Bài 9: Nhật Bản
(1945 – 2000)
Nhóm 6 – Lớp 12 Sử
NỘI DUNG
1
I. Kinh tếế
1. Giai đoạn 1945 - 1952
Cơ sở vật chấấ
t bị tàn phá nặng nềề
Thành phốếHirosima sau khi bị ném bom
3 triệu người chềất và mấất tích
Bộ
2. Giai đoạn 1952 - 1973
Tốấc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản 1950 – 1973 (đơn vị: %)
20
18
18.8
16
15.6
14
12
13.7
13.1
GDP
10
8
7.8
6
4
2
0
1950 - 1954
1955 - 1959
1960 - 1964
1965 - 1969
1970 - 1973
Nguyên nhân
Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo
Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
Các công ti năng động, có sức cạnh tranh tốt
Áp dụng thành tựu KH-KT
Chi phí cho quốc phòng ít
Tận dụng các yếu tố từ bên ngoài
3. Giai đoạn 1973 - 2000
Phát triển xen kẽ với những đợt suy thoái
Vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới:
•
Từ nửa sau những năm 80, vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 và là chủ nợ
lớn nhất thế giới
•
Tỉ trọng của Nhật Bản trong nền sản xuất thế giới là 1/10
II. Khoa học – Kĩ thuật
Chính sách
Coi trọng phát triển giáo dục và khoa học – kĩ thuật
Mua băề
ng phát minh sáng chềấvà chuyển giao cống nghệ
Tập trung chủ yềấ
u vào lĩnh vực sản xuấấ
t đốềdấn dụng
Cầầ
u Seto Ohashi nốế
i đảo Honsu và Shikoku
Đ ườ ng ngầầm d ướ i bi ển nốếi đ ảo Honsu và Hokkaido
Cấều treo dài nhấất thềấgiới Akashi Kaikyo
Tàu siếu tốếc
III. Đốếi nội
1. Giai đoạn 1945 - 1952
Thiên hoàng Chiêu Hòa phê chuẩn Hiến pháp mới của Nhật Bản
Chính trị
Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh
Thể chế: Quân chủ Lập hiến theo chế độ Dân chủ đại nghị tư sản
Cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không đe dọa hoặc sử dụng vũ lực
trong quan hệ quốc tế
Giáo dục
1947 ban hành Luật giáo dục
Thay đổi nội dung giáo dục
Quy định hệ thốấng giáo dục 6-3-3-4
Hướng dẫn học tập bản tổng quát 1947