Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

đạo hàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.41 KB, 14 trang )

ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý
NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM

1


I-Đạo hàm tại một điểm
1-Các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm:
1.Bài toán vận tốc tức thời:
1-Một đoàn tàu chuyển động thẳng khởi hành từ một nhà ga.Quãng đường
s(mét) đi được của đoàn tàu là một hàm số của th ời gian t(phút). Ở nh ững
2
phút đầu tiên, hàm số đó là s=t .


Hãy tính vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng [t;t0] với t0=3và
t=2; t=2,5; t=2,9; t=2,99
Nêu nhận xét về các kết quả thu được khi t càng gần t0=3
Giải:
Xem quãng đường là một hàm số theo th ời gian t
Quãng đường đi được sau thời gian t: s=s(t)
Quãng đường đi được sau thời gian t0:s0=s(t0)

3




Ta có:vận tốc trung bình trong khoảng thời gian |t-t0| là :

s − s0


*Nếu t càng gần t0 thì vận tốc trung bình càng gầt
n vậ−
n tốcttức thời tại t0
0
**Giới hạn hữu hạn (nếu có)
được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0

s (t ) − s (t0 )
lim
t − >t 0
t − t0
4







2.Bài toán tìm cường độ tức thời:
Điện lượng Q truyền trong dây dẫn là một hàm số theo thời gian t:Q=Q(t)
Ta có cường độ trung bình trong khoảng thời gian |t-t0|:

*Nếu t càng gần t0 thì cường độ dòng điện trung bình càng gần cường độ
tức thời của dòng điện tại t0

Q(t ) − Q(t 0 )
I tb =
t − t0


5




Giới hạn hữu hạn (nếu có)

Q(t ) − Q(t 0 )
lim
t − >t0
t − t0

được gọi là cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t0
*Nhận xét:

Việc tìm giới hạn
f ( x) − f ( x0 )
lim
x − > x0
x − x0

trong đó y=f(x)
dẫn tới khái niệm:
ĐẠO HÀM
6


2. Định nghĩa đạo hàm tại
một điểm




Cho y=f(x) xác định trên (a;b) và x 0thuộc (a;b).

Trong to¸n häc nÕu giíi h¹n
f ( x ) − f ( x0 )
lim
tån t¹i
x → x0
x − x0
th× gäi lµ ®¹o hµm
Ký hiệu:f’(x0) hoặc y’(x0)

cña hs y = f ( x ) t¹i x 0 .

7




Tức là:

f ( x ) − f ( x0 )
f '( x 0 ) = lim
x → x0
x − x0
∆y
Hay: f '( x 0 ) = lim
∆x → 0 ∆x
víi ∆x = x − x0 (sè gia ®èi sè)

∆y = f ( x ) − f ( x 0 ) = f ( x 0 + ∆x ) − f ( x 0 )
(sè gia hµm sè)

8




3.Cỏc bc tớnh o hm bng nh ngha:

+B1: Giả sử x là số gia đối số
tại x0. Tính y=f(x0+x)-f(x0).
+B2: Lập tỷ số y
+B3: Tìm

x

Từ định nghĩa cho
biết các bớc tính
đạo hàm?

y
lim
x 0 x

9


• Ví dụ1:
• Tính đạo hàm của f(x)=1/x tại x0 =2

• Giải:
• +Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0=2
∀ ∆y=f(x0+ ∆x )-f(x0)=
• + Ta có:
∆x


2(2 + ∆x)

∆y
1
=-1/4
=−
∆x
2(2 + ∆x)
Vậy:f’(2)=-1/4

∆y
lim
∆x − > 0 ∆x
+

10


2
VD2: T×m đạo hàm cña hµm sè y=x +x t¹i x0=1.
Giải:
+Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0=1


∀ ∆y=f(x0+ ∆x )-f(x0)=3.

+

2

+ Ta có:

+



∆y=3
=∆x
∆x

∆x

∆x

∆y
lim
∆x − > 0 ∆x

Vậy:f’(1)=3

11





4.Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số:

§Þnh lý:
NÕu ∃ f’(x0) ⇒ y=f(x) liªn tôc t¹i x0
Tõ ®Þnh lý ta cã nhËn xÐt:
• y=f(x) gi¸n ®o¹n t¹i x0 ⇒ ∃f '( x 0 )


• y=f(x) liªn tôc t¹i x0 ⇒
f '( sè
x 0cã
) ®¹o
NÕu∃hµm
hµm t¹i x0 th× nã cã
liªn tôc t¹i x0?
12




Chẳng hạn:

− x
f(x)= 
x


2


nếu x ≥ 0
nếu x <0

liên tục tại x=0 nhưng không có đ ạo hàm tạị đó
Nhận xét: đồ thị là đường liền

y

nhưng “gãy” tại 0

O

x

y=x
y= -x

13

2


CỦNG CỐ




Xem lại bài học
Làm bài tập sách giáo khoa
Xem trước phần tiếp theo


14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×