Dự án Khu biệt thự cao cấp Sunrise
Hạng mục tường chắn
PHỤ LỤC 1
CÁC BẢNG TÍNH KIỂM TOÁN TƯỜNG CHẮN CÓ CỐT
Bảng kiểm toán tường chắn H=2m
Bảng kiểm toán tường chắn H=3m
Bảng kiểm toán tường chắn H=4m
Bảng kiểm toán tường chắn H=5m
Bảng kiểm toán tường chắn H=6m
BK Engineering & Construction
BẢNG TÍNH TƯỜNG CHẮN LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: KHU SUNRISE LUXURY VILLA DEVELOPMENT
I. Thông số đầu vào
γ
Tên lớp địa chất
Đất đắp
Lớp cát
TT
1
2
Bảng 1
(kN/m3)
18.7
18.7
C (kN/m2)
Phi (độ)
31.5
31.5
0
0
Chiều cao tường thiết kế
Áp lực tạm thời tác dụng lên bề mặt
Cường độ chịu kéo cho phép của cốt
Chọn hệ số an toàn về đứt vải Kđứt (1,3 -:- 1,5):
Chọn độ sâu chôn móng D m
Htk
q
Tc
Kd
Dm
2
15
21.2
1.5
0.8
m
KN/m
KN/m
Chều cao tính toán Htt:
Htt
3.6
m
Lsb
L
2.52
3
m
m
0.31
37.56
kN/m
II. Chọn sơ bộ kích thước của kết cấu
Chiều dài vải L>0,7Htt & L>3m
Chọn
III. Xác định số lớp cốt và khoảng cách giữa các lớp
1. Lực kéo lớn nhất tác dụng lên hệ neo: Tk
1
Tk = γ H 2 K k
2
với
m
ϕ
K k = tg 2 (450 − )
2
Kk
Tk
2. Số lớp cốt cần có tối thiểu
Tk .K d
nmin =
Ta
=>
Chọn
3. Khoảng cách đứng lớn nhất giữa 2 lớp cốt
n min
2.7
lớp
n min
3
lớp
Đạt
hmax =
H
nmin
=>
hmax
4. Xác định số lớp cốt
Dự kiến lớp đất đầm chặt dày
Số lớp đất đầm
0.67
m
0.3
3.3
4
0.5
3.3
4
m
lớp
lớp
m
lớp
lớp
60.75
độ
d
Chọn
Chọn
Khoảng cách 2 lớp cốt
Chọn số lớp cốt
Chọn
5. Kết luận:
Chọn 4 lớp vải đặt cách nhau 0.5m
IV. Tính toán chiều dài các lớp cốt
Vi trí mặt trượt khả dĩ
θ
=
1. Chiều dài lớp cốt được xác định thức:
Trong đó:
Lr: Chiều dài cốt không hoạt động
Lr+Le
Le: Chiều dài cốt cần chôn
Le =
δ
tgδ = α .tgϕ
Lr = ( H − Z )tg (450 −
: Góc ma sát trượt giữa cốt và đất
ϕ
2
Đạt
Đạt
)
Svσ h K
2(C + γ Ztgδ )
(anpha được xác định theo bảng 3)
K = 1,3-:-1,5 : Hệ số an toàn được lấy tuỳ thuộc vào mức độ an toàn của công trình
C: Lực dính của đất đắp sau tường
σ h : Ứng suất do tải trọng phân bố trên đỉnh tường và khối đất sau lưng tường chắn gây ra
σ h = K 0 (γ Z + q ) = (1 − sin ϕ )(γ Z + q)
K0: Hệ số ứng suất phụ thuộc vào góc nội ma sát của đất đắp
=>
Le =
Svσ h K
Svσ h K
S (1 − sin ϕ )(γ Z + q) K
=
= v
2(C + γ Ztgδ ) 2 [C + γ Zα tgϕ ]
2 [C + γ Zα tgϕ ]
Bảng 2
TT
Độ sâu
Z(m)
Khoảng cách
giữa các lớp
Sv(m)
Chiều dài cốt
cần chôn Le
(m)
Chiều dài cốt
không hoạt
động Lr (m)
Tổng
chiều dài
L=Le+Lr
(m)
Chiều dài
cốt kiến
nghị
4
3
2
1
0.6
1.2
1.8
2.4
0.6
0.6
0.6
0.6
2.46
1.76
1.52
1.4
1.68
1.34
1.01
0.67
4.14
3.1
2.53
2.07
4
4
3
3
2. Kiểm toán điều kiện không tụt neo:
Điều kiện:
Tneo
≥ K tut = 1,5
Tkeo
Tkeo: được xác định theo mô hình Culong
Tkeo = (γ z + q ).h.K k
Tneo: được xác định theo mô hình Culong
