Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KT 15 este co matran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.11 KB, 5 trang )

Ma trận kiểm tra 15 phút chương 1: Este - Lipit
Mức độ nhận thức
Chủ đề

Nhận biết
- Khái niệm, đặc điểm
cấu tạo phân tử, danh
pháp (gốc - chức) của
este.
− gọi tên este
− Phương pháp điều chế
1. Este bằng phản ứng este hoá.
− ứng dụng của một số
este tiêu biểu

Số câu

3

%

25.0
Khái niệm và phân loại
lipit.
− Khái niệm chất béo,
tính chất vật lí, tính chất
hoá học (tính chất chung
của este và phản ứng
hiđro hoá chất béo lỏng),
2. Lipit ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất


béo lỏng thành chất béo
rắn, phản ứng oxi hoá
chất béo bởi oxi không
khí.

Số câu

1

%

8.3

Thông hiểu
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi
thấp hơn axit đồng phân.
- Sản phẩm của phản ứng
thủy phân este (xúc tác
axit) và phản ứng với
dung dịch kiềm (phản
ứng xà phòng hoá).

Vận dụng
+ Viết công thức cấu tạo
các đồng phân este và
gọi tên;
+ Xác định cấu tạo este
dựa vào phản ứng thủy
phân (trong axit hoặc
kiềm).

− Phân biệt được este
với các chất khác như
ancol, axit,... bằng
phương pháp hoá học.
- tính hiệu suất của phản
ứng este hóa,

3

2

25.0
16.7
Hiểu rõ khái niệm
Viết được các phương
Lipit và thành phần cấu trình hoá học minh hoạ
tạo của nó là các este
tính chất hoá học của
phức tạp bao gồm chất chất béo.
béo, sáp, steroit,
+ Viết công thức cấu tạo
photpholipit...(khác với một số chất béo và đồng
SGK cũ: Lipit còn gọi là phân có gốc axit khác
chất béo...)
nhau; gọi tên;
Cách viết phương
+ Viết phương trình hóa
trình biểu diễn phản ứng học cho phản ứng thủy
thủy phân chất béo tương phân chất béo (trong
tự este chỉ khác về hệ số axit hoặc kiềm) áp

của nước (kiềm) phản
dụng tính chỉ số axit
ứng và axit (muối) tạo ra và chỉ số xà phòng hóa
luôn = 3
của chất béo.
1

Vận dụng
cao
Tổng

0

8

0.0

66.7

1

8.3
8.3
Biết được :
+ Thành phần chính của
− Khái niệm, thành phần xà phòng: muối Na+ (hoặcSử dụng hợp lí, an toàn
xà phòng và chất giặt
K+) của các axit béo
chính của xà phòng và
rửa tổng hợp trong đời

Ví dụ: C17H35COONa;
của chất giặt rửa tổng
sống.(Ưu, nhược điểm:
C17H33COONa;
hợp.
tác dụng giặt rửa của Xà
− Phương pháp sản xuất C15H31COONa;
3. Xà
xà phòng ; Phương pháp + Thành phần chính của phòng và Chất tẩy rửa
phòng và chủ yếu sản xuất chất giặt chất giặt rửa tổng hợp: tổng hợp trong nước
muối Na+ (hoặc K+) của cứng
chất tẩy rửa tổng hợp.
− Tính khối lượng xà
rửa tổng − Nguyên nhân tạo nên axit đođecyl
phòng sản xuất được
hợp
đặc tính giặt rửa của xà benzensunfonic.
− Tác dụng tẩy rửa: làm theo hiệu suất phản ứng.
phòng và chất giặt rửa
giảm sức căng mặt ngoài
tổng hợp.
của chất bẩn ⇒ chất bẩn
phân chia thành nhiều
phần nhỏ và phân tán vào
nước rồi bị rửa trôi đi.

3
0.0

25.0



Số câu

1

%

8.3

0.0

0.0

0.0

8.3

Tổng số

5

4

3

0

12


%

41.7

33.3

25.0

0.0

100.0

1

B. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
I – Chủ đề 1: Este
1. Cấp độ biết(6 câu)
Câu 1 : Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT TQ là
A, CnH2nO2 ( n ≥ 1 ).
B. CnH2nO2 ( n ≥ 2).
C. CnH2n-2O2 ( n ≥ 2).
D. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2).
Câu 2: Cho các chất: CH3COOC2H5, CH3COOH, C2H5OC2H5, HCOOCH3 và CH3CHO. Số lượng este là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5
Câu 3: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.

