Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 136 trang )

Giáo án

Lớp 5

Lòch giảng dạy tuần 29 (Dạy bù)
Thứ
Ngày
HAI

BA



NĂM

SÁU

Môn
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Thể dục
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Toán
Tập đọc
Đòa lí
Chính tả
Mó thuật


Thể dục
Toán
LT và Câu
Tập làm văn
Lòch sử
Toán
Khoa học
Kó thuật
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp

Trang 1

Tên bài dạy
Một vụ đắm tàu.
Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 2)
Môn thể thao tự chọn – TC “nhảy đúng, nhảy nhanh”
Nghỉ
Tập viết đoạn đối thoại
Ôn tập về dấu câu
Sự sinh sản của ếch.
Ôn tập về số thập phân
Con gái
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
(Nhớ – viết) Đất nước.
Môn thể thao tự chọn – TC “Nhảy ô tiếp sức”
Nghỉ
Ôn tập về dấu câu

Trả bài văn tả cây cối.
Hoàn thành thống nhất đất nước.
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Lắp xe cần cẩu (Tiết 2)
Lớp trưởng lớp tôi


Giáo án

Lớp 5

Thứ hai,
TẬP ĐỌC

MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước
ngoài.
2. Kó năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp
với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ:
- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện:
Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-étta, đã hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần
luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đất nước.
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và
vui như thế nào?
- Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất
của dân tộc ta ở khổ thơ cuối?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Một vụ đắm tàu.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ  vấn đề về
giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài
học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong
sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun,
Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng
các từ đó.
- Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”
Trang 2


- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.

Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc đoạn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc


Giáo án
Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm
động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
 Nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu
tuổi?
 Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và
Giu-li-ét-ta?

Lớp 5
nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...

Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy
nghó vá phát biểu.
 Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Mari-ô, hơn tuổi bạn một chút.
 Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về
quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường
- Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục
đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên
chuyến tàu về với gia đình.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghó
 Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bò trả lời câu hỏi.
thương?
 Thấy Ma-ri-ô bò sóng ập tới, xô ngã dúi,
Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống
bên bạn, lau máu trên trán bạn, dòu dàng gỡ
chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương
cho bạn.
 Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
 Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng
thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu
chìm giữa biển khơi.
 Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang  Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn
chìm?
mặt biển.
 Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của  “Sực tỉnh …lao ra”.
hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một
đứa bé?
- Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn
bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn

nhỏ khiếp sợ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
 Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn  Ma-ri-ô quyết đònh nhường bạn …ôm lưng
nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ
kòp phản ứng khác.
 Quyết đònh của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
 Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một
hành động cao cả, nghóa hiệp.
 Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
 Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn,
khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vónh
biệt.
Trang 3


Giáo án

Lớp 5

- Giáo viên chốt: Quyết đònh của Ma-ri-ô thật làm cho
chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn.
Chỉ một người cao thượng, nghóa hiệp, biết xả thân vì
người khác mới hành động như thế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi
câu hỏi.
- Nêu cảm nghó của em về hai nhân vật chính trong
chuyện?


- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu
suy nghó .
- Ví dụ:
 Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt
bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng
nhường sự sống cho bạn.
 Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm
- Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình.
cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách
quan trọng của người phụ nữ dòu dàng nhân hậu.
 Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm
toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, - Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc
ngắt giọng.
- Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng diễn cảm.
nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, /
tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía
cậu. //
- “Vónh biệt Ma-ri-ô”//
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung - Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để
tìm nội dung chính của bài.
chính của bài.
* “Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đã hy sinh, tấm lòng

cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Con gái”.
- Nhận xét tiết học
TOÁN

ÔN TẬP PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
Trang 4


Giáo án

Lớp 5

1. Kiến thức: - Củng cố về các kiến thức cơ bản của số thập phân phân số –
vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
2. Kó năng:
- Thực hành giải toán.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập phân số (tt).
 Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
Bài 2:
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn vò.

Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.

3 15 9 21

 
5 25 15 35
5 20

8 32

- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài


- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên
đúng với yêu cầu bài 2).
(Màu đỏ là đúng).
-

Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.

Bài 4:
- Thực hành so sánh phân số.
- Giáo viên chốt.
- Sửa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu
3
2
số.
a)


7
5
3 3  5 15



7 7  5 35
2 2  7 14


5 5  7 35
15 14
3 2


nên 
35 35
7 5

Trang 5


Giáo án

Lớp 5
b)

 Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua thực hiện bài 5.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài
- Chuẩn bò: Ôn tập số thập phân.
- Nhận xét tiết học.

5

5
5 5

vậy

9
8
9 8

ĐẠO ĐỨC

EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 2)
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu
 Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất bao gồm nhiều quốc gia tên thế
giới. Đây là tổ chức có nhiều hoạt động để thiết lập hồ bình và cơng bằng
trên thế giới.
 Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc và cần phải tơn trọng hợp
tác, giúp đỡ các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam thực hiện các hoạt
động vì hồ bình, cơng bằng và tiến bộ xã hội.
 Tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc có nghĩa là tn thủ theo các quy định
chung của LHQ, giúp đỡ các cơ quan của LHQ làm việc đạt kết quả cao nhất.
2. Thái độ
 Tơn trọng cơng việc của các cơ quan LHQ.
 Tích cực giúp đỡ và ủng hộ các hoạt động của tổ chức LHQ.
3. Hành vi
 Quan tâm tới các hoạt động của tổ chức LHQ tại Việt Nam.
Tun truyền về vai trò và hoạt động của tổ chức LHQ tại Việt Nam.
Tiết 2

Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoat động 1
TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC Ở VIỆT NAM
-u cầu HS báo cáo kết quả làm bài tập thực hành tiết trƣớc. -HS trình bày kết quả bài tập.
-u cầu HS làm việc theo nhóm với hƣớng dẫn nhƣ sau:
-HS làm việc theo nhóm .
+Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rơki để làm việc nhóm.
+Nhóm nhận giấy làm việc nhóm .
+Các thành viên trong nhóm lần lƣợt đọc ra tên các tổ chức +Các thành viên nhóm làm việc .
của LHQ đang hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất
các tổ chức đó và viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm
mình.
-u cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV giúp HS -Đại diện của mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức
ghi lên giấy những ý kiến đúng để đƣợc những thơng tin.
và chức năng của tổ chức đó cho đến
hết.Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung đẻ
hồn thành những thơng tin sau:
Các tổ chức LHQ đang
Tên viết tắt
Vai trò, nhiệm vụ
hoạt động tại Việt Nam
Quỹ nhi đồng Liên Hợp
UNICEF
Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của
Quốc
trẻ em(giáo dục, dinh dƣỡng, y tế...).
Trang 6



Giaùo aùn
Tổ chức Y tế thế giới

WHO

Quỹ tiền tệ quốc tế

IMF

Tổ chức GD,KH và VH
của Liên Hợp Quốc

UNESCO

Lôùp 5
Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ cộng
đồng
Cho nƣớc ta vay những khoản kinh phí
lớn để làm gì?
Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh
lam thắng cảnh...

Hoạt động 2: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN HỢP QUỐC VỚI BẠN BÈ
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm theo hƣớng dẫn:
+Phát giấy bút cho các nhóm HS.
+Các thành viên trong nhóm trình bày trƣớc nhóm bài sƣu
tầm đƣợc về tổ chức LHQ(kèm theo cả tranh ảnh nếu có) dán
các bài viết và tranh ảnh vào giấy.
+Cả nhóm cử 1 bạn sẽ là đại diện để giới thiệu về LHQ.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.


-HS nhận giấy, bút làm việc theo nhóm theo
GV hƣớng dẫn.

-Đại diện của mỗi nhóm treo kết qủa làm việc
lên bảng và giới thiệu các thông tin, bài viết,
tranh ảnh về LHQ cho cả lớp theo dõi .
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.

-GV tổng kết, nhận xét sự trình bày của các nhóm làm tốt.
-GV kết luận: Tổ chức LHQ là tổ chức lớn nhất thế giới. Tổ
chức LHQ luôn luôn nỗ lực để xây dựng, duy trì và phát -HS lắng nghe.
triển sự công bằng, tự do của các quốc gia thành viên.

Hoạt động 3: TRÕ CHƠI NGƢỜI ĐẠI DIỆN CỦA LIÊN HỢP QUỐC
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm:
+Phát cho HS bộ câu hỏi có sẵn.
+Cả nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi đó.

-HS tiếp tục làm việc nhóm:
+Nhận bộ câu hỏi.
+Thảo luận để trả lời.
BỘ CÂU HỎI

Câu hỏi
1. Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2. Hiện nay ai là tổng thƣ ký của Liên Hợp
Quốc?
3. 5 quốc gia trong hội đồng bảo an là những

nƣớc nào?
4. Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt ở đâu?
5. Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp
Quốc vào năm nào?
6. Hoạt động của Liên Hợp Quốc nhằm mục
đích gì?
7. Quỹ UNICEF-Quỹ nhi đồng thế giới có hoạt
động ở Việt Nam không?
8. Tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì?
9. Công ƣớc mà Liên Hợp Quốc đã thông qua
để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em
tên là gì?
Trang 7

Câu trả lời
1. Ngày 24/10/1945.
2. Ông Kofi Annan.
3. Mỹ,Anh,Pháp,Trung,Quốc,Nga.
4. Niu-Yooc.
5. 20/9/1977.
6. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà
bình.
7. Có.
8. WHO.
9. Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em.


Giáo án
10. Kể tên 3 cơ quan của tổ chức Liên Hợp Quốc
đang hoạt động tại Việt Nam.


Lớp 5
10. UNICEF, UNESCO,WHO.

-u cầu mỗi nhóm cử một HS lên bảng thi đua xem -HS cử đại diện từng nhóm lên chơi sau khi hết 10
ai là ngƣời nhớ nhiều câu trả lời đúng nhất sẽ là câu hỏi thì về chỗ cho các bạn khác lên chơi.
ngƣời đại diện của tổ chức LHQ. Gọi 1 HS lên đọc
từng câu hỏi , để các HS kia trả lời.
CỦNG CỐ, DẶN DÕ
-GV tổng kết: Tổ chức LHQ là tổ chức lớn nhất thế giới và có nhiệm vụ rất cao cả. Vì thế
các nước thành viên phải tơn trọng, góp sức cùng LHQ trong việc giữ gì và phát triển
nền hồ bình trên thế giới .
-GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, tun dƣơng các HS tích cực tham gia hoạt động bài, nhắc nhở các
em còn chƣa cố gắng.
Thứ ba,
THỂ DỤC

MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÕ CHƠI
“NHẢY ĐƯNG, NHẢY NHANH”
I - MỤC TIÊU :
- ơn tâng cầu bằng đùi và bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc
đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( trƣớc ngực) u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” . u cầu tham gia vào trò chơi tƣơng
đối chủ động.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƢƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trƣờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi ngƣời một còi mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu
có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng hoặc sân đá cầu có căng lƣới và kẻ sân, để

tổ chức trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC



1. phần mở đầu: 6-10 phút:

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u cầu bài học: 1-2 phút.

- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc


hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 120-150m

- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
Gv
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hơng vai: 1-2 phút
- Ơn các động tác tay chân, vặn mình, tồn thân và bật nhảy
của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp. (do GV
hoặc cán sự điểu khiển)
GV
- Trò chơi khởi động do GV chọn : 1-2 phút.
- Kiểm tra bài củ nội dung do GV chọn: 1 phút.
1. Phần cơ bản : 18-22 phút:
a) Mơn thể thao tự chọn: 14-16 phút
Trang 8



Giáo án
Lớp 5


+ Đá cầu: 14-16 phút
- Ơn tâng cầu bằng đùi:3-4 phút. Đội hình tập do GV sáng
Gv
tạo, hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trƣởng điều khiển, hay theo


một vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cáh giữa em nọ đến em
kia tối thiểu 1,5m
- Ơn tâng cầu bằng mu bàn chân: : 3-4 phút. Đội hình tập và Gv        
phƣơng pháp dạy nhƣ tâng cầu bằng đùi.
- Ơn phát cầu bằng mu bàn chân: : 7-8 hút. Đội hình tập tùy
theo địa hình thự tế trên sân đả chuẩn bị. hoặc có có thể tập theo hai

hàng ngang phát cầu cho nhau. Phƣơng pháp dạy nhƣ bài 55 do GV
sáng tạo.
Ném bóng: 14-16 phút
- Ơn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trứơc ngực): 10-12
phút.
- Tập theo sân, bảng rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2-4
HS cùng ném bóng vào mỗi rổ hoặc do GV sáng tạo. GV nêu tên
động tác, cho HS tập luyện. GV quan sát nhận xét và có sửa chửa
cách cầm bóng, tƣ thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay( đại diện tổ hoặc do
GV sáng tạo):3-4 phút.
b) Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”5-6 phút:
- Đội hình tập tùy theo địa hình thực tế trên sân đả chuẩn bị,

phƣơng pháp dạy do GV sáng tạo.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút:
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát ( do GVchọn) : 2 phút.
* * * * * *
* Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn : 1-2 phút.
* * * * * *
- Trò chơi hồi tình do GV chọn : 1 phút.
* * * * * *
- GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học giao về nhà
* * * * * *
: tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
Gv
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dâu câu: dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kó năng:
- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1
văn bản cùa các BT1– 2.
- 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số
chưa được mở (văn bản của BT3).
+ HS:
III. Các hoạt động:

