ ở
8.7.10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các
trường hợp đặc biệt
8.8. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
8.8.1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
8.8.2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất