Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

bài toán có lời văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 11 trang )


Toán
KIỂM TRA BÀI CŨ :

1. Viết phép tính thích hợp:
Có

: 14 xe máy

Đã bán:
Còn

4 xe máy

: ... xe máy ?


Toán
KIỂM TRA BÀI CŨ :

1. Viết phép tính thích hợp:
Có

: 14 xe máy

Đã bán:
Còn

4 xe máy

: ... xe máy ?



14 -

4 = 10


Bài 1 :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:

Bài toán :
Có 1
…bạn, có thêm….bạn
3
đang đi tới.
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?


Bài 2:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :

Bài toán :
5 con thỏ, có thêm ….
Có …
4 con thỏ đang
chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?


Một bài toán có lời văn gồm có hai phần:

- Phần đã biết: gồm các số gắn với các

thông tin mà đề bài cho biết.
- Phần câu hỏi: chỉ thông tin cần tìm


Bài 3:
Nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán:

Bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con.
tất cả bao nhiêu con gà ?
Hỏi có
………………………………


Bài 3:
Nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán:

Bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con.
Hỏi ……………………………
có tất cả bao nhiêu con gà ?


Bài 4
Nhìn tranh vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi
bằng lời để có bài toán:

Bài toán:

5 bạn gái và có............
Môôt tổ học sinh có ...........
4

có tất cả bao nhiêu bạn ??
bạn trai. Hỏi.....................................................................................


Môn: Toán
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×