Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Slide thuyết trình chăm sóc người bệnh chấn thương đường tiết niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.5 KB, 19 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CHẤN
THƯƠNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Nhóm 10 :
1. Lê Ngọc Hương
2. Trương Thị Lanh
3. Lê Thúy Ngân
4. Mai Quỳnh Như
5. Trương Hà Mai Xuân

Giáo viên hướng dẫn :
TH.S Ngô Thị Dung


Mục tiêu :
• Phân biệt được các chấn thương đường tiết
niệu.
• Chăm sóc bệnh nhân ( CSBN ) có chấn thương
thận.
• CSBN chấn thương niệu đạo.


1.

Chấn thương thận :

1/1.Nhắc lại giải phẫu thận :
Thận là một tạng đặc nằm sau phúc mạc, trong
ổ thận kín, thận chứa đầy máu, mô thận bỡ và dễ vỡ.
Phía sau thận lá xương sườn số 11, 12 và thành
bụng sau. Phía trên là cơ hoành, cực trên của 2 thận
tiếp xúc với tuyến thượng thận. Phải tiếp xúc vs gan,


cực trái tiếp xúc vs lá lách.
Phía trước qua phúc mạc tiếp xúc với các tạng bên
trong ổ bụng. Phía dưới là phúc mạc rất dễ bóc tách
khỏi thành bụng. Phía trong phúc mạc dính vào cột
sống.
Chung quanh thận có lớp mở Gerota, lớp có tác
dụng bảo về thận ít di động và chấn thương.


1/2. Cơ chế bệnh sinh
- Chấn thương thận

kín là chấn thương
không thủng qua thành
bụng hay qua thành
lưng. Gồm có chấn
thương trực tiếp và
chấn thương gián tiếp.
- Thương tổn ở thận
có 3 trường hợp : Vỏ
bọc thận còn nguyên
vẹn, vỏ bọc thận bị nứt
cùng chủ mô thận, thận
bị tách khỏi cuốn thận.


1/3.Triệu chứng lâm sàng
Thăm khám sẽ thấy :
- Tiểu ra máu : máu đều 3
ly, trường hợp nặng máu

động trong bàng quang
gây khó tiểu.
- Đau : hố thắt lưng đầy và
đau, đau lan dần ra chổ
chấn thương.
- Triệu chứng toàn thân :
nếu mất nhiều máu có thể
gây choáng, mạch nhanh,
huyết áp giảm, da niêm
xanh tái.


1/4. Quy trình chăm sóc người bệnh chấn
thương thận :
1/4.1. Nhận định :
- Hỏi bệnh
- Khám.
- Tình trạng bụng.
- Tình trạng nước tiểu.

1/4.2. Chẩn đoán và can thiệp điều dưỡng :
a. Nguy cơ mất máu do chấn thương thận.
- Người bệnh cần bất động để phòng ngừa và ngăn
chặn tình trạng chảy máu tiếp tục sau chấn thương.


- Người bệnh có nguy cơ tắt mạch chi do nằm bất
động, nên cần theo dõi sát nhiệt độ và cảm giác chi.
Cần cho NB gồng cơ nhẹ nhàng trên giường.
- Cần cho BN ăn thức ăn có tính chất nhuận tràng,

uống nhiều nước tránh táo bón. Hướng dẫn NB cách
thở, giữ ấm.
b. NB có nguy cơ nhiễm trùng do chấn thương
thận :
- Thực hiện thuốc kháng sinh, đúng liều, giờ.
- Tuân thủ nghiêm nguyên tắc áp dụng kĩ thuật vô
khuẩn.
c. NB lo lắng về vấn đề dinh dưỡng khi bất động :
Cần có lời khuyên, khuyến khích về tư thế và chất
dinh dưỡng cần thiết.


1/4.3. Chăm sóc NB chấn thương nặng : 2 trường
hợp.

Chú Thích ( Trang
49,50 )


1.5. Quy trình chăm sóc NB sau mổ do chấn
thương thận.
1.5.1. Nhận định
-Dấu hiệu choáng.
-Tình trạng chảy máu
-Tình trạng thông khí
-Dấu hiệu tắt mạch chi.
-Dinh dưỡng
-Tình trạng phù chi.
-Nước tiếu
-Xét nghiệm. sau mổ thận

-Vết mổ.
-Dẫn lưu hố thận.
-Tình trạng nước xuất nhập.

1.5.2. Chuẩn đoán và can
thiệp diều dưỡng
-NB khó thở do đau, do tư
thế sau mổ.
-NB có nguy cơ chảy máu
sau mổ.
-Nguy cơ hoạt động ống
dẫn lưu không đạt hiệu quả.
-NB suy kiệt sau mổ.
-NB tổn thương da do vết
mổ và lỗ dẫn lưu.
-Nguy cơ chảy máu thứ
phát do vận động mạnh.


2. Chấn thương niệu đạo.
Mục tiêu:
1.Nắm được nguyên nhân và tổn thương
trong chấn thương niệu đạo.
2.Biết cách khám xác định các triệu chứng
lâm sàn của chấn thương niệu đạo.
3.Biết cách xử trí và theo dõi bệnh nhân
chấn thương niệu đạo.