Trang 9


Giáo án

Lớp 5
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm
tra đònh kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu châm than.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại, TLN.
Bài 1
- Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu
chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
- Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện.
- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
Bài 2:
- Gợi ý đọc lướt bài văn.
- Phát hiện câu, điền dấu chấm.

Bài 3:

- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến
hay câu cảm.
- Sử dụng dấu tương ứng.
- Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng.

 Hoạt động 2: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu (tt)”.
- Nhận xét tiết học

Trang 10

- Hát

Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
-

1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Điền dấu chấm vào những chỗ thích
hợp.
- Viết hoa các chữ đầu câu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ

phiếu đã phô tô nội dung văn bản.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Sửa bài.
Hoạt động lớp.
- Nêu kiến thức vừa ôn.


Giáo án

Lớp 5
TẬP LÀM VĂN

TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa trên câu chuyện Một vụ đắm tàu vừa học, dựa trên những hiểu
biết về một vở kòch có nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời thoại. (Mức độ yêu
cầu với mỗi học sinh: viết hoàn chỉnh một màn của vở kòch theo gợi ý).
2. Kó năng: - Biết đóng màn kòch đó.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu q mọi người xung quanh và tình
thần trách nhiệm.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể Một vụ đắm tàu (phóng to )
- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kòch
+ HS:

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục luyện tập chuyển
thể câu chuyện Một vụ đắm tàu thành một vở kòch ngắn. Sau
đó tập diễn thử.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
Phương pháp: Hỏi đáp.

+ Hát

- Chuyển câu chuyện thành một vở kòch là làm gì?

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Là dựa vào các tình tiết trong câu chuyện
để viết thành vở kòch – có đủ các yếu tố:
nhân vật, cảnh trí, thời gian, diễn biến, lời
thoại.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
a) Xác đònh các màn của vở kòch.
- Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ câu chuyện “Một
vụ đắm tàu”

+ Câu chuyện có mấy đoạn.
+ Đó là những đoạn nào?
+ Có nên chuyển mỗi đoạn thành một màn kòch không? Vì
sao?
+ Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn thì vở kòch sẽ gồm
những màn nào?
+ Nếu mỗi đoạn không tương ứng với một màn thì nên ghép
những đoạn nào với nhau thành một màn?
b) Xác đònh nhân vật và diễn biến của từng màn.
Trang 11

Hoạt động lớp.

- 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh xem lại các tranh minh hoạ, nhớ
lại nội dung câu chuyện vừa học trong tuần,
lần lượt trả lời từng câu hỏi ở gợi ý 1.


Giáo án

Lớp 5

-Giáo viên lưu ý: Ở mỗi màn, đã có đủ các yếu tố: nhân vật,
cảnh trí, thời gian. Diễn biến, và gợi ý cụ thể nội dung lời
thoại. Nhiệm vụ của em là viết rõ lời thoại giữa các nhân vật
sát với từng nội dung đã gợi ý, hợp với tình huống và diễn - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 trong
biến kòch.
SGK.

c) Tập viết từng màn kòch.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động nhóm.
Phương pháp: Thảo luận.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công mỗi
bạn trong nhóm viết một màn kòch rồi trao
- Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm.
đổi với nhau.
- Các nhóm phân việc cho mỗi bạn viết 1
màn, sau đó trao đổi với nhau để hoàn chỉnh
từng màn. Cuối cùng hoàn chỉnh cả 3 màn
thành kòch bản chung của cả nhóm.
- Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên soạn kòch tài năng - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm bài
của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 3 màn.
nhất, nhóm biên soạn kòch giỏi nhất.
d) Thử diễn một màn kòch.
Hoạt động nhóm.
Phương pháp: Sắm vai.
Mỗ
i
nhó
m
chọn 1 màn kòch, cử các bạn
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau đó,
thi diễn màn kòch đó trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm diễn xuất tốt, thuộc
lời thoại …
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại hoàn chỉnh ít nhất

một màn kòch.
- Tập dựng hoạt cảnh một màn.
- Chuẩn bò: Trả bài văn tả cây cối.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC

SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch.
2. Kó năng: - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1. Khởi động:
Trang 12

- Hát


Giáo án

Lớp 5


- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sinh sản của ếch”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên. - 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi
nào?
- Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn
thường nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc.
 Giáo viên kết luận:
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời - Ếch sống ở đâu?
sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời
sống trên cạn (giai đoạn ếch).
- Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới
 Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.
- Giáo viên hướng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ đònh học sinh giới thiệu sơ đồ - Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
của mình trước lớp.

