TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
ĐÀ NẴNG
TỔ VẬT LÍ
Phần 2
Chương V: CHẤT KHÍ
Chương VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Chương VII: CHẤT RẮN
& CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂ
2
Chương V
CHẤT KHÍ
Cấu tạo chất.
Thuyết động học phân tử chất khí
Khí lý tưởng
Các quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng
và các định luật tương ứng
Phương trình trạng thái khí lý tưởng
3
BÀI 28
CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG
HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
I. CẤU TẠO CHẤT
II. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
4
I. Cấu tạo chất
Các chất tồn tại ở những thể
nào?
RẮN, LỎNG, KHÍ
Các chất cấu taọ từ cái gì ?
Các hạt phân tử, nguyên tử,
riêng biệt.
Các phân tử chuyển động như
thế nào?
Chuyển động hỗn lọan, không
ngừng
Các phân tử chuyển động càng
nhanh thì nhiệt độ của vật như
thế nào?
nhiệt độ của vật càng cao
5
I. Cấu tạo chất
• Khi trộn đường vào nước
làm nước có vị ngọt ?
• Bóng cao su sau khi bơm
buộc chặt vẫn cứ bị xẹp dần ?
• Hòa bột màu vào trong nước
ấm nhanh hơn nước lạnh ?
6
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
•Các chất được cấu tạo
từ các hạt riêng biệt gọi
là phân tử.
•Các phân tử chuyển
động không ngừng.
•Các phân tử chuyển
động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng
cao.
Nhắc lại kiến thức đã học
ở lớp 8 về cấu tạo chất ?
• Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt gọi là
nguyên tử, phân tử.
• Giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách.
• Các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng.
• Nhiệt độ của vật càng cao
thì các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh
7
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
•Các chất được cấu tạo
từ các hạt riêng biệt gọi
là phân tử.
•Các phân tử chuyển
động không ngừng.
•Các phân tử chuyển
động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng
cao.
Tại sao các chất được cấu tạo
từ các phân tử riêng biệt và
chuyển động không ngừng thì
các vật như ( cái bút, viên
phấn...) không rã thành
những phần tử riêng biệt mà
cứ giữ nguyên hình dạng của
nó ?
8
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
• Nếu các phân tử cấu tạo
•Các
tử tương
tác với
nên
vậtphân
chuyển
động không
nhau bằng
lực
ngừng
thì tạilực
saohút
vậtvàkhông
phân
tử. từng
Độ lớn
củatử
lực
bịđẩy
rã ra
thành
phần
riêng
phụ thuộc
rẽ mà vào
lại có
khoảng
thể giữcách
được
dạng tử.
và thể tích
giữa hình
các phân
của chúng ?
* Lực hút phân tử.
* lực đẩy phân tử
9
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu
tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
- Các phân tử tương tác nhau
bằng lực hút và lực đẩy.
- Khoảng cách nhỏ so với kích
thước phân tử thì Fđẩy > Fhút
Độ lớn của lực hút và lực đẩy
giữa các phân tử phụ thuộc
như thế nào vào khoảng
cách giữa các phân tử ?
- Khoảng cách lớn so với kích
thước phân tử thì Fhút > Fđẩy
- Khoảng cách rất lớn so với
kích thước phân tử thì tương
tác = 0
10
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu
tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
- Các phân tử tương tác nhau
bằng lực hút và lực đẩy.
- Khoảng cách nhỏ so với kích
thước phân tử thì Fđẩy > Fhút
- Khoảng cách lớn so với kích
thước phân tử thì Fhút > Fđẩy
Thảo luận trả
lời C1
Tại sao cho hai thỏi chì mặt
đáy phẳng đã được mài nhẵn
tiếp xúc với nhau thì chúng
lại hút nhau ? Tại sao hai
mặt không được mài nhẵn
thì lại không hút nhau ?
- Khoảng cách rất lớn so với
kích thước phân tử thì tương
tác = 0
11
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu
tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
- Các phân tử tương tác nhau
bằng
hút vàcách
lực đẩy.
- Vì lực
khỏang
giữa
- Khoảng
cách
với kích
các phân
tửnhỏ
lớnso
nên
thước
phân tử
Fđẩy
> Fhút
các phân
tửthì
hút
nhau
- Khoảng cách lớn so với kích
thước phân tử thì Fhút > Fđẩy
Thảo luận trả
lời C1
Tại sao cho hai thỏi chì mặt
đáy phẳng đã được mài nhẵn
tiếp xúc với nhau thì chúng
lại hút nhau ? Tại sao hai
mặt không được mài nhẵn
thì lại không hút nhau ?
- Vì khỏang cách giữa
- Khoảng
cách
với
các phân
tửrất
rấtlớn
lớnsonên
kích
tử thì tương
cácthước
phânphân
tử không
hút
tác = 0
nhau
12
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
Phân tử coi như quả cầu nhỏ
Liên kết 2 phân tử như 1 lò
1.
xo Lò xo bị giãn có xu hướng
co lại: lực liên kết là lực hút
2. Lò xo bị nén có xu
hướng giãn ra: lực liên kết
là lực đẩy
3. Lò xo tự nhiên các phân tứ
có k/cách sao cho lực hút và
đẩy cân bằng nhau
13
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
Thảo luận trả
lời C2
Tại sao có thể sản xuất
thuốc viên bằng cách
nghiền nhỏ dược phẩm rồi
cho vào khuôn ép mạnh?
