Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bai 8 quang hop o thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.96 KB, 4 trang )

Ngày soạn:……………………………………………
Tiết 7
Bài 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm quang hợp.
- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.
- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên
- Biết chăm sóc cây trồng và bảo vệ môi trường.
4. Phát triển năng lực của HS
- Tư duy, phân tích, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN
1. Phương pháp
- Trực quan – Vấn đáp + tìm tòi
2. Phương tiện
- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK.
III. TRỌNG TÂM
- Vai trò của quang hợp và cấu tạo thích nghi với chức năng quang hợp của lá
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ trong đất.
+ Trình bày quá trình cố định nitơ phân tử.
+ Thế nào là bón phân hợp lí.


3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở
- GV: Y/c HS quan sát hình 8.1 SGK: Sơ đồ quang hợp THỰC VẬT
ở cây xanh:
1. Khái niệm
+ Dựa vào mũi tên hãy cho biết sản phẩm, nguyên liệu - Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng
và nguồn gốc nguyên liệu của quá trình quang hợp? năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp
(lưu ý mũi tên đi vào là nguyên liệu, mũi tên đi ra là lục hấp thụ để tổng hợp cacbohiddrat và giải
sản phẩm).
phóng oxi từ khí cacbônic và nước.
+ Điều kiện cần để quá trình quang hợp xảy ra?
- Phương trình tổng quát:
+ Sản phẩm của quá trình quang hợp sẽ di chuyển đế
- HS:
6CO2 + 12H2O Ánh sáng mặt trời, DL
+ Nguyên liệu: hợp chất vô cơ: nước được rễ hấp thụ
vận chuyển theo dòng mạch gỗ qua cuống lá vào lá, C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
CO2 được khuếch tán vào nhờ TB khí khổng mở khi
thoát hơi nước
+ Sản phẩm: C6H12O6 , O2
+ Điều kiện cần: ánh sáng mặt trời, diệp lục
- GV bổ sung: C6H12O6 sau khi tạo thành sẽ chuyển hóa
thành Tinh bột và Saccarozo bằng 1 chuỗi các phản
ứng sinh hóa.
- GV: Ánh sáng mặt trời là dạng năng lượng nào?
- HS: Quang năng.
- GV: Trong 2 sản phẩm của quá trình quang hợp, chất



nào chứa năng lượng? Là dạng năng lượng nào?
- HS: C6H12O6 là dạng năng lượng hóa học (hợp chất
hữu cơ).
- GV: Dựa vào sản phẩm, điều kiện và nguyên liệu hãy
khái quát thành khái niệm và viết phương trình tổng
quát của quá trình quang hợp?
- HS: Nêu được khái niệm và viết phương trình quang
hợp.
- GV bổ sung: nước tạo ra sau quá trình quang hợp
chính là lượng nước thoát ra ngoài: 12 phân tử nước chỉ
có 6 phân tử tham gia vào tổng hợp hợp chất hữu cơ, 6
phân tử thoát ra ngoài để tạo điều kiện cho CO 2 khuếch
tán đi vào.
- GV: Dựa vào phương trình quang hợp hãy cho biết
quá trình quang hợp không xảy ra trong điều kiện nào?
- GV: Phát triển năng lực của HS bằng các câu hỏi liên
hệ
+ Vì sao ở những khu vực đông dân cư: trường học,
bệnh viện phải trồng nhiều cây xanh.
+ Tại sao vào ban ngày nên để cây xanh trong phòng
làm việc?
2. Vai trò của quang hợp
- GV: Dựa vào chiều mũi tên cho biết sản phẩm sau khi
tạo thành sẽ được vận chuyển như thế nào?
- HS: Cacbohidrat được di chuyển xuống các bộ phận
bên dưới nhờ dòng mạch rây và tích trữ ở các cơ quan
khác: củ, rễ, hạt, thân, lá..., O2 khuếch tán ra ngoài.
- GV: Các bộ phận chứa sản phẩm của quá trình quang
hợp có vai trò như thế nào đối với động vật và con

người?
- HS: Là thức ăn, nguyên liệu cho ngành công nghiệp,
dược liệu...
- GV: Đây là vai trò đầu tiên của quá trình quang hợp.
- GV liên hệ: Vì sao khi lúa đón đòng người nông dân
thường mong nắng to?
+ Vì sao khi trồng cây nên trồng xa nhau?
+ Vì sao cùng 1 luống rau, những chỗ gieo thưa cây, lá
to hơn?
- GV: Động vật và con người là sinh vật di dưỡng,
không tự tổng hợp được các hợp chất hữu cơ, không tự
tạo ra năng lượng. Vậy nguồn năng lượng mà động vật
và con người sử dụng có nguồn gốc từ đâu.
- HS: Thực vật.
- GV: Vậy vai trò này là gì?
- HS: Trả lời dựa vào SGK.
- GV: Quá trình QH hấp thụ khí CO 2, thải O2 có ý
nghĩa gì đối với môi trường?
- HS: Dựa vào SGK trả lời
- GV: Để điều hoà không khí chúng ta cần phải làm gì?
- HS vận dụng kiến thức thực tiễn trả lời:
Phải bảo vệ rừng, khai thác rừng hợp lý
Bản thân phải tích cực tham gia các phong trào
trồng cây ở trường và ở địa phương
- GV: Dựa hình 8.1 SGK hãy cho biết quá trình quang

- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên
trái đất.
- Biến đổi và tích lũy năng lượng (năng
lượng vật lí thành năng lượng hóa học.

- Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hòa không
khí.

