Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chăm sóc người bệnh đinh, nhọt, chín mé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.48 KB, 11 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
ĐINH, NHỌT, CHÍN MÉ


Mục tiêu
TB được định nghĩa, nguyên nhân và triệu
chứng của đinh nhọt, chín mé.
TB được CS người bệnh đinh nhọt, chín
mé.


NH NGHA V C IM
ịnh nghĩa: đinh nhọt, chín mé là một ổ
nhiễm khuẩn làm tiêu huỷ tổ chức chân lông
hay tuyến nhờn phụ thuộc.
ặc điểm:
Tiêu huỷ nhanh mô và tạo thành ngòi.
inh nhọt ở vùng quanh miệng gọi là đinh
râu.


NGUYấN NHN V KTL
Nguyên nhân:
Vi khuẩn thường là tụ cầu vàng.
ường xâm nhập :qua da và lỗ chân
lông.
iều kiện thuận lợi:
Da bẩn, các bệnh ngoài da ngứa nhiều.
Bệnh toàn thân như suy nhược cơ thể.
ái tháo đường.



TRIU CHNG
Tiến triển theo 4 giai đoạn

Giai đoạn khởi đầu
Toàn thân thấy mệt mỏi, chán n, kém ngủ.
au ti ch s co nht
Xuất /hiện khối u nhỏ,da màu đỏ, u to dần, đỏ
cứng, lan rộng.
Giai đoạn hoại tử
Hoại tử t trung tâm rồi lan rộng ra ngoại vi.
Toàn thân mệt mỏi, khó chịu, sốt cao, đau đầu.


TRIU CHNG

Giai đoạn nhọt vỡ
Ton thõn: gim sốt, mệt mỏi giảm,
dần trở lại BT.
Tại chỗ: khối u nhỏ dần, bớt đau, da
chuyển từ màu nâu sang bỡnh thường.


BIẾN CHỨNG







Viªm m¹ch b¹ch huyÕt.
NhiÔm khuÈn huyÕt.
Viªm x­¬ng cÊp, viªm khíp
Viªm thËn.
Đinh r©u: viªm tÜnh m¹ch xoang hang dÉn
®Õn chÕt ng­êi


CHM SểC
Nhận định
Toàn thân:
Tại chỗ: Nhọt đang tiến triển ở giai đoạn
nào.


CC VN CN CHM SểC
Trước khi nhọt vỡ: Giảm sốt,giảm đau. giảm
sưng nề, giảm mất ngủ.Thực hiện y lệnh ,giáo
dục sức khoẻ.

Giai đoạn nhọt vỡ.






Theo dõi dấu hiệu sống.
Giảm nguy cơ nhiễm trùng.
Thực hiện y lệnh .

Vệ sinh
GDSK:


NH GI
Nhọt khỏi không có biến chứng.
Không để lại sẹo xấu,
Khụng teo cơ cứng khớp hoặc hạn
chế tầm vận động của khớp.




×