C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH
Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat
Câu 5: Trong điều kiện có mặt H2SO4 đặc, đun nóng sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol

A. muối.
B. este.
C. Thủy tinh hữu cơ.
D. Anhiđrit axit
Câu 6: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 7: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 8: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
2. Hiểu
Câu 1: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 2: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 3: Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat
Câu 4: Dãy nào sau đây các chất được sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:
A. C2H5COOCH3 ; C3H7COOH; CH3COOCH3, C5H11OH
B. C5H11OH ; C3H7COOH; CH3COOCH3 ; C2H5COOCH3
C. HCOOCH3 ; C2H5COOCH3 ; C5H11OH; C3H7COOH.
D. C2H5COOCH3 ; CH3COOCH3; C5H11OH ; C3H7COOH
Câu 5: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có
công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Câu 6: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3
3. Vận dụng
Câu 1. Đun nóng este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được muối natri và ancol metylic, vậy X có
CTCT là
A. CH3COO-C2H5 (etyl axetat)

B. HCOO-CH2CH2CH3 (propyl fomat)


C.HCOO-CH(CH3)2 (isopropyl fomat)
D. CH3CH2COO-CH3 (metyl propionat)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử
của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Câu 3: X có công thức phân tử C 4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X

A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C3H7COOH
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2
cần cho phản ứng ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của este là:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g este X thu được 8,96lít CO2 (ở Đktc) và 7,2 g nước. Công thức phân tử của
X là
A. C2H4O2
B. C3H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2.
Câu 9: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
A. 50%
B. 62,5%
C. 55%
D. 75%
4. Vận dụng cao
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomiat.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
C2H5OH → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3CHO, CH3COOH.

B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
CH3CHO → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 4: Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và
Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H5
D. C2H5COOCH3
Câu 5: Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. CTCT của
este là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 6: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7. Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC6H5 cần dùng bao nhiêu mol NaOH
A. 0,1 mol
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol

D. 0,4 mol.
Câu 8: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 9. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100
ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomat.

Họ và tên: ………………………………………….


Chọn đáp án đúng và điền vào bảng sau:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án

6

7

8

9


10

11

12

Câu 1: Cho các chất: CH3COOC2H5, CH3COOH, C2H5OC2H5, HCOOCH3 và CH3CHO. Số lượng este là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat
Câu 3: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5
Câu 4: Dãy nào sau đây các chất được sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần:
A. C2H5COOCH3 ; C3H7COOH; CH3COOCH3, C5H11OH
B. C5H11OH ; C3H7COOH; CH3COOCH3 ; C2H5COOCH3
C. HCOOCH3 ; C2H5COOCH3 ; C5H11OH; C3H7COOH.
D. C2H5COOCH3 ; CH3COOCH3; C5H11OH ; C3H7COOH
Câu 5: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có
công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử

của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
C2H5OH → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3CHO, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
D. Chất béo không tan trong nước.
Câu 9: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 10: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 11. Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A là chất lỏng dễ bay hơi
B. có mùi thơm, an toàn với người
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng

D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
Câu 12: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3
(Cho H = 1; O = 16; K = 39)

Họ và tên: ………………………………………….
Chọn đáp án đúng và điền vào bảng sau:
Câu
1
2
3
4
5

6

7

8

9

10

11

12



Đáp án
Câu 1 : Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT TQ là
A, CnH2nO2 ( n ≥ 1 ).
B. CnH2nO2 ( n ≥ 2).
C. CnH2n-2O2 ( n ≥ 2).
D. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2).
Câu 2: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. tripanmitin
D. stearic
Câu 3: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH
Câu 4. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là
A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
B. rẻ tiền hơn xà phòng
C. dễ kiếm
D. có khả năng hoà tan tốt trong nước
Câu 5: Trong điều kiện có mặt H2SO4 đặc, đun nóng sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol

A. muối.
B. este.
C. Thủy tinh hữu cơ.
D. Anhiđrit axit
Câu 6: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3
Câu 7: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được:
A. Axit và glixerol B. Muối và rượu
C. Muối của axít béo và glixerol
D.Muối và Etylenglicol
Câu 8: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g este X thu được 8,96 lít CO2 (ở Đktc) và 7,2 g nước. Công thức phân tử
của X là
A. C2H4O2
B. C3H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2.
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M.
Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A. 4,8
B. 6,0

C. 5,5
D. 7,2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×