Tải bản đầy đủ (.pptx) (72 trang)

KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ HỢP TÁC TOÀN CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 72 trang )

KINH DOANH ĐIỆN TỬ VÀ
HỢP TÁC TOÀN CẦU

Nhóm 3,4 – K10407A
Giảng viên hướng dẫn
Hồ Trung Thành


NỘI DUNG

CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH
CỦA MỘT DOANH NGHIỆP
PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN
TRONG DOANH NGHIỆP
HỢP TÁC VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM
CASE STUDY 1

CASE STUDY2

ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG
HỆ THỐNG ERP Ở PETROLIMEX


K10407A – Nhóm 3,4

CHƯƠNG 1:
CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH
CỦA MỘT DOANH NGHIỆP


1.1 Các bộ phận chức năng cơ bản



1

Bộ phận sản xuất
- Quản lý ca sản xuất, sắp xếp, bố trí cho con
người thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch.
- Quản lý hoạt động của các máy móc, thiết bị và
các quy trình kinh doanh.

Bộ phận bán hàng và tiếp thị

2

- Tìm kiếm
- Thu hút khách hàng,
- Thực hiện các công việc nhằm bán sản
phẩm
- Theo dõi, kiểm soát các hoạt động sau bán.


1.1 Các bộ phận chức năng cơ bản

3

4

Bộ phận tài chính – kế toán
-Theo dõi các giao dịch tài chính như các đơn
đặt hàng, hóa đơn, các khoản chi tiêu và bảng
lương

-Tìm kiếm các nguồn tín dụng và tài chính

Bộ phận nhân sự
Tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới
cho doanh nghiệp cũng như đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực cho công ty.


Nhà cung
cấp

Sản phẩm,
dịch vụ

Các thực
thể liên
quan

Hóa
đơn/chứng
từ

Khách
hàng

Nhân viên


1.2 Các quy trình kinh doanh
Một quy trình kinh doanh (business process) là

một tập hợp các hoạt động có mối liên quan với
nhau được phối hợp thực hiện trong một doanh
nghiệp nhằm đạt được mục tiêu cụ thể của
doanh nghiệp.

Quy trình kinh doanh còn là cách thức đặc
biệt để phối hợp các công việc, thông tin và
kiến thức trong một tổ chức cụ thể.


Quy trình thực hiện đơn đặt hàng


1.3 Hệ thống cấp bậc trong
quản lý
 Quản lý cấp cao (Senior management)
Sen
ior
Ma
nag
eme
nt
Middle
Management
Scientists and
Knowledge
workers

 Đưa ra các quyết định mang tính chiến lược
về sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo về tài

chính của công ty
Tổ chức thực hiện chiến lược để duy
trì và phát triển tổ chức.

 Quản lý cấp trung (Middle
management)
 thực hiện các chương trình và kế
hoạch mà quản lý cấp cao đề ra.

 Quản lý cấp thấp - cấp tác nghiệp
(Operational management)

Production and service workers
Data workers

 Chịu trách nhiệm giám sát các hoạt
động thường ngày trong công ty
nhằm thực hiện mục tiêu chung.


1.4 Môi trường kinh doanh
-Phụ thuộc nhiều vào các yếu tố từ môi
trường như: nguồn cung vốn, lao động,
khách hàng, công nghệ mới, dịch vụ và
sản phẩm, sự ổn định của thị trường và
hệ thống pháp lý…
 Để tồn tại, các công ty buộc phải kiểm
soát mọi thay đổi trong môi trường kinh
doanh và chia sẻ thông tin với các thực
thể mà công ty tương tác.


VD: iTunes và các trang
nhạc số phát triển dựa trên
hình thức phân phối đĩa CD
truyền thống ; Eastman
Kodak chuyển sang máy
ảnh số và dịch vụ ảnh trực
tuyến do khách hàng
không còn thích sử dụng
máy chụp ảnh dùng phim
như trước...


Chương 2:
2.1
PhânLOẠI
loại hệHỆ
thống
thông tin
PHÂN
THỐNG
theo
quản

THÔNG
TIN
TRONG
DOANH NGHIỆP



2.1.1Hệ thống xử lý giao dịch (TPS Transactional Processing Systems)
Hỗ trợ các quản lý cấp thấp, cấp tác nghiệp
Thực hiện và ghi nhận các tác vụ cũng như những giao
dịch diễn ra hằng ngày ở doanh nghiệp như: nhập đơn
đặt hàng, đặt chỗ khách sạn, quản lý bảng lương, lưu
trữ hồ sơ nhân viên và vận chuyển…

Kiểm soát hiện trạng các giao dịch nội bộ, nắm bắt các
quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường bên ngoài


 Hệ thống xử lý lương- Payroll TPS
Dữ liệu/thông tin về nhân viên

Cơ sở dữ liệu/file
lưu trữ về thông
tin nhân viên

Dữ liệu gửi đến Kế toán Tổng hợp

Các báo cáo
quản trị

Thông tin đến các cơ quan nhà nước
Quyết toán lương nhân viên


2.1.2Hệ thông tin quản lý và Hệ hỗ trợ ra quyết định
(Management Information Systems and Decision-support Systems)
 Hệ thống tin quản lý (MIS – Management Information

Systems)
 Cung cấp cho các quản lý cấp trung những báo cáo
tổng hợp về các hoạt động hiện thời của tổ chức, được
sử dụng để kiểm soát, điều hành hoạt động kinh doanh
cũng như dự đoán cho các hoạt động tương lai
 Tổng hợp ra báo cáo nhờ những thông tin đầu
vào được cung cấp bởi TPS.
 Cung cấp thông tin tổng hợp định kỳ theo tuần,
tháng, quý hay năm
 Không có tính linh hoạt và không trọng tâm vào
chức năng phân tích sâu.


