Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng danh từ chung và danh từ riêng LTVC lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 26 trang )

n Thị Mỹ Hạnh

GD & ĐT

Huyện Vạn Ninh

2


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:

Gạch chân dưới các danh từ có trong
dòng thơ sau:
Vua
Vua Hùng
Hùng một
một sáng
sáng đi
đi săn
săn
Trưa
Trưa tròn
tròn bóng
bóng nắng
nắng nghỉ
nghỉ chân
chân chốn
chốn này.
này.
Vua


Vua Hùng
Hùng một
một sáng
sáng đi
đi săn
săn
Trưa
Trưa tròn
tròn bóng
bóng nắng
nắng nghỉ
nghỉ chân
chân chốn
chốn này.
này.


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. Nhận xét
1. Tìm các từ có nghĩa sau:
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.



a) Dòng nước chảy
tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.

b) Dòng sông lớn nhất
chảy qua nhiều tỉnh phía
Nam nước ta.



Sông Cửu Long trên bản đồ Việt Nam


c) Người đứng đầu nhà nước phong
kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc
Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.


Lê Thái Tổ (Lê Lợi), là người khởi xướng khởi nghĩa Lam Sơn chiến
thắng quân Minh trở thành vị vua đầu tiên của nhà Hậu Lê, triều đại
lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.


a) Dòng nước chảy tương đối lớn,
trên đó thuyền bè đi lại được.
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua
nhiều tỉnh phía Nam nước ta.

c) Người đứng đầu nhà nước phong
kiến .
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh,
lập ra nhà Lê ở nước ta.


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1
khác nhau như thế nào?
- So sánh:
- So sánh:

sông - Cửu Long
vua - Lê Lợi


Tên
Tên chung
chung để
để chỉ
chỉ những
những
dòng
dòng nước
nước chảy
chảy tương
tương đối

đối lớn.
lớn.

Tên
Tên riêng
riêng của
của một
một dòng
dòng sông.
sông.

Tên
Tên chung
chung chỉ
chỉ người
người đứng
đứng đầu
đầu
nhà
nhà nước
nước phong
phong kiến.
kiến.

Tên
Tên riêng
riêng của
của một
một vị
vị vua.

vua.


Tên
chung
Tên
Tênchung
chung để
để chỉ
chỉ những
những
dòng
dòng chảy
chảy tương
tương đối
đối lớn.
lớn.

Những từ chỉ tên
của một loại
sự vật như sông, vua
được gọi là

danh
Danhtừ
từchung
chung
Tên
Tên chung
chung chỉ

chỉ người
người đứng
đứng đầu
đầu
nhà
nhà nước
nước phong
phong kiến.
kiến.


Tên
riêng
Tên
Tênriêng
riêng của
của một
một dòng
dòng sông.
sông.

Những tên riêng
của một sự vật
nhất định như
Cửu Long, Lê Lợi
được gọi là

danh
từtừriêng
Danh

riêng
Tên
Tên
riêng
Tên riêng
riêng của
của một
một vị
vị vua.
vua.


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

3. Cách viết các từ trên có gì khác nhau ?

sông – Cửu Long
vua – Lê Lợi


Tên
chung
Tên
Tênchung
chung để
để chỉ
chỉ những
những

dòng
dòng chảy
chảy tương
tương đối
đối lớn.
lớn.

Tên của
một loại sự vật
như sông, vua

không viết
viết hoa
hoa
không
(trừ trường hợp đứng

Tên
Tên chung
chung chỉ
chỉ người
người đứng
đứng đầu
đầu
nhà
nhà nước
nước phong
phong kiến.
kiến.


đầu câu)


Tên
riêng
Tên
Tênriêng
riêng của
của một
một dòng
dòng sông.
sông.

Tên
riêng
Tên
Tênriêng
riêng của
của một
một vị
vị vua.
vua.

Những tên riêng
của một sự vật
nhất định như
Cửu Long, Lê Lợi
được
được viết hoa



Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

Bài 1 : Tìm các danh từ chung và danh
từ riêng trong đoạn văn sau:
Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn/ sang /
trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy /
núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng /
chiếu / thành / một/ đường / quanh co / trắng xóa./
Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với
/ dãy/ núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng
tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /.


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

Bài 1.

Danh từ
chung

núi, trái, dòng, sông, dãy,
mặt, ánh, nắng, đường, phải,
trước, giữa, nhà

Danh từ
riêng

Chung, Lam, Thiên Nhẫn,
Trác, Đại Huệ, Bác Hồ


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

Bài 2. Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ
trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh
từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

Trò chơi: “Tiếp sức”


Time

16 Hết giờ
10
7

8
9
2
3
4
5

Chúng em đều sống ở Xã Vạn Lương,
huyện Vạn Ninh.

Key

sai


Time

16 Hết giờ
10
7
8
9
2
3
4
5

Chúng tôi đều sống ở xã Vạn Lương,
Huyện Vạn Ninh.


Key

sai


Time

16 Hết giờ
10
7
8
9
2
3
4
5

Chúng tôi đều sống ở xã Vạn Lương,
huyện Vạn Ninh

Key

đúng


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.


×