Tải bản đầy đủ (.ppt) (129 trang)

bài giảng THANH TOÁN QUỐC tế TRONG NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG i tỷ GIÁ hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.82 KB, 129 trang )

THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG
NGOẠI THƯƠNG


Giới thiê êu chung về môn học
 Tai liêu:
 Multinational Business Finance (Eiteman et al, 2008)
 Giáo trình thanh toán quốc tế trong ngoại thương (GS. Đinh
Xuân Trình, FTU)
 BEA 1882, ULB 1930, Luật các công cụ chuyển nhượng
 UCP 600, ISBP 681, eUCP 1.1
 URC 522, URDG 478, URR 522, ISP 98

 Giang viên: ThS. Vu Phươ ng Hoang
 Khoa Tài chính – Ngân hàng
 Email:


Giới thiê êu chung về môn học
 Kết cấu môn học: 5 phần
• Phần I: Tỷ giá và thị trường ngoại hối
• Phần II: Cán cân thanh toán
• Phần III: Các công cụ thường được sử dụng trong
thanh toán quốc tế
• Phần IV: Phương thức thanh toán quốc tế
• Phần V: Tín dụng quốc tế


Ch­¬ng­I

Tû gi¸ hèi ®o¸i




Nội dung của chơng
Khái niệm về ngoại hối
Khái niệm về tỉ giá hối đoái
Phơng pháp yết tỉ giá
Xác định tỷ giá theo phơng pháp tính giá chéo
Các loại tỷ giá hối đoái
Các nhân tố anh
hởng đến sự biến động của tỷ giá
hối đoái trong nền kinh tế mở
Phơng pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Thị trờng hối đoái
Thị trờng ngoại hối Việt Nam


Tại sao phải nghiên cứu tỷ giá
 Một công ty Việt Nam xuất khẩu 1000MT cà phê
Robusta sang Mỹ với giá $1.530/MT. Tổng giá trị
hợp đồng là $1.530.000,00
 Vào lúc ký kết hợp đồng, ngày 20/10/2009, tỉ giá
USD/VND = 17.890
 Tổng giá trị hợp đồng theo VND khoảng: 27,37 tỉ

 Vào lúc thanh toán, ngày 5/1/2010, tỉ giá 18.479
 Tổng giá trị hợp đồng theo VND khoảng: 28,72 tỉ

 Chênh lệch khoảng: 901 triệu đồng



I. Khái niệm về ngoại hối
Định nghĩa
Ngoại hối là các phơng tiện tiền tệ hay tín dụng đợc
dùng trong thanh toán gia các quốc gia khác
nhau


C¸c lo¹i ngo¹i hèi
Khoản 1, ĐiÒu 4, Ph¸p lÖnh ngo¹i hèi năm 2005
 Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung
Châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng
trong thanh toán quốc tế và khu vực (gọi là ngoại tệ)
 Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ
thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và
các phương tiện thanh toán khác
 C¸c lo¹i giÊy tê cã gi¸ b»ng ngoai tệ nh: tr¸i phiÕu
ChÝnh phñ, tr¸i phiÕu c«ng ty, kú phiÕu, cæ phiÕu vµ
c¸c lo¹i giÊy tê cã gi¸ kh¸c;


Các loại ngoại hối
Vng thuc d tr ngoai hụi nh nc, trờn ti
khon ca nc ngoi ca ngi c trỳ; vng di
dang khụi, thoi, hat, miờng trong trng hp mang
vo v mang ra khoi lanh th VN;
ồng tiền của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong trờng hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam hoặc đợc sử dụng trong thanh
toán quốc tế.



T¹i sao phải quản lý ®ång ViÖt Nam víi t c¸ch lµ
ngo¹i hèi khi “®ång ViÖt Nam ®îc chuyÓn vµo vµ
chuyÓn ra khái l·nh thæ ViÖt Nam hoÆc ®îc sö
dông trong thanh to¸n quèc tÕ“


II. Khái niệm về tỉ giá hối đoái
1. ịnh nghĩa
Tỷ giá là số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ
(Cẩm nang thị trờng ngoại hối và các giao dịch
kinh doanh ngoại hối, trang 87)
Tỉ giá hối đoái là quan hệ so sánh gia 2 tiền tệ
của 2 nớc với nhau (Sách giáo trỡnh tr10)
Giá c của một đơn vị tiền tệ này thể hiện bằng
một số đơn vị của tiền tệ nớc kia (Sách giáo trỡnh,
tr10)


1. ịnh nghĩa
Tỷ giá hối đoái là giá c của một đồng tiền tính ra
một đồng tiền khác (Tiền tệ, ngân hàng và thị trờng
tài chính - Miskin tr 584)
Tỷ giá là giá c của một đồng tiền đợc biểu thị
thông qua đồng tiền khác (Cẩm nang thị trờng
ngoại hối và các giao dịch kinh doanh ngoại hối,
trang 87)


2. Cơ sở xác định giá c của tiền tệ

2.1 Chế độ bn vị tiền vàng (Gold standard system)
2.2 Chế độ tiền giấy đổi ra vàng (Modern Gold
Standard System)
2.3 Chế độ tiền tệ Bretton Woods
2.4 Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods


ChÕ ®é bản vÞ tiÒn vµng (Gold standard
system)
 Tồn tại đến khoảng đầu thế kỷ 18
 Đặc trưng
 Cơ chế xác định tỷ giá
 Nguyên nhân sụp đổ


ChÕ ®é tiÒn giÊy ®æi ra vµng (Modern Gold
Standard System)
 Từ đầu thế kỷ 18 đến năm 1944
 Đặc trưng
 Cơ chế xác định tỷ giá
 Nguyên nhân sụp đổ


Chế độ tiền tệ Bretton Woods
Tn tai t 1944 ờn 1971
c trng
Mỗi quốc gia thành viên có nghĩa vụ duy trì một tỉ giá hối đoái cố
định với biên độ + 1% so với vàng
IFM sẽ tài trợ cho các quốc gia thành viên có cán cân thanh toán bị
thiếu hụt tạm thời


C chờ xỏc nh t giỏ
Hàm lợng vàng của một đồng USD là: 1 USD = 31/35=0,888671g
vàng.
Hàm lợng vàng của một đồng GBP là: 1 GBP= 2,488281 g
Tỉ giá giữa GBP và USD là: 1 GBP = 2,488281/0,8888671= 2.8 USD

Nguyờn nhõn sup


ChÕ ®é tiÒn tÖ hËu Bretton Woods
 Tồn tại từ sau năm 1971 đến nay
 Đặc trưng
 Đồng tiền pháp định
 5 chức năng của tiền


ChÕ ®é tiÒn tÖ hËu Bretton Woods Các chính sách điều hành tỉ giá
 ChÝnh s¸ch thả næi tù do (Free floating): USD, JPY,
GBP, EUR“
 ChÝnh s¸ch thả næi cã quản lý (Managed floating):
SGD, INR (Rupi Ên Đé)“
 ChÝnh s¸ch tØ gi¸ cã biªn ®é (Target zone)
 ChÝnh s¸ch tØ gi¸ cè ®Þnh (Fixed Exchange Rate
Regime)


HiÖn nay ViÖt Nam ®ang
thùc hiÖn chÕ ®é tØ gi¸ gì?



Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods
Cơ sở xác định tỷ giá
Ba hoc thuyờt ch yờu vờ c s xỏc nh t
giỏ:
Cac hc thuyờt ngang gia (Parity conditions)
Tiờp cõn trờn c s can cõn thanh toan (Balance of
payments approach)
Tiờp cõn trờn c s th trng tai sn (Asset market
approach).


Chế độ tiền tệ hậu Bretton Woods
Cơ sở xác định tỷ giá
Cac iu kin ngang gia
1. Tng quan lm phỏt
2. Tng quan lói sut
3. Tng quan t giỏ k hn
4. Ngang giỏ lói sut
Loi tin t ú cú th trng
tin t v th trng vn
phỏt trin v cú tớnh
thanh khon cao khụng
Th trng tai sn
1. Tng quan lói sut thc
2. Trin vng phỏt trin ca nn kinh t
3. Cung v cu ti sn
4. Trin vng v s n nh chớnh tr
5. u c v tớnh tanh khon
6. Ri ro chớnh tr v kh nng kim soỏt


T gia
giao ngay

H thng ngõn hng cú
mnh v an ton trong vic
m bo cho cỏc hot ng mua
bỏn tin t c din ra suụn s

Can cõn thanh toan
1. Cỏn cõn vóng lai
2. u t chng khoỏn
3. u t trc tip nc ngoi
4. C ch iu hnh t giỏ
5. D tr ngoi hi chớnh thc


Cơ sở xác định tỷ giá
Hc thuyt ngang giỏ sc mua (PPP)
La hc thuyt c tha nhn rng rói nht
Gm 2 loai:
Ngang gia sc mua tuyt ụi
Ngang gia sc mua tng ụi


Ngang giỏ sc mua tuyt i
(Absolute PPP)
- Sức mua của tiền (Purchasing Power): chc nng
d tr giỏ tr v chc nng chuyn sc mua hin tai
sang sc mua tng lai

- Quy luật một giá (The law of one price - LoP)
- Trong điều kiện không tính đến các chi phí giao dịch,
thi các lực lợng thị trờng sẽ khiến cho nhng hàng hoá
giống nhau sẽ đợc bán với giá giống nhau ở các nớc
khác nhau nếu đợc tính bằng cùng một đồng tiền


Quy luật một giá (The law of one price - LoP)
1 chai nớc ở Mỹ là 1 USD
1 chai nớc ở Việt Nam là 15.000 VND
Nếu quy về cùng một đồng tiền thì giá của chai nớc
ở Mỹ bằng với giá của chai nớc đó ở Việt Nam
Gọi E là tỷ giá hối đoái USD/VND =>
1 USD * E = 15.000 VND =>
E = 15.000VND/1USD


Quy luật một giá (The law of one price - LoP)
Pi là giá của hàng hóa i ở nớc A
Pi* là giá của hàng hóa i ở nớc B
E là tỷ giá hối đoái gia tiền tệ của nớc A/tiền tệ nớc
B
Pi = E x Pi* từ đó => E =Pi/Pi*


×