- Hình 4: Nòng nọc con.
 Giáo viên chốt:
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2
chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía
trước.
- Hình 7: Ếch con.
- Hình 8: Ếch trưởng thành.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản - Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh
sản của ếch.
của ếch.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.
- Nhận xét tiết học .

Thứ tư,
TOÁN
Trang 13


Giáo án

Lớp 5

ÔN SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.

2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập, các ô số bài 4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập số thập phân.
 Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách viết.
- Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc  0
Bài 3:
- Lưu ý những bài dạng hỗn số.
Bài 4:
- Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân.


Bài 5:
- Tổ chức trò chơi.

 Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Trang 14

- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
-

Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
1 em đọc – 1 em viết.

- Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3
dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích
hợp.

- Cả lớp nhận xét.


Giáo án

Lớp 5

- Về nhà làm bài
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC

CON GÁI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kó năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù
hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghó của cô bé Mơ.
3. Thái độ:
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài văn: Câu chuyện khen ngợi cô
bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi
quan niệm chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái, từ đó
phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Một vụ đắm tàu,
trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học hôm
nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em sẽ thấy
con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay
không? Cần có thái độ như thế nào với tư tưởng “trọng
nam khinh nữ”, xem thường con gái.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia 5 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu …buồn.
- Đoạn 2: đêm …chợ.
- Đoạn 3: Mẹ …nước mắt.
- Đoạn 4: Chiều nay …hú vía.
- Đoạn 5: Tối đó …không bằng.
Trang 15

- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.


Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- Có thể chia bài thành nhỏ để luyện đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng phần chú giải
tư mới.
- Cả lớp đọc thầm theo.


Giáo án

Lớp 5

- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm
tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách
nghó của cô bé Mơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận,
tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ - Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái:
Lại một vòt trời nữa là câu nói thể hiện ý
vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có
vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con
trai, xem nhẹ con gái).
- Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả

lời các câu hỏi:
+Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không - Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không hiểu
vì thấy mình không kém các bạn trai, Mơ
vui vì mẹ sinh em gái?
nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con trai
trong nhà.
+Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn - Các chi tiết:
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi.
trai?
+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm
giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn mải đá
bóng.
+ Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ
làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
+ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu
em Hoan …).
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời
câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân - Những người thân của Mơ đã thay đổi
của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể
hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và
Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận,
thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi
chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con
trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về
- Đọc câu chuyện này, em nghó gì về vấn đề sinh con Mơ.
- Học sinh phát biểu tự do.
gái, con trai?
- Sinh con là trai hay gái không quan trọng.
Điều quan trọng là người con đó có ngoan

ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm để
giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng hay
- Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái đang không. Dân gian có câu: Trai mà chi, gái
Trang 16


Giáo án

Lớp 5

quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là mà chi/ Sinh con có nghóa có tình là hơn.
tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Tìm giọng đọc của bài?

- Giáo viên chốt:
+ Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh:
- Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với
“Lại / một vòt trời nữa”.
+ Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghó
của cô bé Mơ.
băn khoăn, thắc mắc của Mơ.
+ Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung
- Học sinh trao đổi thảo luận tìm nội dung.
của bài.
- Đại diện trình bày.
* “Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi
quan niệm chưa đúng của cha mẹ về việc
sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu
“trọng nam khinh nữ”.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò: “Thuần phục sư tử”.
- Nhận xét tiết học
ĐỊA LÍ

CHÂU ĐẠI DƢƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I-MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:


Xác định đƣợc trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn của châu Đại Dƣơng và châu Nam
Cực.
 Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý, tự nhiên, dân cƣ, kinh tế của châu Đại
Dƣơng và châu Nam Cực.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC





Bản đồ thế giới.
Lƣợc đồ tự nhiên châu Đại dƣơng.
Lƣợc đồ châu Nam Cực.