Tneo = 2lneo (γ z + q ).α .tgϕ
Với
α
:
là hệ số tương tác xét đến cơ chế tương tác giữa đất đắp (có góc ma sát phi) với lưới ĐKT (có
độ rỗng diện tích khác nhau) được lấy theo bảng sau:
Độ rỗnh diện tích của lưới ĐKT (%)
80% và lớn hơn
51% - 79%
50% và nhỏ hơn
α
Chọn
Hệ số tương tác đất - lưới (
0.5
0.7
0.6
=
α)
Bảng 3
0.5
Bảng 4
TT
Độ sâu
Z(m)
Khoảng cách
giữa các lớp
Sv(m)
Lực kéo Tkeo
(kN/m)
Lực neo Tneo
(kN/m)
Tỷ số
Tneo/Tkéo
Kiểm tra
4
3
2
1
0.6
1.2
1.8
2.4
0.6
0.6
0.6
0.6
4.88
6.96
9.05
11.14
37.28
61.03
59.34
85.5
7.64
8.77
6.56
7.68
Không tụt
Không tụt
Không tụt
Không tụt
V. Kiểm toán khả năng chịu tải của nền đất dưới tường chắn
pgh
Điều kiện:
p=
Áp lực tác dụng lên nền:
e: Độ lệch tâm của hệ tải trọng
Hệ số áp lực đất chủ động
Áp lực đất chủ động
=>
Tải trọng giới hạn của nền:
(Theo FHWA - 1990)
≥ Kn = 2
p
W+qL
L-2e
H
3
e=
W + qL
Ecd .
e
Kcđ
=
=
0.05
0.31
Ecđ
=
15.65
kN
p
=
53.74
kN/m2
pgh =
m
1
Nγ B + N q q + N c c
2
B: Chiều rộng tính toán đáy móng tường chắn
B = L-2e
Nγ
Nq
Vậy:
Kết luận:
Nc
: là các hệ số tính tải trọng giới hạn (tra bảng lập sẵn)
=
915.05
pgh
K
=
17.03
Nền không bị phá hoại
=>
VI. Kiểm tra ổn định trượt phẳng:
Điều kiện:
K=
Ec d
≥ K tr = 1,5
Rs
Áp lực gây trượt phẳng là áp lực đất chủ động của đất đấp sau tường gây nên:
kN/m2
> 2
E cd =
1
1
ϕ
γ HK cd = γ Htg 2 ⎛⎜ 450 − ⎞⎟
2
2
2⎠
⎝
Ecd
=
Lực chống trượt phẳng là lực ma sát phát sinh giữa đáy tường và mặt nền
15.65
kN
Rs = (W+qL)α tgϕ = L(γ H + q )α tgϕ
Rs
Vậy
Kết luận:
K
Tường không bị trượt phẳng
=
48.17
kN
=
3.08
> 1,5
VII. Kiểm tra ổn định lật
Mcl
≥ Kl = 2
Mg
Điều kiện:
K=
Momen gây lật
Mgl = Ecd*(1/3H)
=
18.78
kNm
Momen chống lật
Mcl = (W+qL)*L/2
=
K
370.44
19.73
kNm
> 2
Kết luận:
(Theo FHWA - 1990)
Tường không bị lật
VIII. Kiểm toán ổn định tổng thể bằng phần mềm Slope/W:
IX: Kết luận:
Chiều dài cốt, khoảng cách và vị trí của các lớp cốt được thiết kế theo bảng 2 đáp ứng mọi tiêu chuẩn
Người tính
Soát
Lê Hoàng Việt
Mai Triệu Quang
BẢNG TÍNH TƯỜNG CHẮN LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: KHU SUNRISE LUXURY VILLA DEVELOPMENT
I. Thông số đầu vào
γ
Tên lớp địa chất
Đất đắp
Lớp cát
TT
1
2
Bảng 1
3
(kN/m )
18.7
18.7
2
C (kN/m )
Phi (độ)
31.5
31.5
0
0
Chiều cao tường thiết kế
Áp lực tạm thời tác dụng lên bề mặt
Cường độ chịu kéo cho phép của cốt
Chọn hệ số an toàn về đứt vải Kđứt (1,3 -:- 1,5):
Chọn độ sâu chôn móng D m
Htk
q
Tc
Kd
Dm
3
15
21.2
1.5
0.8
m
KN/m
KN/m
Chều cao tính toán Htt:
Htt
4.6
m
Lsb
L
3.22
3.5
m
m
0.31
61.33
kN/m
II. Chọn sơ bộ kích thước của kết cấu
Chiều dài vải L>0,7Htt & L>3m
Chọn
III. Xác định số lớp cốt và khoảng cách giữa các lớp