Các hệ thống MIS tiếp cận nguồn dữ liệu từ TPS như thế nào?
Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
Dữ liệu về
đơn hàng

Dữ liệu về
quá trình
sản xuất

Dữ liệu kế
toán

Hệ thống thông tin (MIS)

Hệ thống
xử lý đơn
hàng


Hệ thống
hoạch định
nguyên liệu

Hệ thống
kế toán tổng
hợp

Dữ liệu đầu
vào MIS


Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS – Decision
Support Systems)
Hỗ trợ các quá trình ra quyết định đột xuất cho các nhà
quản lý cấp trung, tập trung vào các sự kiện, vấn đề bất
thường và biến đổi không ngừng mà giải pháp cho chúng
chưa được dự trù một cách đầy đủ.

Phần lớn nguồn thông tin được lấy từ TPS và MIS,
nhưng cũng có lúc DSS sử dụng các thông tin bên ngoài
như hiện giá cổ phiếu hay giá bán của các đối thủ.

DSS sử dụng rất nhiều mô hình để phân tích dữ liệu hoặc
có thể tổng hợp một cách cô đọng một lượng lớn thông tin
để những nhà quản lý có thể ra quyết định bằng cách tự
phân tích chúng.



Ví dụ về một Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS) tại một doanh nghiệp vận tải biển
Thông tin về tàu
(tốc độ chạy, trọng
tải…)

Thông tin về các
quy định vận tải

Cơ sở dữ liệu
về các mô hình
phân tích

Thông tin về mức
độ tiêu thụ nhiên
liệu
Thông tin về chi phí
thuê tàu

Thông tin về chi
phí tải hàng


2.1.3 Hệ thông tin điều hành (ESS - Executive Support
Systems)

 Hỗ trợ các nhà quản lý cấp cao
 ESS giúp trình bày và phân tích các quyết định mang
tính đột xuất nhưng vẫn còn dang dở, chưa đi đến
thống nhất về quy trình hay giải pháp thực hiện
 ESS xây dựng dữ liệu dưới dạng bảng biểu, sơ đồ

tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau (bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp
 ESS cũng lấy dữ liệu đầu vào từ MIS và DSS, sau
đó sàng lọc, tổng hợp và truy dấu tất cả các dữ
liệu quan trọng -> trình bày thông tin cần thiết
nhất


2.2 Các hệ thống hỗ trợ mở rộng doanh nghiệp
• Ứng dụng doanh nghiệp (Enterprise
Applications) là những hệ thống:
– Có khả năng mở rộng các lĩnh vực chức năng
– Liên quan đến nhiều tác vụ điều hành khác
nhau xuyên suốt doanh nghiệp.
– Bao gồm tất cả các cấp quản lý.
– Có 4 nhóm ứng dụng doanh nghiệp:





Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System)
Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM)
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Hệ thống quản trị tri thức (KMS)


2.2 Các hệ thống hỗ trợ mở rộng doanh nghiệp
2.2.1Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise systems) hay ERP


Tích hợp các quá trình chế tạo-sản xuất; tài chínhkế toán; bán hàng-marketing và quản lý nguồn
nhân lực vào một ứng dụng duy nhất.
2.2.2 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM - Supply
Chain Management Systems)

SCM giúp quản lý các mối quan hệ với các nhà cung
ứng
Là một loại hệ thống liên tổ chức bởi chúng điều phối
và quản lý các dòng thông tin vượt ra ranh giới tổ
chức.


2.2 Các hệ thống hỗ trợ mở rộng doanh nghiệp
2.2.3 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM Customer Realtionship Management Systems)
- quản lý các mối quan hệ với khách hàng
- cung cấp những thông tin hỗ trợ cho việc điều phối
tất cả các hoạt động kinh doanh có liên quan đến
khách hàng

2.2.4 Các hệ thống quản trị tri thức (KMS Knowledge Management Systems)
- KMS thu thập các tri thức và kinh nghiệm quan
trọng trong doanh nghiệp và tổ chức
- giúp cải thiện chất lượng các tác vụ kinh doanh, quá
trình ra quyết định và giúp liên kết các kiến thức
trong và ngoài doanh nghiệp


I/
E


2.3 Mạng nội bộ và mạng mở rộng
(Intranet and Extranet)

- Mạng nội bộ là những trang web nội bộ của công ty
được thiết lập để chỉ nhân viên của công ty mới có thể
truy cập được.
- Mạng nội bộ sử dụng cùng công nghệ và kĩ thuật như
mạng Internet.
- Mạng mở rộng là trang web của công ty được thiết
lập để chỉ các đối tác bán hàng, nhà cung ứng của
công ty mới có thể truy cập được.



2.4 E-business, E-commerce và
E-government
2
1
3
E-commerce

E-business

 là một phần của

 quá trình sử dụng

kinh doanh điện tử,

công nghệ kỹ thuật


xử lý vấn đề mua,

số và mạng internet

bán các sản phẩm

để tiến hành các



hoạt

dịch

Internet

vụ

qua

doanh

động
chính

E-government

kinh


 việc áp dụng Internet
và công nghệ mạng để
số hóa các mối quan
hệ giữa chính quyền,
các cơ quan nhà nước
với nhân dân, doanh

yếu

nghiệp và các thành

trong doanh nghiệp

phần khác trong xã
hội


K10407A – Nhóm 3,4

CHƯƠNG 3
HỢP TÁC VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM


×