NGỮ PHÁP TIÊNG ANH
HÀ ANH
Ngữpháp
TIÊNGANH
Các bài tập
Ngũ pháp cơbản
English
Grammar
Basic Grammar
E X E R C I S E S
NHÀXUẤTBÀN bach khoa ha nội
H
H
H
H
Lời nói đầu
Đối với người học tiếng Anh thi ngữ pháp là rất
quan trọng. Nếu bạn nắm chắc ngữ pháp thi xem
như vốn tiêng Anh của bạn đã có được một nền móng
thật tốt. Khi bạn hiểu rõ ngữ pháp thi bạn có th ể rèn
luyện dễ dàng và nhanh chóng hơn các kỹ năng nghe,
nói, đọc, viết tiếng Anh. Xuất phát từ nhu cầu thực té
đó, chúng tôi đã biên soạn cuốn "Ngữ p h á p tiêng
A nh". Đây là căm nang ngữ pháp cần thiết cho
những người mới bắt đầu học tiếng Anh, và cả những
người muôn hệ thông lại phần kiến thức tiếng Anh
mà m inh đã có được.
Cuốn sách gồm có 7 bài tương ứng với các vấn đé
ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh như Từ loại; Danh
từ; Đại từ; Động từ; Tính từ; Trạng từ; và Thi. Mỗi
bài gồm có 2 phần. Phần 1 trình bày lý thuyết cơ bản
cùng các ví dụ minh họa rỗ ràng, dễ hiếu; Phần 2 là
các bài tập nhằm giúp người học luyện tập và củng có
những kiến thức lý thuyết vừa học được. Cuốn sách
được trinh bày đơn giản, dễ hiếu, dễ vận dụng, là
cấm nang bô ích cho mọi người, nhất là nhưng người
mới băt đầu làm quen với tiếng Anh.
Trong quá trinh biên soạn chắc chăn không thê
tránh khỏi thiếu sót. R ất m ong nhận được ý kiến
đóng góp từ phía bạn đọc đê lần tái bản cuốn sách
được hoàn thiện hơn.
b
b
T -C -C T -C C
b
b
Tiếng A nh có tám từ loại
1. Danh từ (Noun)
2. Dại danh từ hay đại từ (Pronoun)
3. Động từ (Verb)
4. Tính từ (Adjective)
5. Phó từ hay trạng từ (Adverd)
6. Giới từ (Preposition)
7. Liên từ (Conjunction)
8. Thán từ (Interjection)
Mỗi loại đảm nhận một công việc riêng biệt trong
cảu. Các từ loại được phân chia dựa theo chức năng và
hình thức.
I. PHÂN CHIA TỪ LOẠI THEO CHỨC NĂNG
Vỉ' một từ có thê đảm nhận nhiều còng việc khác
nhau nên nó có th ể thuộc một từ loại trong cáu nàv
nhưng lại thuộc về một từ loại khác trong cảu khác.
Chúng ta hãy xem từ well trong những câu sau đây:
The w ell is dry.
Cai giếng đã khô cạn.
danh từ
Cô ấy làm việc tốt.
She works well.
phó từ
Tỏi cấm thấy không
được khoẻ.
I do not feel w ell.
tính từ
Tears w ell from her eyes.
động từ
W ell, I think so.
Nước m ắt chảy từ đôi
m ắt của nàng.
Ò, tôi củng nghĩ thế.
thán từ
II. PHÂN CHIA TỪ LOẠI THEO HÌNH THỨC
Phân chia từ loại theo h ình thức là dựa vào các tiếị
tô gắn với từ, nêu có. N h ờ đó, chúng ta có thê ít nhiềi
đoán được một từ thuộc từ loại nào.
- ist với danh từ:
dentist (nha sỹ)
scientist (nhà khoa học)
- ed với các động từ:
worked (đã làm việc)
painted (đã sơn)
- ous với các tính từ
nervous (lo lắng)
timorous (nhút nhút)
Người ta thường phản chia các tư loại thành hc
nhóm lớn:
QlJS/
1 . Open word classes (từ loại có thê nhận thêm
từ mới) gồm có: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ.
Nhóm này bao gồm các từ mang ý nghĩa nội dung hay
nghĩa tự điên như home (nhà ở, quê hương) bridge (cày
cầu), slowly (chậm chạp).
2. Closed word classes (từ loại có số lượng từ giới
hạn) gồm: đại từ, giới từ, liên từ và thán từ. Nhóm này
bao gồm cáo từ ít mang nghĩa nội dung nhưng lại đóng
vai trò quan trọng trong quan hệ cú pháp của câu, như
on (ở trên), beside (bên cạnh), he (ông ấy), and (và).