Trang 17


Giaùo aùn

Lôùp 5

 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Phiếu học tập của HS.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
KIỂM TRA BÀI CŨ GIỚI THIỆU BÀI MỚI

Hoạt động học

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội -3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
sau:
+Nêu đăc điểm của dân cƣ châu Mỹ.
+Nền kih tế của Bắc Mỹ có gì khác so với
Trung Mỹ và Nam Mỹ?
-GV giới thiệu bài:
+Em biết gì về đât nƣớc Hoa Kỳ?
+Hỏi: Chúng ta đã cùng tìm hiểu về các châu lục nào trên +HS nêu: Chúng ta đã tìm hiểu về châu Á,

thế giới?
châu Âu, châu Phi, châu Mỹ.
+Còn những châu lục nào mà chúng ta chƣa tìm hiểu?
+Còn châu Đại Dƣơng và châu Nam Cực.
+Nêu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
hai châu lục này.
Hoạt động 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN CỦA CHÂU ĐẠI DƢƠNG
-GV treo bảng đồ thế giới.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lƣợc đồ tự -HS làm việc theo cặp, khi HS này thực hiện
nhiên châu Đại Dƣơng.
nhiệm vụ thì HS kia theo dõi, nhận xét bổ
sung ý kiến cho bạn, sau đó đổi vai.
+Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây-li-a.
+Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở Nam bán cầu,có
đƣờng chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
+Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại +Các đổi và quần đảo: Đảo Niu-Ghi-nê,giáp
Dƣơng.
châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti-méc-tác, quần
đảo Xô-lô-môn, quần đảo Va-nu-a-tu,quần
đảo Niu-di-lân,...
-GV gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bảng đồ thế giới lục địa Ô- -2 HS lần lƣợt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dƣơng.
cả lớp theo dõi,nhận xét.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-Kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục
địa Ô-Xtrây-li-a với các đảo, quần đảo xung quanh.
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU ĐẠI DƢƠNG
-Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát
lƣợc đồ tự nhiên châu Đại Dƣơng, so sánh khí hậu, thực
vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của

châu Đại Dƣơng(GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho HS).
-GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bảng so sánh( gợi ý
cách nêu đặc điểm địa hình)
-GV gọi HS trình bày bảng so sánh.
Trang 18

-HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so
sánh theo yêu cầu của GV(phần in nghiêng
trong bảng).
-Nêu câu hỏi khi gặp khó khăn và nhờ GV
giúp đỡ.
-Mỗi HS trình bày về 1 ý trong bảng so sánh,
các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến, cả


Giaùo aùn

Lôùp 5
lớp thống nhất nội dung bảng so sánh nhƣ
sau:
Châu Đại Dƣơng

Tiêu chí

Địa hình

Khí hậu

Thực vật và
động vật


Lục địa Ô-xtrây-li-a

Các đảo và quần đảo

Phía tây là các cao nguyên có độ cao
dưới 1000m, phần trung tâm và phía nam
là đồng bằng do sông Đac-linh và một số
con sông bồi đắp. Phía đông có dãy
Trường sơn Ô-xtrây-li-a độ cao trên dưới
1000m.
Khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc
Chủ yếu là Xa-van, phía đông lục địa ở
sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a
có một số cánh rừng rậm nhiệt đới.

Hầu hết các đảo có địa hình
thấp, bằng phẳng. Đảo Taxma-ni-a,quần đảo Niu di-len,
đảo Niu Ghi nê có một số dãy
núi, cao nguyên độ cao trên
dưới 1000m
Khí hậu nóng ẩm

Thực vật: bạch đàn và cây keo mọc ở Rừng rậm hoặc rừng dừa bao
nhiều nơi.
phủ.
Động vật: có nhiều loài thú có túi như
căng-gu-ru, gấu cô-a-la.