1. Lực kéo lớn nhất tác dụng lên hệ neo: Tk
1
Tk = γ H 2 K k
2
với
m
ϕ
K k = tg 2 (450 − )
2
Kk
Tk
2. Số lớp cốt cần có tối thiểu
nmin =
Tk .K d
Ta
=>
n min
4.3
lớp
Chọn
n min
4
lớp
3. Khoảng cách đứng lớn nhất giữa 2 lớp cốt
Đạt
hmax =
H
nmin
=>
hmax
4. Xác định số lớp cốt
Dự kiến lớp đất đầm chặt dày
Số lớp đất đầm
0.75
m
0.3
5
5
0.6
5
5
m
lớp
lớp
m
lớp
lớp
60.75
độ
d
Chọn
Chọn
Khoảng cách 2 lớp cốt
Chọn số lớp cốt
Chọn
5. Kết luận:
Chọn 5 lớp vải đặt cách nhau 0.6m
IV. Tính toán chiều dài các lớp cốt
Vi trí mặt trượt khả dĩ
θ
=
1, Chiều dài lớp cốt được xác định thức:
Trong đó:
Lr: Chiều dài cốt không hoạt động
Lr+Le
Le: Chiều dài cốt cần chôn
Le =
δ
tgδ = α .tgϕ
Lr = ( H − Z )tg (450 −
: Góc ma sát trượt giữa cốt và đất
ϕ
2
Đạt
Đạt
)
Svσ h K
2(C + γ Ztgδ )
(anpha được xác định theo bảng 3)
K = 1,3-:-1,5 : Hệ số an toàn được lấy tuỳ thuộc vào mức độ an toàn của công trình
C: Lực dính của đất đắp sau tường
σ h : Ứng suất do tải trọng phân bố trên đỉnh tường và khối đất sau lưng tường chắn gây ra
σ h = K 0 (γ Z + q ) = (1 − sin ϕ )(γ Z + q)
K0: Hệ số ứng suất phụ thuộc vào góc nội ma sát của đất đắp
=>
Le =
Svσ h K
Svσ h K
S (1 − sin ϕ )(γ Z + q) K
=
= v
2(C + γ Ztgδ ) 2 [C + γ Zα tgϕ ]
2 [C + γ Zα tgϕ ]
Bảng 2
TT
Độ sâu
Z(m)
Khoảng cách
giữa các lớp
Sv(m)
Chiều dài cốt
cần chôn Le
(m)
5
4
3
2
1
0.6
1.2
1.8
2.4
3
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
2.46
1.76
1.52
1.4
1.33
2, Kiểm toán điều kiện không tụt neo:
Điều kiện:
Tneo
≥ K tut = 1,5
Tkeo
Tkeo: được xác định theo mô hìh Culong
Tkeo = (γ z + q ).h.K k
Tneo: được xác định theo mô hình Culong
Chiều dài cốt
Tổng
Chiều dài
không hoạt
chiều dài
cốt kiến
động Lr (m) L=Le+Lr (m)
nghị
2.24
1.9
1.57
1.23
0.9
4.7
3.66
3.09
2.63
2.23
5
5
3.5
3.5
3.5
Tneo = 2lneo (γ z + q ).α .tgϕ
Với
α
:
là hệ số tương tác xét đến cơ chế tương tác giữa đất đắp (có góc ma sát phi) với lưới ĐKT (có
độ rỗng diện tích khác nhau) được lấy theo bảng sau:
Bảng 3
Độ rỗnh diện tích của lưới ĐKT (%)
80% và lớn hơn
51% - 79%
50% và nhỏ hơn
α
Chọn
Hệ số tương tác đất - lưới (
0.5
0.7
0.6
=
α)
0.5
Bảng 4
TT
Độ sâu
Z(m)
Khoảng cách
giữa các lớp
Sv(m)
Lực kéo Tkeo
(kN/m)
Lực neo Tneo
(kN/m)
Tỷ số
Tneo/Tkéo
Kiểm tra
5
4
3
2
1
0.6
1.2
1.8
2.4
3
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
4.88
6.96
9.05
11.14
13.22
44.35
71.12
57.55
83.3
113.28
9.09
10.22
6.36
7.48
8.57
Không tụt
Không tụt
Không tụt
Không tụt
Không tụt
V. Kiểm toán khả năng chịu tải của nền đất dưới tường chắn
pgh
Điều kiện:
p=
Áp lực tác dụng lên nền:
e: Độ lệch tâm của hệ tải trọng
(Theo FHWA - 1990)
≥ Kn = 2
p
W+qL
L-2e
H
3
e=
W + qL
Ecd .