LUYỆN
■ TẬP
■
1. N hững từ in nghiêng dưới đây là loại từ gì?
1.
There are a lot of roses in my garden.
2.
The dog looks fierce.
3 . I prefer ice-cream than coffee.
4.
Katie always has more time than me.
5.
A little boy kicked me suddenly.
6.
Everybody is staying in the living-room.
7.
I will be
8.
Sun is shinning and birds are singing.
better if you stop singing.
9.
Go ahead\ You will see a big restaurant.
10. It is a really beautiful color.
2. N hữ ng từ in n g h iên g dưới đ ây là loại từ gì
1.
That is a deep river.
2.
John drank deep last night.
3.
It is colder in the deep of winter.
4.
She had a deep sleep.
5.
I am going to a trade fa ir next week.
6.
He always plays fair.
7.
Annie is in the fair way of business.
8.
I have been under my m other’s care for 24 years.
9.
Don’t care what they say!
10. Ben will be well cared for.
11. I do hope that you can take care of yourself.
12. He tries to have another go.
13. It is better if we let him go to the hell.
14. You w on’t find anything better in a hurry.
15. Don’t hurry me!
I. CÁC LOẠI DANH TỪ
Danh từ được phân thành hai loại chính: danh từ
cụ thê và danh từ trừu tượng.
1. Danh từ cụ thê
Danh từ cụ thê là danh từ chỉ một cái gì đó chúng
ta có thê cảm thấy trực tiếp bằng giác quan: Vietnam
(Việt Nam), cat (con mèo), dog (con chó), flower (bông
hoa),...
Danh từ cụ thê được phân thành:
a. Danh từ chung
- Chỉ người, vật thuộc cùng loại
man
người
dog
con chó
table
cái bàn
b. Danh từ riêng
- Tên gọi của một người, một vật, một nơi xác địĩih
nào đó,...(bao giờ củng viết hoa)
Hà
bé Hà
Đôm
con chó Đốm
China
nước Trung Quốc
c. Danh từ tập hợp
- Toàn thè hoặc một nhóm người và vật thuộc cùng
loại
a crowd
một đám đông
a herd
một đàn bò
a fleet
m ột đoàn tàu
d. D anh từ ch ỉ c h ấ t liệ u
ciment
xi m ảng
gold
vàng
oil
dầu
2. D anh từ trừ u tư ợng
D anh từ trừu tượng là danh từ chỉ m ột p h à m chất
đặc tính, trạng thái hay hoạt động
-
bravery
lòng can đảm
happiness
hạnh phúc
existence
sự khởi hành
II.
DƯỢC
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẺ']V
1. D anh từ đếm được
D anh từ đếm được chỉ nhừìĩg người hay vật có thi
đếm được. Danh từ chung thường là danh từ đếm được.
box
chiếc hộp
student
học sinh
candy
cái kẹo
Danh từ đếm được có hình thức sô' ít và số nhiều. Có
thê có mạo từ không xác định (a/an), mạo từ xác định
(the) hoặc một sô'đếm ở trước danh từ đếm được.
Ví dụ:
There is an apple on the table.
Có một trái táo trên bàn.
There are three apples on the table.
CÓ 3 trái táo trên bàn.
The ap p les on the table are hers.
N hững trái táo trên bàn là của cô ta.
2. Danh từ kh ông đếm được
Danh từ không đếm được chi những vật có thè cân
hoặc đo chứ không đếm được. Hầu hết những danh từ
chỉ chất liệu và danh từ trừu tượng là danh từ không
đếm được.
Ví dụ:
chalk
phấn
milk
sữa
happiness
hạnh phúc
- Danh từ không đêm được không có hình thức sô
nhiều. Không dừng mạo từ a/an hay sô đếm trước danh
từ không đếm được.
V í dụ:
I don't drink m uch orange juice.
Tôi không uống nhiều nước cam.
I drink a lot o f water.
Tôi uống nhiều nước.
- M uốn chỉ sô lượng với danh từ không đếm được,
chúng ta dũng những từ như:
cup
tách
glass
ly, cốc
slice
miếng, lát m ỏng
piece
miếng, m ẩu, viên
hoặc với những danh từ khác như:
three glasses of water
ba li nước
tw o cups of tea
hai tách trà
a slice of bread
một m iếng bánh m ỳ
two pieces of chalk
hai viên p h ấ n
hoặc với những danh từ khác như:
a source of happiness
a piece of advice
một
phúc
nguồn
m ột lời khuyên
hạnh
a ray of light
một tia sáng
* Chú ý:
D anh từ không đếm dươc không
thức sô nhiêu. Tuy nhiên, môt vài
không đêm đươc lai dươc dùng như
đêm dươc. Khi dó, chúng thường có
khác.