2.1. Vở niệu đạo trước

2.1.1. Giải phẫu bệnh :
Do ngã ngồi ( kiểu cưỡi ngựa) trênvật cứng như ngã
ngồi xoạt chân trên mạn thuyền,ngã trên dàn giáo. Đoạn
niệu đạo bị kẹt giữa xương mu phía trên và vật cứng phía
dưới nên niệu đạo bị dập.
Do ống thông tiểu bằng ống thông cứng bị lạc đường.
Do sỏi kẹt niệu đạo trước hoặc tai biến khi gấp sỏi.


2.1.2. Lâm sàng và diễn tiến :
Triệu chứng cơ năng :
- Đau nhói ở tầng sinh môn, đôi khi đau mạnh làm BN
ngất hoặc không ngồi dậy được, không đi lại đc.
- Bí tiểu do tổn thương niệu đạo và do phản xạ làm các
cơ thắt cổ bàng quang co thắt.
Triệu chứng thực thể :
- Chảy máu miệng sáo : máu ri rỉ hoặc nhỏ giọt ở miệng
sáo. Có thể máu đã khô. ( biểu hiện giập niệu đạo ). Chảy
máu nhiều hơn nếu niệu đạo bị đứt rời.
- Cầu bàng quang ( + ).
- Ấn tầng sinh môn thấy có điểm đau nhói.


2.2 Vỡ niệu đạo sau :
2.1.1. Nguyên nhân sinh bệnh :
Do chấn thương rất nặng và kèm theo vỡ xương chậu,
gẫy xương mu và tổn thương các cơ quan bên trong ổ
bụng. Đây là một chấn thương dễ đưa đến choáng do mất
máu nhiều và đau.
Nguyên nhân gây chấn thương niệu đạo sau:

- Tai nạn giao thông: chiếm chủ yếu.
- Tai nạn lao động.
- Tai nạn sinh hoạt (hiếm gặp).
- Tai nạn y học.


2.2.2. Lâm sàng
Khi có thương tổn xương chậu
Cần nghĩ tới thương tổn niệu đạo sau, đồng thời tìm
các triệu chứng:
- Chảy máu niệu đạo: Thường ít, có khi không chảy
máu ra miệng sáo hoặc rỉ ít ra miệng sáo.
- Bí tiểu: Bệnh nhân muốn đi tiểu nhưng không thể
tiểu được, khám thấy cầu bàng quang căng. Cần phải
phân biệt với những trường hợp có khối máu tụ trước bàng
quang lớn.
- Khối máu tụ: Thường thấy ở vùng trước hậu môn.
- Khám trực tràng có vùng đau tương ứng niệu đạo
sau ở thành trước trực tràng.


2.3. Chăm sóc người bệnh chấn thương niệu
đạo trước :
2.3.1. Nhận định :
Do cơ chế chấn thương từ bên ngoài : hỏi NB cơ chế
chấn thương, thời gian và xử lí ban đầu.
Do chấn thương từ bên trong : do thông tiểu bằng
thông cứng và lạc đường, sỏi kẹt niệu đạo, tai biến khi gắp
sỏi, do tai biến đặt ống thông tiểu lâu ngày…
Thăm khám : có bí tiểu không? Dấu hiệu bàng quang.

Thăm khám vùng khối máu tụ.


2.3.2 Chuẩn đoán và can thiệp điều dưỡng
Bệnh nhân tiểu được : không cần can thiệp tại chổ
mà chỉ cần theo dõi, điều trị thuốc giảm đau, kháng sinh.
- NB không tiểu được do chấn thương : Mở thông, đặt
sonde bàng quang.
- NB lo lắng sau chấn thương: Hướng dẫn giải thích về
tình trạng bệnh và hướng điều trị chăm sóc.
- Chăm sóc NB sau mổ :
+ NB tiểu qua ống thông niệu đạo: Chăm sóc và theo
dõi dấu hiệu nhiễm trùng, hướng dẫn vệ sinh sạch sẽ.
+ NB có tổn thương da do vết mổ, dẫn lưu bàng quang
ra da : chăm sóc dẫn lưu. Theo dõi nước tiểu, vệ sinh vết
mổ hạn chế nhiễm trùng.
+ NB bị hẹp niệu đạo : nong niệu đạo khi không tiểu
được, tiểu phải rặn.


2.4. Chăm sóc người bệnh chấn thương niệu
đạo sau :
2.4.1. Nhận định :
- Hỏi NB tìm hiểu cơ chế
chấn thương.
- Nhận định tình trạng
choáng và mức độ.
- Đánh giá mức độ đau,
chảy máu, thiếu nước.
- Nhận định dấu chứng sinh

tồn.
- Đánh giá mức độ gãy
xương và biện pháp xử lí
ban đầu.


2.4.2. Chuẩn đoán và can thiệp điều dưỡng
- Người bệnh choáng do chấn thương : cần theo dõi
sát dấu chứng sinh tồn.
- Người bệnh gãy xương :
+ Điều dưỡng đặt NB lên ván cứng. Chăm sóc NB
gãy xương chậu bất động, giảm đau.
+ NB tổn thương da do vết mổ và dẫn lưu : chăm
sóc dẫn lưu bàn quang da, chăm sóc vết mổ.
- Giáo dục NB : Cần tái khám theo định kì theo lời
dặn của bác sĩ và nong niệu đạo định kì. Hướng
dẫn NB cách chăm sóc và ăn uống khi có gãy
xương.




×