Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

PHÂN LẬP CẤU TỬ CAO PHÂN ĐOẠN CLOROFORM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 28 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA HÓA
TÊN ĐỀ TÀI:

PHÂN LẬP CẤU TỬ CAO PHÂN ĐOẠN CLOROFORM
VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT CẤU TỬ
PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ
CÂY MÁN ĐỈA – ARCHIDENRON CLYPEARIA
(JACK).J.NIELS
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Trần Thanh Minh
Ths. Lê Lâm Sơn

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Tường Diễm Châu
Đinh Văn Sao
Lê Duy Trung
Huế, 12/2015


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cây Mán Đỉa
Chưa đầy đủ
(trong y cổ truyền và kinh nghiệm về thành phần
chữa bệnh của dân tộc Pako)
Tách chất
PS
độc tế bào ung thư, kháng oxy hóa, trị sơ gan...
Phân lập


Các cấu tử
(Xác định cấu trúc)
“Phân lập và xác định cấu trúc của một cấu tử phân
lập được từ Cây Mán đỉa (Archidendron clypearia
(Jack) I.Niels)”


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Quy trình phân lập hợp chất
- Xác định cấu trúc hóa học của 1 cấu tử phân lập được

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Thành phần trên mặt đất của cây Mán đỉa ( Archidendron
clypearia (Jack) I. Niels)


Tổng quan về cây Mán Đỉa Archidendron
clypearia

Danh pháp khoa học

Được định danh vào năm 2009

Phân họ Trinh nữ (Mimosaceae)

Chi Archidendron

Loài Archidendron clypearia

Hình 1. Cây Mán đỉa Archidendron clypearia


Phân bố thực vật của chi Archidendron
Thế giới: ở vùng nhiệt đới Châu Á.
Ở Việt Nam: Quảng Trị, Huế, Đồng Nai, Bạc Liêu,...


Tổng quan về cây Mán Đỉa Archidendron
clypearia

Đặc điểm cây Mán đỉa – Archidendron Clypearia
- Ưa sáng, ưa chua, ưa ẩm.
- Mọc hoang ở nhiều tỉnh từ Bắc vào Nam
- Cây nhỡ/cây gỗ, 10 – 15m
- Ra hoa tháng 3 – 4; quả từ tháng 6 – 8
- Quả dẹp, xoắn hình trôn ốc, màu cam vàng ở mặt
ngoài, có lông tơ

5


Tổng quan về cây Mán Đỉa Archidendron
clypearia
Các nhóm chất chính của loài Archidendron Clypearia
- Flavonoid

Chiếm số lượng lớn

- Saponin
- Acid hữu cơ,...


Bảo vệ gan, chống độc, ngăn chặn
quá trình oxy hóa,...

Hoạt tính sinh học của loài Archidendron Clypearia
- Kháng viêm
- Kháng virus
- Chống dị ứng


Tổng quan về phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chiết cao toàn phần bằng phương pháp
chiết rắn - lỏng

Hình 2. Sơ đồ chiết cao toàn phần bằng phương pháp
chiết rắn – lỏng


Tổng quan về phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chiết phân đoạn bằng phương pháp
chiết lỏng – lỏng

Hình 3. Sơ đồ chiết cao phân đoạn bằng phương pháp
chiết phân đoạn lỏng – lỏng


Tổng quan về phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân lập

Sắc kí lớp mỏng


SKC pha thường

9 SKC pha đảo


Tổng quan về phương pháp nghiên cứu
Phương pháp xác định cấu trúc


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.

• Chiết cao tổng và các cao phân
đoạn của cây Mán đỉa

2.

• Phân lập các cấu tử từ cao phân
đoạn choloroform

3.

• Xác định cấu trúc của 1 cấu tử phân
lập được


Kết quả và thảo luận
1. Chiết cao tổng và các cao phân đoạn của cây


Mán đỉa
Bột khô Mán đỉa (5kg)
1. Phơi, sấy khô, nghiền mịn
2. Ngâm chiết methanol (8-10 ngày x3lần)
Bã rắn

3. Lọc
Dịch methanol
Cất đuổi dung môi (t0, cô quay chân không)
Cao MeOH (750 gam)
1. Phân tán trong nước
2. Chiết với dung môi có độ phân cực tăng dần

Cao n-hexan

Cao clorofom

Cao etylaxetat

Cao n –
butanol

Cao nước

Cao H: 100 g Cao W: 145 g Cao W: 250 g
Cao W: 145 g
Cao
B: 105
Hình 4. Sơ đồ chiết cao tổng và các cao phân
đoạn

củagcây Mán đĩa


Kết quả và thảo luận
2. Phân lập các cấu tử từ cao phân đoạn choloroform
Cao chloroform
SKC pha thường
20:1