Danh
từ
không
đếm
có hình
danh từ
danh từ
ý nghĩa
Danh từ đêm được
được
glass: thuỷ tinh
glass: cái ly, cốc
made of
He poured me a glass of
wine.
Chiếc bàn này được làm
từ thủy tinh.
Anh ấy đã rót cho tôi
một ly rượu.
paper: giây
paper: tờ báo
This table is
glass.
The cover is
paper.
made of
I read
about
accident in a paper.
the
Bìa được làm từ giấy.
Tôi đã đọc về vụ tai nạn
trên một tờ báo.
beauty: vẻ đẹp
beauty: người đẹp
We must admire
beauty of Venice.
the
We have seen
beauties of Venice.
the
Chúng tôi rất ngưỡng mộ Chúng tôi đã thấy nhiêu
người người đẹp ở
Ưẻ đẹp của Venice.
Venice.
III.
CÁCH TẠO DANH TỪ ĐƠN
1.
N hững danh từ trừu tư ợ n g ch ỉ tín h cách ,
tìn h trạng, kích thước, sự việc,...đ ư ợ c lập bằn g
cách th êm các hậu t ố -n ess, -dom , -th, -hood, -sh ip ,
-ty, -ion, -tion, -sion, -m en t, -ism , vào n h ữ n g từ có
sẵn
- Tinh tvf + n ess
goodness
lòng tốt, tính tốt
happiness
hạnh phúc
- T inh tif + th
depth
chiều sâu
length
bề dài
- T inh tif + ty
certainty
điều chắc chắn
cruelty
sự độc ác
- T inh tvi + ism
imperialism
chủ nghĩa đ ế quốc
socialism
chủ nghĩa xã hội
- D anh tif + hood
motherhood
tinh me
sisterhood
tin h chi era
- D anh tvi + sh ip
scholarship
hoc hong
re la tio n sh ip
môi quan hệ
- Động từ + m ent
e sta b lish m e n t
sự thiết lập
p ay m en t
sự trả tiền
2.
N hững danh từ chỉ người: thêm các hậu tô er, -ar, -or, -yer vào động từ hoặc danh từ có sắn
- Đ ộng từ + er
d riv e r
tài xế
re a d e r
người đọc
- Đ ộng từ + ar
lia r
người nói dối
b eg g ar
người ăn xin
- Đ ộng từ + or
acto r
diễn viên
sailor
thuỷ thủ
- Danh từ + er
footballer
cầu thủ bóng đá
- Danh từ/ Đ ộng từ + yer
law yer
lu ả t SƯ
saw y er
thợ cưa
0
J]>
IV.
DANH TỪ GHÉP
Chúng ta có thê kết hợp một từ khác đê tạo thành
một danh từ ghép. D anh từ ghép có thê được viết thành
hai từ riêng biệt: tin o p e n e r (dụng cụ m ở hộp), hoặc
đặt một gạch ngang giữa hai từ: b a b y -sitter (cô g iữ
trẻ), hoặc kết hợp thành một từ: s u n g la ss e s (kính mắt).
Có nhiều loại danh từ ghép, dưới đây là một sô danh từ
ghép thường gặp.
1. Một sô cách câu tạo
- D anh từ + D anh từ
alarm clock
đồng hồ báo thức
toothbrush
bàn chải đ á n h
răng
- Tính từ + D an h từ
blackboard
bảng đen
grandparents
ông bà
- Đ ộn g d an h từ + D anh từ
reading lamp
đèn đọc sách
dancing teacher
giáo viên dạy m úa
■ D anh từ + Đ ộn g d an h từ
handwriting
chữ viết
day dreaming
mơ mộng
- D anh từ + Đ ộn g từ + er
taxi driver
tài x ế taxi
goalkeeper
thủ môn
2. Cách dùng gạch nôi
Nói chung, khi một danh từ ghép được dừng láu
ngày trở thành quen thuộc thi gạch nối mát đi, và các
thành phần được viết liền làm một. Riêng danh từ ghép
câu tạo bằng danh động từ + noun thì khi nào cũng
viết rời và có gạch nôi.
3. Y nghĩa và cách dùng
Trong một danh từ kép (kép bởi hai danh từ), danh
từ đứng trước bô nghĩa cho danh từ sau về nhiều nghĩa
phương diện.
