Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 22 tac dung tu cua dong dien tu truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 23 trang )

ốtt

TRƯỜNG THCS TT CAO LỘC

V ẬT L Ý 9


Khi công tắc đóng

Đồng
Sắt (thép)
Nhôm

+

-

Khi công tắc đóng
+

-


TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:


B

A



A

Hình 22.1


TiẾT 25: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:

C1. Đóng công tắc K. Quan sát và
cho biết:
+ Hiện tượng gì xảy ra với kim
nam châm.
+ Khi nằm cân bằng, kim nam
châm còn song song với dây
dẫn nữa không?


TiẾT 25:

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

I. Lực từ :
1- Thí nghiệm:

C1: Đóng công tắc K
+ Kim nam châm lệch khỏi
hướng Bắc - Nam
+ Lúc đã nằm cân bằng, kim

nam châm không còn song
song với dây dẫn nữa.

C1. Đóng công tắc K. Quan sát và
cho biết:
+ Hiện tượng gì xảy ra với kim
nam châm.
+ Khi nằm cân bằng, kim nam
châm còn song song với dây
dẫn nữa không?


TiẾT 25:

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Dòng điện chạy qua dây dẫn
thẳng hay dây dẫn có hình dạng
bất kì đều gây ra tác dụng lực
(gọi là lực từ) lên kim nam
châm đặt gần nó.

Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:



B

A

A

Hình 22.1


TiẾT 25:

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
C2: Có hiện tượng gì xảy ra với
kim nam châm?
C3: Ở mỗi vị trí, sau khi nam
châm đã đứng yên, xoay cho
C2: Kim nam châm lệch khỏi
nó lệch khỏi hướng vừa xác
hướng Nam – Bắc.
định, buông tay. Nhận xét
hướng của kim nam châm sau C3: Kim nam châm luôn luôn
chỉ một hướng xác định
khi đã trở lại vị trí cân bằng.



TiẾT 25:

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

I. Lực từ:
1- Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. Từ trường:
1- Thí nghiệm:
C2: Kim nam châm lệch khỏi
hướng Nam – Bắc.
C3: Kim nam châm luôn luôn
chỉ một hướng xác định

N

S


TiẾT 25:

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Không gian xung quanh
nam châm, xung quanh dòng

điện đều có khả năng tác dụng
lực từ lên kim nam châm đặt
trong nó.
Ta nói, trong không gian đó có
từ trường.
Tại mỗi vị trí nhất định trong từ
trường của thanh nam châm
hoặc của dòng điện, kim nam
châm đều chỉ một hướng xác
định


TiẾT 25:

TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

I/ Lực từ:
II/ Từ trường:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
3. Cách nhận biết từ trường
- Dùng kim nam châm
- Nơi nào trong không gian có
lực từ tác dụng lên kim nam
châm thì nơi đó có từ trường.


- Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:

Lân cận các đường dây cao thế, cột thu lôi.



Từ trường thường được phát hiện ở khu vực:

- Các dây tiếp đất
của các thiết bị
điện..

- Khu vực xung quanh thiết
bị điện đang vận hành: màn
hình máy vi tính, đồng hồ
điện, máy sấy tóc, điện thoại
di động….



 Rùa biển, cá hồi nhờ vào từ trường Trái
đất để tìm chính xác nơi mà chúng sinh ra.


TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I/ Lực từ:
C4: Nếu có một kim nam
châm thì em làm thế nào để
II/ Từ trường:
phát hiện ra trong dây dẫn AB
III/ Vận dụng:
C4: Đặt kim nam châm lại có dòng điện hay không?
TiẾT 25:


gần dây dẫn AB. Nếu kim nam
châm lệch khỏi hướng Nam Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện
chạy qua và ngược lại.

C5: Thí nghiệm nào đã làm
với nam châm chứng tỏ rằng
xung quanh Trái Đất có từ
trường?

C5: Đó là thí nghiệm đặt kim
nam châm ở trạng thái tự do, khi
đã đứng yên, kim nam châm
luôn chỉ hướng Nam – Bắc.
C6: Không gian xung quanh
kim nam châm có từ trường.

C6: Tại một điểm trên bàn làm
việc, người ta thử đi thử lại
vẫn thấy kim nam châm luôn
nằm dọc theo một hướng xác
định, không trùng với hướng
Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra
kết luận gì về không gian xung
quanh kim nam châm?


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT).
- Đọc trước bài 23 “ Từ phổ - Đường sức từ”



CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

H.C.Ơ.XTét (1777-1851)

Năm 1820, Oersted, nhà vật lí người Đan
Mạch nổi tiếng vì đã phát hiện ra mối
quan hệ giữa dòng điện và từ trường và
mối quan hệ này được gọi là hiện tượng
điện từ.
Phát hiện này đã tạo ra một bước ngoặc
trong lịch sử nghiên cứu điện từ.

Ơ-X tét (người thứ nhất
bên trái) làm thí nghiệm
tác dụng từ của dòng điện
năm 1820.


Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Dòng điện gây ra từ trường.
A.
B. Các hạt mang điện tích tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn tạo ra từ trường.

Câu 2: Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh một nam châm.
B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện

chạy qua.
C.
C Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Mọi nơi trên Trái Đất.


Câu 3: Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất:
A
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy
nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
Câu 4: Một kim nam châm được đặt tự do trên
trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác
nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có
hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
A
A. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc.
C. Kim nam châm không thay đổi hướng.
D. Kim nam châm mất từ tính.


Bài tập 5: Hãy ghép nội dung của mỗi thành phần a, b, c, d với
một thành phần 1, 2, 3, 4 để được câu đúng:
a) Người ta dùng kim nam châm để
b) b)
Đặt
kim

nam
châm
gần
dòng
điện.
Đặt
kim
nam
châm
gần
dòng
điện.

c)Hai
Hainam
namchâm
châmđặt
đặtgần
gầnnhau.
nhau.
c)
d)d)Xung
Xungquanh
quanhnam
namchâm
châmvàvàdòng
dòng
điện
luôn
luôn

có.
điện luôn luôn có.

1)Chúng
Chúngsẽ
sẽtương
tươngtác
tácnhau.
nhau.
1)
2)2)Kim
Kimnam
namchâm
châmsẽ
sẽbịbịlực
lựctừ
từtác
tác
dụng.
dụng
3) Nhận
Nhậnbiết
biếttừtừtrường.
trường.
4)
4)Từ
Từtr-ường.
trường.



A

Hình 22.1



×