Hệ số áp lực đất chủ động
e
Kcđ
=
=
Áp lực đất chủ động
Ecđ
=
20
p
=
72.73
=>
Tải trọng giới hạn của nền:
pgh =
0.056
0.31
m
kN
kN/m2
1
Nγ B + N q q + N c c
2
B: Chiều rộng tính toán đáy móng tường chắn
B = L-2e
Nγ
Nq
Vậy:
Kết luận:
Nc
: là các hệ số tính tải trọng giới hạn (tra bảng lập sẵn)
=
1061.78
pgh
K
=
14.6
Nền không bị phá hoại
=>
VI. Kiểm tra ổn định trượt phẳng:
Điều kiện:
K=
Ec d
≥ K tr = 1,5
Rs
Áp lực gây trượt phẳng là áp lực đất chủ động của đất đấp sau tường gây nên:
E cd =
1
1
ϕ
γ HK cd = γ Htg 2 ⎛⎜ 450 − ⎞⎟
2
2
2⎠
⎝
kN/m2
> 2
Ecd
=
Lực chống trượt phẳng là lực ma sát phát sinh giữa đáy tường và mặt nền
20
kN
Rs = (W+qL)α tgϕ = L(γ H + q )α tgϕ
Rs
Vậy
Kết luận:
K
Tường không bị trượt phẳng
=
76.25
kN
=
3.81
> 1,5
VII. Kiểm tra ổn định lật
Mcl
≥ Kl = 2
Mg
Điều kiện:
K=
Momen gây lật
Mgl = Ecd*(1/3H)
=
30.67
kNm
Momen chống lật
Mcl = (W+qL)*L/2
=
K
618.75
20.17
kNm
> 2
Kết luận:
(Theo FHWA - 1990)
Tường không bị lật
VIII. Kiểm toán ổn định tổng thể bằng phần mềm Slope/W:
IX: Kết luận:
Chiều dài cốt, khoảng cách và vị trí của các lớp cốt được thiết kế theo bảng 2 đáp ứng mọi tiêu chuẩn
Người tính
Lê Hoàng Việt
Soát
Mai Triệu Quang
BẢNG TÍNH TƯỜNG CHẮN LƯỚI ĐỊA KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: KHU SUNRISE LUXURY VILLA DEVELOPMENT
I. Thông số đầu vào
TT
1
2
γ
Tên lớp địa chất
Đất đắp
Lớp cát
Bảng 1
(kN/m 3)
18.7
18.7
C (kN/m 2)
Phi (độ)
31.5
31.5
0
0
Chiều cao tường thiết kế
Áp lực tạm thời tác dụng l ên bề mặt
Cường độ chịu kéo cho phép của cốt
Chọn hệ số an toàn về đứt vải Kđứt (1,3 -:- 1,5):
Chọn độ sâu chôn móng D m
Htk
q
Tc
Kd
Dm
4
15
21.2
1.5
0.8
m
KN/m
KN/m
Chều cao tính toán Htt:
Htt
5.6
m
Lsb
L
3.92
4
m
m
0.31
90.9
kN/m
n min
6.4
lớp
n min
6
lớp
II. Chọn sơ bộ kích thước của kết cấu
Chiều dài vải L>0,7Htt & L>3m
Chọn
III. Xác định số lớp cốt và khoảng cách giữa các lớp
1. Lực kéo lớn nhất tác dụng lên hệ neo: Tk
Tk =
1
γ H 2Kk
2
với
K k = tg 2 (450 −
Kk
Tk
ϕ
2
m
)
2. Số lớp cốt cần có tối thiểu
nmin =
Tk .K d
Ta
=>
Chọn
3. Khoảng cách đứng lớn nhất giữa 2 lớp cốt
Đạt