40:1

100:0

C1

C2.1

C4

Methanol/nước (10:1, v/v)

C2.2

SKC pha thường

C2.3

5:1

10:1


C3

C2

SKC pha đảo

n – hexan/aceton (v/v)

C2.4

C2.5

C7

C6

C5

SKC pha thường

0:100

1:1

Chloroform/methanol (30:1, v/v)

C5.1

C5.2


C5.3

E5.4

Aceton/nước (3:1, v/v)

Chloroform/aceton (30:1, v/v)

SKC pha đảo
C2.2.4

C2.2.2

C2.2.1

C5.1.1
C2.2.5

C2.2.3

C5.1.2
SKC pha thường

C5.1.3

C5.1.4

n–hexan/aceton (15:1, v/v)


Aceton/methanol/nước (2:1:0,1; v/v)
SKC pha đảo
C2.2.2.1

C2.2.2.2

C5.1.3.1
C2.2.2.3

SKC lọc qua gel
Chất 1

Methanol/nước(2:1,v/v)
SKC lọc qua gel
SKC pha thường

C5.1.3.3

C2.2.2.4

Chloroform/ethylacetat/methanol (15:1:0,1; v/v)

C2.2.4.1

C5.1.3.2

C2.2.4.2

C2.2.4.3


Methanol/nước (2:1,v/v)

Chất 2


Kết quả và thảo luận
3. Xác định cấu trúc của 1 cấu tử phân lập được




C của vòng
benzen

Csp3 (CH, CH2,CH3)


C không liên kết
với H

C bậc 4


3CH

5 CH3

11CH2

3CH3



Các tín hiệu carbon được gán với tín hiệu proton
tương ứng thông qua phổ HSQC


Nhóm –OH và 4 nhóm
CH3 được thế được thế lần
lượt tại các vị trí 6,5,7,8,2
Tương tác tại mạch nhánh, cùng với
tương tác giữa các nhóm  metyl
được thế ở các vị trí 4’, 8’, 12’.
δH 2,11

δC 144,5
δC 145,6



Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất 1 và chất tham khảo
[42] C
DEPT
Chất chuẩn: δC(#) Chất phân tích: δCa, b
δHa, c (J, Hz)
1
2

74,5

74,5


C



2a

23,8

23,8

CH3

1,23 s

3

31,6

31,6

CH2

1,78 m

4

20,8

20,8


CH2

2,60 t (7,0)

4a

117,4

117,4

C



5

118,5

118,5

C



5a

11,3

11,3


CH3

2,11 s

6

144,5

144,5

C



7

121,0

121,0

C



7a

12,2

12,2


CH3

2,16 s

8

122,6

122,6

C



8a

145,6

145,6

C



8b

11,8

11,8


CH3

2,11 s

1’

39,8

39,8

CH2

2'

21,1

21,1

CH2

1,43 m

3', 5', 7', 9'

37,3 - 37,5

37,3 – 37,5

CH2


1,08 – 1,25 m

4', 8'

32,8

32,8

CH

1,39 – 1,40 d (6,5)

4'a, 8'a

19,8

19,8

CH3

0,84 – 0,85 d (6,5)

6'

24,5

24,5

CH2


1,92 m

10'

24,8

24,8

CH2

1,28 m

11'

39,4

39,4

CH2

1,05 m

12'

28,0

28,0

CH


1,53 d (6,5)

12'a

22,6

22,6

CH3

0,87 d (6,5)

13'

22,7

22,7

CH3

0,87 d (6,5)

1,54 m
1,41 m


- Các tín hiệu carbon được gán với tín hiệu proton
tương ứng thông qua phổ HSQC.
- Từ các phân tích nêu trên

- Sự phù hợp về số liệu phổ
- Các tài liệu đã được công bố [42]
=> Cho phép xác định cấu trúc hóa học của hợp
chất là α-tocopherol

Hình 3.7. Cấu trúc hóa học của α-tocopherol (C29H50O2)


Kết luận
1. Về chiết xuất
Đã chiết được cao toàn phần và các cao phân đoạn của cây
Mán đỉa - Archidendron Clypearia
2. Về phân lập
Phân lập được 2 hợp chất tinh khiết ở dạng dầu màu trắng,
tan tốt trong axeton từ phân đoạn cloroform
3. Về xác định cấu trúc
Bằng phương pháp phân tích dữ liệu phổ, đối chiếu với phổ
chuẩn đã xác định cấu trúc 1 chất phân lập được là αtocopherol (C29H50O2)


×