Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

khúc xạ ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.07 KB, 20 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Chọn câu trả lời sai:
a. Trong môi trường trong suốt, đồng tính thì ánh
sáng truyền theo đường thẳng.
b. Trong môi trường trong suốt thì tia sáng truyền
theo đường thẳng.
c. Dùng đònh luật truyền thẳng ánh sáng có thể giải
thích các hiện tượng nhật thực, nguyệt thực…
d. Môi trường trong suốt là môi trường để cho ánh
sáng truyền qua nó gần như hoàn toàn.


Câu 2:

Chọn câu trả lời đúng:

Chiếu một tia sáng tới bề mặt 1 gương phẳng dưới
góc tới i ta thu được:

a. một tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới
và đối xứng nhau qua mặt gương, góc phản xạ i’ = i
b. một tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới
và đối xứng nhau qua pháp tuyến của mặt gương tại
điểm tới, góc phản xạ i’ = i

c. một tia phản xạ vuông góc với tia tới
d. tia phản xạ và tia tới nằm trong mặt phẳng gương




Tiết 40:
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
a. Thí nghiệm:
SI : tia tới
IK: tia khúc xạ
i : góc tới
r : góc khúc xạ.
b. Kết luận:

S

i

N
I
r
K

Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt
phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bò gãy
khúc ở mặt phân cách, gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


Tiết 40:

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Đònh luật khúc xạ ánh sáng:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.


S

i

N
I

- Đối với một cặp môi trường trong
r
suốt nhất đònh thì tỉ số giữa sin của
góc tới (sini) với sin của góc khúc xạ
K
(sinr) luôn luôn là một số không đổi.
Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường
và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc
xạ (mtrường 2) đối với môi trường chứa tia tới (mtrường 1).
Kí hiệu: n21


Tiết 40:

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Đònh luật khúc xạ ánh sáng:

sin i
= n21
sin r
+ Nếu n21 > 1 thì môi trường 2
chiết quang hơn môi trường 1


S

i

N
I
r
K

+ Nếu n21 < 1 thì môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1
+ Tia tới vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.
1
n21 =
+
n12


Tiết 40:

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Đònh luật khúc xạ ánh sáng:

3. Chiết suất tuyệt đối:
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất của nó
đối với chân không.
- Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất
tuyệt đối:
n2 sin i
n21 =
=

⇒ n1 sin i = n2 sin r
n1 sin r
- Hệ thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và vận tốc
ánh sáng truyền trong môi trường:

n2 v1
=
n1 v2


Tiết 40:

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
2. Đònh luật khúc xạ ánh sáng:

3. Chiết suất tuyệt đối:
- Nếu môi trường 1 là chân không
⇒ n1 = 1 , v1 = c = 3.108 m/s

c
n2 =
v2

hay

c
v2 =
n2

Tổng quát


c
n=
v

- Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận
tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc
truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần .










CỦNG CỐ
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
Khi tia sáng đi từ nước ra không khí như hình vẽ, nó
truyền theo chiều của tia:
A

I
i

B

C

D

a. Tia A
b. Tia B
c. Tia C
d. Tia D


Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất:
So với góc tới, góc khúc xạ:
a. nhỏ hơn
b. bằng
c. lớn hơn
d. có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng


Câu 3:
nh sáng đi từ không khí vào một chất lỏng trong
suốt với góc tới i = 600 thì tia khúc xạ ứng với góc
khúc xạ r = 300. Cho vận tốc ánh sáng trong
không khí là c = 3.108m/s. Vận tốc ánh sáng
trong chất lỏng là:
a. v = 2,12.108 m/s
b. v = 3.105 m/s
c. v = 3.108 m/s
d. v = 3.108 m/s


Câu 4:
Chiếu 1 tia sáng từ nước ra ngoài không khí

dưới góc tới là 300. Tính góc khúc xạ. Biết
chiết suất của nước là 4/3

4
n1 = ; n2 = 1; i = 300. Tính r ?
3
Ta có CT:

sin i n2
=
sin r n1

n1 sin i
⇒ sin r =
n2
4
sin 30 0
41 2
3
=
=
=
1
32 3
⇒ r = 41050’


Kớnh chaứo
Ban giaựm khaỷo
vaứ caực em hoùc sinh.



Bảng chiết suất tuyệt đối của một số chất
Chất trong suốt

n

Chất trong suốt

n

Thủy tinh thường 1,52

Nước

1,33

Thủy tinh crao

1,51

Rượu

1,3

Thủy tinh flin

1,65

Benzen


1,5

Muối ăn

1,54

Glyxêlin

1,47

Kim cương

2,42

Không khí

1,000293


S

S
i
I
r

i

n1

n2
K

n1 < n2

I
r

n1
n 1 > n2
n2
K



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×