Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Slide chương 2 lịch sử phát triển các lý thuyết quản trị (bài giảng quản trị học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 10 trang )

1. Có những trường phái tư tưởng quản trị nào (?) và sự
phát triển của chúng ra sao?
2. Những tư tưởng quản trị đóng góp gì đối với công việc
của nhà quản trị?
3. Có những hạn chế gì đối với từng trường phái lý thuyết
quản trị?
4. Những cách tiếp cận hiện đại trên nền tảng tổng hợp các
trường phái quản trị là gì?



Frederick W. Taylor (1856 – 1915)
Charles Babbage (1792 – 1871)
Frank (1868 - 1924) & Lilian Gilbreth (1878 –
1972)
Henry L. Gantt (1861 – 1919)

 Henry Fayol (1841 – 1925)
 Max Weber (1864 – 1920)
 Chestger Barnard (1886 – 1961)


Hugo Munsterberg (1863 – 1916)
Mary Parker Follett (1868 – 1933)
Nghiên cứu tại nhà máy Hawthorne
Douglas Mc Gregor (1909 – 1964)
Abraham Maslow (1908 – 1970)
Elton Mayo (1880 – 1949)


1.


2.
3.
4.

Frederick Taylor (1856 - 1915)

Phân tích một cách khoa học các thành phần
công việc của từng cá nhân, phát triển phương
pháp làm việc tốt nhất
Lựa chọn công nhân một cách cẩn thận và huấn
luyện họ cách thực hiện công việc theo phương
pháp khoa học
Giám sát chặt chẻ công nhân để đảm bảo rằng
họ làm việc đúng phương pháp
Phân chia công việc và trách nhiệm để nhà quản
trị có trách nhiệm trong việc hoạch định phương
pháp làm việc khoa học và người lao động có
trách nhiệm thực thi công việc


1.

Phân công lao động: Các công việc được chia thành các phần nhỏ, đơn giản
và giao cho mỗi công nhân một việc

2.

Xác định thứ bậc quyền hạn: Tổ chức bộ máy quản trị theo các cấp bậc, cấp
thấp hơn phải chịu sự kiểm soát và hướng dẫn của cấp trên


3.

Tuyển chọn chính thức: Tất cả các thành viên trong tổ chức phải được
tuyển chọn dựa trên cơ sở phẩm chất, trình độ và khả năng thông qua các
cuộc sát hạch chính thức

4.

Xây dựng những nguyên tắc & luật lệ chính thức: Những nhà quản trị phải
đề ra các qui tắc, luật lệ để đảm bảo cấp thừa hành tuân thủ các qui tắc đó

5.

Tránh xúc phạm nhân cách người lao động: Những qui tắc và sự kiểm tra
không vi phạm đến những vấn đề cá nhân cũng như nhân cách người lao
động

6.

Hướng nghiệp: Những nhà quản trị phải là những nhân viên chuyên nghiệp.
Họ làm việc để nhận lương như những nghề nghiệp khác


Tổ chức là một hệ thống xã hội – kinh tế – kỹ thuật
Nhấn mạnh yếu tố tâm lý – xã hội trong quản trị nhân sự
Đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi chính thức
Sự thỏa mãn về tinh thần ảnh hưởng tốt đến năng suất lao động


1.


Phân chia công việc (Chuyên môn hóa lao động)

2.

Quyền hạn và trách nhiệm

3.

Kỹ luật

4.

Thống nhất chỉ huy

5.

Thống nhất điều khiển

6.

Lợi ích cá nhân phải hài hòa với lợi ích tập thể

7.

Thù lao công bằng

8.

Tập trung hóa


9.

Xác định thứ bậc trong hệ thống quản trị theo trật tự

10. Trật tự
11. Công bằng
12. Ổn định nhiệm vụ
13. Phát huy sáng kiến cấp dưới
14. Tinh thần tập thể





×