Nếu bẻ đôi viên thuốc thì
rồi dùng tay ép sát 2 mảnh
lại thì 2 mảnh không thể
dính liền với nhau
14
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
Thảo luận trả
lời C2
Tại sao có thể sản xuất
thuốc viên bằng cách
nghiền nhỏ dược phẩm rồi
cho vào khuôn ép mạnh?
Nếu bẻ đôi viên thuốc thì
rồi dùng tay ép sát 2 mảnh
lại thì 2 mảnh không thể
dính liền với nhau
15
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
Tại sao nước đá, nước và hơi
nước đều được cấu tạo từ
cùng một loại là phân tử nước.
Nhưng chúng lại tồn tại ở các
thể khác nhau như vậy ?
16
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
Tại sao nước đá, nước và hơi
nước đều được cấu tạo từ
cùng một loại là phân tử nước.
Nhưng chúng lại tồn tại ở các
thể khác nhau như vậy ?
17
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
• Các chất tồn tại ở những
trạng thái nào ? Lấy ví dụ
tương ứng ?
• Nêu những điểm khác
biệt giữa những trạng thái
-+Thể
khí
không
có
hình
dạng
xác
Thể Khí (Hơi nước, không đó ?
định
khí, và
…)luôn có thể tích của bình
chứa.
+ Thể Lỏng (nước, xăng, dầu,
-…)
Thể rắn có thể tích và hình dạng• Khoảng cách của các
phân tử ở mỗi trạng thái
xác định.
+ Thể Rắn (nước đá, gỗ, …)
- Thể lỏng không có hình dạng như thế nào?
riêng mà có hình dạng của phần
bình chứa nó và có thể tích xác
định.
18
I. Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về
cấu tạo chất.
2. Lực tương tác phân tử
3. Các thể rắn, lỏng, khí
- Ở thể khí các phân tử
ở xa nhau, lực tương tác
yếu, chất khí không có
thể tích và hình dạng
riêng. Chất khí có thể
tích chiếm toàn bộ bình
chứa, có thể nén dễ
dàng.
- Ở thể rắn các phân tử ở
gần nhau, lực tương tác
rất mạnh, chất rắn có thể
tích và hình dạng riêng
xác định.
- Ở thể lỏng lực tương tác
giữa các phân tử lớn hơn ở
thể khí nhưng nhở hơn thể
rắn, chất lỏng có thể tích
xác định có hình dạng của
phần bình chứa nó do tác
dụng của trọng lực. Hoặc
khi tác dụng của những
lực cân bằng thì có dạng
hình cầu.
19
I. Cu to cht
3. Cỏc th rn, lng, khớ
Cỏc th
Th rn
Th lng
Th khớ
Khoảng cách
phân tử
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Rất lớn
Lực tơng tác Rất lớn. Liên
phân tử
kết mọi phân tử
Lớn. Liên kết
các phân tử ở
gần nhau
Rất nhỏ
Dao động
quanh VTCB
cố định
Dao động
quanh VTCB
dịch chuyển
Hỗn loạn
không ngừng
Chuyển động
phân tử
Sắp xếp
phân tử
Hình dạng
Rất trật tự. TạoCó trật tự nhng cha Hoàn toàn
chặt chẽ.
hỗn độn
mạng tinh thể
Có hình dạng
riêng xác định
Có hình dạng
bình chứa
Có hình dạng
của toàn bình
chứa
20
II.Thuyết động học phân tử chất khí:
1. Nội dung cơ bản của
thuyết động học phân tử
chất khí
Các em hãy quan sát và
cho biết nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
tử khí ?
21
II.Thuyết động học phân tử chất khí:
1. Nội dung cơ bản của
thuyết động học phân tử
chất khí
Các bạn hãy quan sát và
cho biết nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
tử khí ?
22
II.Thuyết động học phân tử chất khí:
1. Nội dung cơ bản của
thuyết động học phân tử
chất khí
Các em hãy quan sát và
cho biết nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
tử khí ?
23
II.Thuyết động học phân tử chất khí:
1. Nội dung cơ bản của
thuyết động học phân tử
chất khí
• Chất khí được cấu tạo từ các
phân tử có kích thước rất nhỏ
so với khoảng cách giữa chúng.
• Các phân tử khí chuyển động
hỗn loạn không ngừng; chuyển
động này càng nhanh thì nhiệt
độ chất khí càng cao.
• Khi chuyển động hỗn loạn các
phân tử khí va chạm với nhau
và va chạm vào thành bình.
• Khi vô số phân tử va chạm lên
thành bình tác dụng lên thành
bình một lực đáng kể. Lực này
gây áp suất của chất khí lên
thành bình.
Các bạn hãy quan sát và
cho biết nội dung cơ bản
của thuyết động học phân
tử khí ?
24
II.Thuyết động học phân tử chất khí:
1. Nội dung cơ bản của
Khí lý tưởng là gì ?
thuyết động học phân tử
chất khí
2. Khí lý tưởng
- Chất khí trong đó các
phân tử được coi là các
chất điểm và chỉ tương tác
khi va chạm gọi là khí lí
tưởng.
- Không khí và các chất
khí ở điều kiện bình
thường về nhiệt độ và áp
suất cũng có thể coi là khí
lí tưởng.
25