- Thời g ia n
summer-pleasures
những thú vui mùa hè
afternoon-class
lớp học buổi chiều
■ K h ông g ia n (nơi chốn)
country-pleasures
những thú vui ở miền quê
ngôi nhà thờ ở làng quê
village-church
- C hất liêu
gold-ring
nhẫn bằng vàng
wood-shoe
guốc gỗ
- Giá trị
penny-stamp
pound-note
tem giá một su
tờ giấy một Bảng Anh
- Muc đích
tea-cup
toothbrush
tách đ ể uống trà
bàn chải đánh ráng
- Giống nhau, tương tư
tissue-paper
giấy lụa (giống n h ư lụa)
ice-cream
kem lạnh
(lạnh như
nước
đá)
• N guồn gốc, sở hữu
ploughshare
lưỡi cày
cat-tail
đuôi mèo
* Chú ỷ:
- Trong danh từ kép, những từ chỉ giá trị, sự cân
to, thời gian, không gian không thay đôi (dừ nhữ ng từ
lày có con s ố đi trước)
five kilometers —>a five-kilometer walk
two hour
—>a two-hour work
- D anh từ kép chỉ mục đích không bao giờ được
ỉùng đ ể chỉ sự chứa đựng
H ãy nhận xét sự khác nhau dưới đây:
a tea-cup
tách đ ể uống trà
a cup of tea
tách đầy trà
■
Trong danh sách từ ghép, từ đứ ng sau là từ chính,
ừ đứng trước được dùng n h ư tính từ đ ể làm rõ nghĩa cho
'ừ đứng sau. Nếu vị trí thay đổi, nghĩa củng thay đổi
race-horse
ngựa đua
horse race
đua ngựa
V.
số
1. Danh từ có hai sô
Sô ít và sô nhiều.
2. Cách tạo sô nhiều
a. Hầu hêt danh từ lập thành sô nhiều bằng
cách thêm vào sô ít
book
sách)
(cuốn
key (chia khoá)
-sh,
—> books (những cuốn sách)
—»
keys
khoá)
(những cái chìa
b. Danh từ tận cùng bằng âm có tiếng gió (-ch,
-s, -ss, -X, -zz) thì thêm -es
a box
—> boxes
a class
—>
classes
a potato
—> potatoes
a church
-»
churche
s
c. Danh từ tận cùng bằng -f hoặc -fe sau một
nguyên âm dài hoặc 1 đổi thành -ves
knife (con dao)
—> knives
wolf (chó sói)
-» wolves
- Danh từ tận cùng bằng -ief, -oo, -ff, -rf, thêm -s
handkerchief (khăn tay)-» handkerchief
s
roof (mái nhà)
—> roofs
- Mộí sô từ có hai dạng số nhiều:
dwarf (người lùn)
-> dwarfs, dwarves
scarf (khăn quàng)
->
scarfs, scarves
d.
D anh từ tận cù n g b ằn g phụ âm + y th ì đối y
ra i và th êm -es
family (gia đình)
—> families
story (truyện)
—> stories
* Chú ý:
N hữ ng danh từ tận cùng bằng một nguyên âm +1
th ì chỉ thêm -s mà thôi:
play (vở kịch)
—> plays
key (chìa khoá)
—> keys
3. D anh từ sô n h iều b ất q u y tắ c
a. Các d an h từ sau đ ây tạo th à n h sô nhiểi
k h ô n g th e o quy tắ c trên
Sô ít
Sô n h iê u
child (đứa bé)
children (những đứa
goose (con ngỗng)
geese (những con ngỗng)
ox (con bò)
oxen (những con bò)
tooth (cái răng)
teeth (những cái răng)
b. D anh từ sô n h iều k h ô n g th a y đối
aircraft (máy bay)
craft (tàu thuyền)
sheep (con cừu)
trout (cá hồi)
deer (con nai)
carp (cá chép)
bé)
c. Danh từ có hai hình thức sô nhiều với hai
nghĩa khác nhau
genius (thiên tài)
geniuses (các thiên tài)
genie (các vị thần)
penny (đồng xu lẻ) pennies (các đồng xu lẻ)
pence (trị giá bằng xu)
d. Danh từ có m ột hình thức sô nhiều nhưng
có hai nghĩa khác nhau
compass (cái la bàn)
-» compasses (những cái
la bàn)
compasses (cái com-pa)
letter (lá thư)
—» letters (những lá thư)
letters (văn chương)
e. N hững danh từ có hình thức như sô nhiều,
nhưng dùng với động từ sô ít
news (tin tức)
species (chủng, loài)
billiards (bi-a)
works (nhà máy)
Ví dụ:
The news is very bad today.
Hôm nay có tin rất xấu.
VI.
GIỐNG CỦA DANH TỪ
1. P hân loại
Trong tiếng Anh danh từ có bốn loại giông
a.
G iống đực: những danh từ chỉ người hoặc con
vật thuộc giông đực
father
người cha