-GV yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc -3 HS nối tiếp nhau trình bày:

điểm tự nhiên của châu Đại Dƣơng.
HS 1 nêu đặc điểm địa hình.
HS 2 nêu đặc điểm khí hậu.
HS 3 nêu đặc điểm của sinh vật.
-GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình bày của HS.
-HS khá giỏi nêu ý kiến:
-GV có thể hỏi HS: Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí
Vì: Lãnh thổ rộng; không có biển ăn sâu vào đất
hậu khô và nóng?
liền; ảnh hƣởng của khí hậu vùng nhiệt
đới(nóng).
Nên: lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô và
nóng.
Hoạt động 3: NGƢỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CHÂU ĐẠI DƢƠNG
-GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trả lời các câu hỏi sau:
-Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, sau đó HS cả lớp nhận
+Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục xét, bổ sung ý kiến:
trang 103 SGK hãy:
 Nêu số dân của châu Đại Dƣơng.
 Dân số châu Đại Dƣơng theo số liệu năm
2004 là 33 triệu dân.
 So sánh số dân của châu Đại Dƣơng với các châu lục  Châu Đại Dƣơng là châu lục có số dân ít nhất
khác.
trong các châu lục của thế giới.
Trang 19


Giaùo aùn
+Nêu thành phần dân cƣcủa châu Đại Dƣơng. Họ sống ở
những đâu?


+nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?

-GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS trình bày ý
kiến.

Lôùp 5
+Thành phần dân cƣ của châu Đại Dƣơng có thể
kể đến hai thành phần chính:
 Ngƣời dân bản địa, có nƣớc da sẫm màu, tóc
xoăn, mắt đen sống chủ yếu ở các đảo.
 Ngƣời gốc Anh di cƣ sang từ các thế kỉ
trƣớc có màu da trắng, sống chủ yếu ở lục
địaÔ-xtrây-li-a và đảo Niu Di-len.
+Ô-xtrây-li-a là nƣơvs có nền kinh tế phát triển,
nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len,
thịt bò và sữa.Các ngành công nghiệp nămg
lƣợng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy,
chế biến thực phẩm phát triển mạnh.

-GV kết luận: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ôxtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
Hoạt động 4: CHÂU NAM CỰC
-GV yêu cầu HS quan sat hình 5 và cho biết vị trí địa lí
của châu Nam Cực.
-GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của
châu Nam Cực.
-GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền
thông tin vào các ô trong sơ đồ sau:

-HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía

nam.
-1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực trang 128
SGK cho cả lớp nghe.
-HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền vào các thông tin
còn thiếu (phần in nghiêng trong sơ đồ là HS điền).

Châu Nam Cực

Vị trí: Nằm ở
vùng địa cực
Nam

Khí hậu: Lạnh
nhất thế giới,
quanh
năm
0
dƣới 0 C

Động vật: Tiêu
biểu là chim
cánh cụt

Dân cƣ: Không
có dân sinh
sống

-GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để -1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý
điền vào sơ đồ.
kiến nếu cần.

-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích:
-2 HS khá lần lƣợt nêu ý kiến, các HS khác theo
dõi và nhận xét.
+Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế +Vì châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa, nhận
giới?(Gợi ý: HS nhớ lại kiến thức tự nhiên lớp 3, hai đƣợc rất ít năng lƣợng của mặt trời nên khí hậu
cực của Trai Đất nhận đựoc rất ít năng lƣợng của Mặt lạnh.
Trời)
Trang 20


Giáo án
Lớp 5
+Vì sao con ngƣời khơng sinh sống thƣờng xun ở +Vì khí hậu ở đây khá khắc nghiệt.
châu Nam Cực.
-GV kết luận:Châu nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất khơng
có dân cư sinh sống thường xun, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để nghiên cứu.
CỦNG CỐ, DẶN DỊ
-GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thơng tin sƣu tầm đƣợc về cảnh tự nhiên, thực
vật, động vật của Ơ-xtrây-li-a.
Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
(Nhớ – viết) ĐẤT NƯỚC
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (TT).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ – viết đúng ở khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước, nhớ quy
tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Kó năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên các huân chương,

danh hiệu, giải thưởng.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
- Giáo viên nêu yêu câu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài
viết chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài
thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm
mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại, thi đua.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Trang 21


- Hát

Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.

Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.


Giáo án

Lớp 5

- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm
bài nhanh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo
thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại các quy tắc đã học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghó dùng bút
chì gạch dươi cụm từ chỉ huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài – nhận xét.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng,
viết nhanh tên các danh hiệu trong đoạn văn.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét, sửa bài.

Hoạt động lớp.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với tên cho sẵn.