II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP


hợp xảy ra ở bộ phận nào? Vì sao?
- HS: Ở lá vì là có diệp lục
- GV: Các bộ phận khác của cây có màu xanh đều
quang hợp tuy nhiên quá trình quang hợp xảy ra chủ
yếu ở lá.
+ Quan sát hình 8.2 SGK cho biết lá có đặc điểm nào
có thể thích nghi với chức năng quang hợp?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV: Bổ sung, kết luận
- GV: Vì sao những cây trồng sát tường nhà ngọn cây
luôn hướng ra ngoài?
- HS: Liên hệ trả lời
- GV: Giới thiệu cấu tạo giải phẫu bên trong của lá.

- GV: Lá là cơ quan của cơ thể thực vật, cơ quan được
cấu tạo từ các tế bào, tế bào được tạo thành từ các bào
quan. Lá thích nghi với chức năng quang hợp vì có các
bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
+ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 hãy cho biết bào
quan nào ở thục vật thực hiện chức năng quang hợp?
+ Nêu cấu trúc và chức năng của bào quan đó?
- HS: Dựa vào hình 8.3 SGK và nhớ lại kiến thức cũ để
trả lời
- GV kết luận: Cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức

năng quang hợp.
- GV: Trên màng tilacoit có các sắc tố quang hợp, vậy
ở thực vật có những sắc tố nào?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV: Lá cây có màu gì? Tại sao lá có màu xanh?
- HS: Liên hệ thực tế, dựa vào kiến thức SGK trả lời
+ Lá cây có màu xanh vì trong lá cây có diệp lục, khi
hấp thụ ánh sáng các tia sáng màu lục không được hấp
thụ phản chiếu vào mắt ta làm ta thấy lá có màu lục.
- GV: Nhóm sắc tố phụ làm thực vật có những màu sắc
nào?
- HS: Đỏ, da cam, vàng.....
- GV: Trong 2 nhóm sắc tố nhóm nào sẽ làm nhiệm vụ
chuyển hóa ánh sáng, nhóm sắc tố nào làm nhiệm vụ
hấp thụ ánh sáng?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV: Cho biết sơ đồ hấp thu và truyền năng lượng của
các sắc tố
- HS: Dựa vào sơ đồ SGK
- GV: Những thực vật như xake, cây phong... có màu
vàng hoặc đỏ. Vậy những cây này có quang hợp được
không?
- HS: Dựa vào kiến thức trả lời
- GV bổ sung: Trên thực tế, trong lá cây màu đỏ cũng
có chất diệp lục. Lá màu đỏ là vì chứa hoa thanh tố
màu đỏ, màu sắc rất đẹp che lấp chất diệp lục màu

1. Hình thái của lá thích nghi với chức
năng quang hợp
+ Phiến lá :

rộng: tăng diện tích tiếp xúc với ánh
sáng.
mỏng: thuận lợi cho khí khuếch tán
vào và ra dễ dàng.
+ trên lớp biểu bì dưới, mô xốp chứa nhiều
khí khổng: giúp CO2 khuếch tán vào bên
trong lá đến lục lạp.
+ dưới lớp biểu bì trên , mô giậu chứa nhiều
lục lạp: trực tiếp hấp thụ được nhiều năng
lượng ánh sáng.
+ Hệ gân lá: dẫn nước và muối khoáng đến
các tế bào để thực hiện quang hợp và dẫn
các sản phẩm quang hợp đến nơi cần....
2. Lục lạp là bào quan quang hợp
- Màng tilacôit chứa hệ sắc tố quang hợp
(nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng).
- Xoang tilacôit chứa là bể chứa H + là nơi
diễn ra phản ứng quang phân li nước, tổng
hợp ATP.
- Chất nền chứa các enzim tham gia các
phản ứng tối...

3. Hệ sắc tố quang hợp
- Thành phần của hệ sắc tố: bao gồm diệp
lục, carôtenôit,...
- Vai trò của hệ sắc tố:
+ Chất diệp lục : hấp thụ và chuyển hoá
năng lượng quang năng thành hoá năng
trong ATP và NADPH.
+ Carôtenôit (carôten và xantophin): hấp

thụ và chuyển năng lượng quang năng
cho diệp lục theo sơ đồ: carôtenôit →
diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a
trung tâm.
* Lưu ý: chỉ diệp lục a (P680 và P700) ở
trung tâm phảm ứng mới trực tiếp tham
gia vào chuyển hoá năng lượng.


xanh, khiến cho mọi người nghĩ rằng lá màu đỏ không
có chất diệp lục.
Muốn chứng minh lá màu đỏ cũng chứa chất diệp lục,
các bạn phải làm một thí nghiệm nhỏ: đun một chiếc lá
trong nước sôi thì sẽ rõ. Vì hoa thanh tố rất dễ phân
giải trong nước, còn chất diệp lục thì ngược lại. Trong
nước sôi, hoa thanh tố rất dễ bị phân giải còn chất diệp
lục vẫn được giữ lại trong lá, lá đã được luộc từ đỏ
thành xanh, điều này chứng minh trong lá đỏ có chất
diệp lục - đồng thời cũng chứng minh lá màu đỏ cũng
có khả năng quang hợp.
+ Caroten hấp thụ màu xanh dương và xanh ngọc.
- GV: Rất nhiều loài cây cỏ khác, trước khi chúng
“mặc” bộ quần áo xanh thì mầm cây hay lá non cũng ít
nhiều mang một chút sắc đỏ.
Đặc điểm này chứng minh điều gì?
- HS: Trong lá, thân cây non luôn có sắc tố phụ, nhưng
hệ sắc tố chính cần phải có thời gian mới hình thành
được.
4. Củng cố - Dặn dò
- Làm bài tập SGK.

Đọc mục ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK – 39
- Đọc mục " Em có biết"
- Đọc trước bài 9 – Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

Ngày………………………….
Tổ chuyên môn kí duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×