Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.3 KB, 23 trang )

1


Kiểm tra bài cũ
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
và chỉ ra đại từ xưng hô đó.


I. NHẬN XÉT
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng
để làm gì ?
a) Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Tiếng hót của họa mi rất hay.
c) Hùng không to béo như Dũng. Nhưng Hùng khỏe
hơn Dũng.
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

- Những từ in đậm nối các từ ngữ hay câu nào với
nhau?
- Những từ in đậm thể hiện mối quan hệ gì giữa các từ
ngữ đó, giữa các câu đó?


Câu

Tác dụng nối của
từ in đậm

a) Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và: nối “ngoan ngoãn”
và chăm chỉ.
với “chăm chỉ”


b) Tiếng hót của họa mi rất hay.

của: nối “tiếng hót ”
với “họa mi”

c) Hùng không to béo như Dũng.

như: nối “không to béo”
với “Dũng”
nhưng: nối 2 câu với
nhau

Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.


Tác dụng của từ in đậm
Câu:
a) Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và: nối “ngoan ngoãn” với “chăm chỉ”
và chăm chỉ.
biểu thị quan hệ song song
b) Tiếng hót của họa mi rất hay.

của: nối “tiếng hót” với “họa mi”
biểu thị quan hệ sở hữu

c) Hùng không to béo như Dũng. như: nối “không to béo” với “Dũng”
biểu thị quan hệ so sánh
Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.

nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn

biểu thị quan hệ tương phản


Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu,
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ
hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp là: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, …


I. NHẬN XÉT
2. Quan hệ giữa các ý trong câu sau được biểu hiện bằng
cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng
thưa vắng bóng chim.


Câu

a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ
xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa
vắng bóng chim.

Cặp từ ….

Nếu … thì

Biểu thị quan hệ ….

Giả thiết-kết quả

Điều kiện-kết quả


I. NHẬN XÉT
2. Đọc câu sau:
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ.
- Hãy chỉ ra cặp QHT trong câu này?
- Cặp QHT này biểu diễn mối quan hệ gì giữa các ý
trong câu? (mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim rủ nhau về tụ
hội)


Câu

a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ
xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa
vắng bóng chim.

Cặp từ ….

Nếu … thì

b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công Tuy … nhưng
nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim
vẫn thường rủ nhau về hội tụ.

Biểu thị quan hệ ….

Giả thiết-kết quả

Điều kiện-kết quả

Tương phản


Thảo luận nhóm 4
Đặt 1 câu có sử dụng cặp quan hệ từ và chỉ ra
mối quan hệ mà cặp quan hệ từ đó biểu diễn


Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng
một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ: giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ: tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ: tăng tiến)


II. GHI NHỚ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, ...
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ...nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...

(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ tăng tiến)


III. LUYỆN TẬP
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá,
nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long


III. LUYỆN TẬP
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
và nối “Chim, Mây, Nước” với “Hoa” thể hiện mối quan hệ

song song
của nối “tiếng hót kì diệu” với “Hoạ Mi” thể hiện mối quan
hệ sở hữu


III. LUYỆN TẬP
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá,
nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
và nối “to” với “nặng” thể hiện mối quan hệ song song
như nối “rơi xuống” với “ai ném đá” thể hiện mối quan hệ
so sánh


III. LUYỆN TẬP
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
với nối “ngồi” với “ông nội” thể hiện mối quan hệ liên hợp
về nối “giảng” với “từng loài cây” thể hiện mối quan hệ
diễn giải


III. LUYỆN TẬP
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?

a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng
vẫn luôn học giỏi.


III. LUYỆN TẬP
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
Câu

Tác dụng của cặp QHT

Vì … nên
a) Vì mọi người tích cực trồng
cây nên quê hương em có
(biểu thị quan hệ
nhiều cánh rừng xanh mát. nguyên nhân - kết quả)
b) Tuy hoàn cảnh gia đình
khó khăn nhưng bạn Hoàng
vẫn luôn học giỏi.

Tuy … nhưng
(biểu thị quan hệ
tương phản)


III. LUYỆN TẬP
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.


nhưng

của




1 trường mầm non.
1. Bé học ở
2 xe đạp
2. Bạn An đi học bằng
3
3 đã khuya nhưng
Bình vẫn ngồi học.
3. Tuy
4 còn giỏi cả môn toán nữa.
4. Nam không4những giỏi văn mà


II. GHI NHỚ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện
mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, ...
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ...nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)

- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ tăng tiến)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×