Thứ năm,
THỂ DỤC

MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÕ CHƠI
“NHẢY Ơ TIẾP SỨC”
I - MỤC TIÊU :
- ơn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(
trƣớc ngực). u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ
trƣớc.
- Chơi trò chơi: “ Nhảy ơ tiếp sức” . u cầu tham gia vào trò chơi tƣơng đối chủ
động.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƢƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trƣờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi ngƣời một còi mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu
có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng hoặc sân đá cầu có căng lƣới và kẻ sân, để
tổ chức trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC

Trang 22


Giaùo aùn
1. phần mở đầu: 6-10 phút:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 12 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng
dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 120-150m
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông vai: 1-2 phút
- Ôn các động tác tay chân, vặn mình, toàn thân và bật
nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8
nhịp. (do GV hoặc cán sự điểu khiển)
- Trò chơi khởi động do GV chọn : 1-2 phút.

Lôùp 5







Gv
GV

2. Phần cơ bản : 18-22 phút:
a) Môn thể thao tự chọn: 14-16 phút
+ Đá cầu: 14-16 phút


- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2-3 phút. Đội hình
Gv
tập do GV sáng tạo, hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ


trƣởng điều khiển, hay theo một vòng tròn do cán sự điều
khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8-9 phút. Đội hình
tập trên sân đả chuẩn bị. hoặc có có thể tập theo hai hàng Gv        
ngang phát cầu cho nhau. Phƣơng pháp dạy nhƣ bài 55 do
GV sáng tạo.

- Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 3-4 phút. có có tổ
chức cho đại diện mỗi tổ thi với nhau hoặc cách khác do GV
sáng tạo.
Ném bóng: 14-16 phút
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trứơc
ngực): 10-12 phút.
- Tập theo sân, bảng rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng
nhóm 2-4 HS cùng ném bóng vào mỗi rổ hoặc do GV sáng
tạo. GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện. GV quan sát
nhận xét và có sửa chửa cách cầm bóng, tƣ thế đứng và

động tác ném bóng cho đúng chung cho từng đợt ném hoặc
cho một vài HS.
Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay: 3-4 phút.
Hình thức và phƣơng pháp thi do GV tự chọn.
b) Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”5-6 phút:
- Đội hình chơi theo sân đả chuẩn bị, phƣơng pháp dạy
do GV sáng tạo.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút:
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
* * * * * *
- Đứng vỗ tay, hát do GV chọn : 1-2 phút
* * * * * *
* Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn : 1-2 phút.
* * * * * *
- GV nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học giao
* * * * * *
về nhà : tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
Gv
Trang 23


Giáo án

Lớp 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu câu: dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

2. Kó năng:
- Củng cố thêm kó năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
3. Thái độ:
- Học sinh ý dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu.
- Giáo viên kiểm tra bài làm của học sinh.
- 1 học sinh làm bài tập 3.
 Giải thích lí do?
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về dấu câu (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập về dấu câu.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài:
+ Là câu kể  dấu chấm
+ Là câu hỏi  dấu chấm hỏi

+ là câu cảm  dấu chấm than

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:

- Hát
- Học sinh làm bài bảng lớp.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì
điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
- Sửa bài.
- 1 học sinh đọc lại văn bản truyện đã
điền đúng dấu câu.
- Cả lớp sửa bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
- Đọc chậm câu chuyện, phát hiện lỗi sai, sửa lại  giải thích lí do.
Trang 24

1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
Chữa lại chỗ dùng sai.



Giáo án

Lớp 5

 Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Hai học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài.

Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: để đặt câu, dùng dấu câu đúng theo
yêu cầu của bài tập, cần đọc kó từng nội dung  xác đònh
kiểu câu, dấu câu.
 Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu các dấu câu trong phần ôn tập hôm nay?
- Cho ví dụ mỗi kiểu câu?
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”.
- Nhận xét tiết học.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc, suy nghó cách làm.
 Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Thi đua theo dãy.


TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết: Viết đúng thể
loại văn tả cây cối, bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí, tả có trọng
tâm, diẽn đạt rõ ý, câu văn có hình ảnh và cảm xúc, viết đúng
chính tả và trình bày sạch.
2. Kó năng:
- Học sinh được rèn kó năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc
trong bài làm của bản thân và của bạn, tự viết lại một đoạn
trong bài tập làm văn của mình cho hay hơn.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối
(tuần 26, tr.112):
- Các lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu trong bài làm của
học sinh để hướng dẫn chữa trên lớp.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết trả bài Tập làm văn hôm nay, các em sẽ đọc lại
bài làm của mình, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi, rút kinh nghiệm

về cách làm một bài văn miêu tả cây cối.
Trang 25

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×