Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đề án bảo vệ môi trường đơn giản, nhà hàng vườn phố Tân Sơn Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.05 KB, 47 trang )

Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất



ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN

NHÀ HÀNG VƯỜN PHỐ TÂN SƠN NHẤT
Địa chỉ: A2 Phan Đình Giót, phường 2, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

1


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH.................................................................................4
TỪ NGỮ VIẾT TẮT..................................................................................................4
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1................................................................................................................. 8
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO


VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ..............................................................8
1.1. Tên cơ sở................................................................................................................8
1.2. Vị trí địa lý của cơ sở.............................................................................................8
1.3. Quy mô, công suất, thời gian hoạt động của cơ sở................................................9
1.3.1. Thời gian hoạt động của cơ sở..............................................................................9
1.3.2. Quy mô, công suất..............................................................................................9
1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh............................................................10
1.5. Máy móc thiết bị và nhu cầu nguyên vật liệu......................................................10
1.5.1. Nhu cầu nguyên liệu thô/nhiên liệu.....................................................................11
1.5.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước......................................................................12
1.5.3. Nhu cầu sử dụng điện........................................................................................12
1.5.4. Nhu cầu lao động..............................................................................................13
1.6. Lý do chưa thực hiện đề án bảo vệ môi trường...................................................13
1.7. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường................................................14
1.7.1. Đối với nước thải..............................................................................................14
1.7.2. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại...........................................................14
1.7.3. Đối với khí thải, bụi, tiếng ồn và độ rung............................................................16
CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................18
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ
LÝ............................................................................................................................... 18
2.1. Chất thải rắn thông thường..................................................................................18
2.2. Nguồn chất thải lỏng............................................................................................19
2.2.1. Nguồn phát sinh................................................................................................19
2.2.2. Biện pháp quản lý.............................................................................................20
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191


Website: www.bnwater.com.vn

Email:

2


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

Sơ đồ công nghệ:........................................................................................................23
Thuyết minh quy trình công nghệ:.............................................................................23
Ưu điểm của công nghệ.............................................................................................24
Nhược điểm của công nghệ........................................................................................25
THIẾT BỊ - VẬT TƯ – HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TRÌNH.................................25
1. Thiết bị động lực...................................................................................................25
2. Vật tư lắp đặt cho công trình.................................................................................25
3. Hệ thống điện điều khiển.......................................................................................25
4. Nhân công lắp đặt thiết bị - đường ống – hệ thống điện.......................................26
5. Cung cấp – nuôi cấy – vận hành hệ thống............................................................26
CHI TIẾT THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH................................................................26
2.3. Nguồn chất thải khí..............................................................................................28
2.3.1. Nguồn phát sinh................................................................................................28
2.3.2. Biện pháp quản lý.............................................................................................30
2.4. Nguồn tiếng ồn, độ rung......................................................................................34
2.4.1. Nguồn phát sinh................................................................................................34
2.4.2. Biện pháp quản lý.............................................................................................35
2.5. Chất thải nguy hại................................................................................................37
2.5.1. Nguồn phát sinh................................................................................................37
2.6. Nguồn phát sinh các nguồn thải khác.................................................................37

2.7. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan
đến chất thải.................................................................................................................38
CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM..................39
3.1. Kế hoạch quản lý chất thải...................................................................................39
3.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải...........41
3.3. Kế hoạch ứng phó sự cố.......................................................................................42
3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường...........................................................................42
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..............................................................45
1. Kết luận..................................................................................................................45
2. Kiến nghị................................................................................................................45
3. Cam kết...................................................................................................................45
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

3


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BOD


: Nhu cầu ôxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

COD

: Nhu cầu ôxy hóa học

PVC

: Polyvinyl chloride

BYT

: Bộ Y tế

CTNH

: Chất thải nguy hại

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy


SS

: Chất rắn lơ lửng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

BXD

: Bộ xây dựng

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

NTSH


: Nước thải sinh hoạt

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

4


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam có nhiều chuyển biến mạnh
mẽ cả về số lượng lẫn chất lượng. Đảng và Nhà nước luôn xem mục tiêu phát triển
kinh tế là động lực cho quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hoá Đất nước. Ngày càng
có nhiều Công ty, Xí nghiệp được xây dựng.
Tuy nhiên, bất kỳ ngành sản xuất, kinh doanh nào cũng có khả năng phát sinh ra
các loại chất thải gây ô nhiễm môi trường và gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như
cuộc sống của con người và cũng là nguyên nhân góp phần vào sự suy thoái môi
trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Chính vì các lý do nêu trên mà chiến lược về
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững Đất nước đang ngày càng được sự quan tâm
của các cơ quan chức năng cũng như các nhà khoa học.
Nhằm thi hành nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Chi nhánh công ty cổ phần

Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất tiến hành lập Đề án Bảo vệ Môi trường đơn giản
cho Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất địa chỉ A2 Phan Đình Giót, phường 2, Quận
Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh. Đây là báo cáo được xây dựng trên cơ sở hoạt động dự án,
từ đó tiến hành thiết lập những tác động tích cực và tiêu cực đến lĩnh vực đặc biệt là
môi trường tự nhiên do dự án mang lại. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp nhằm hạn
chế đến mức thấp nhất những tác động xấu đến môi trường, đưa ra các chính sách hoạt
động cụ thể và chương trình hành động trong thời gian sắp tới vì một môi trường trong
lành trong tương lai.
Giới thiệu chung về dự án
Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất – Chi nhánh công ty Cổ Phần Vườn Phố , chi
nhánh thuộc Công ty Cổ Phần Vườn Phố hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh số 4113033502 đăng ký lần đầu vào ngày 16 tháng 05 năm 2008, đăng ký thay
đổi lần thứ 1 ngày 08 tháng 07 năm 2008 với tên gọi là Chi nhánh công ty cổ phần
Vườn Phố do Sở kế hoạch đầu tư TP. HCM cấp.
Địa chỉ chi nhánh: A2, Phan Đình Giót, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí
Minh.
Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất đi vào hoạt động từ năm 2008 đến nay với loại
hình hoạt động là Kinh doanh Nhà hàng ăn uống, chế biến mua bán thục phẩm, gia vị
ngành công nghiệp – chế biến thực phẩm, thức uống có cồn và nước giải khát (không
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

5



Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

sản xuất tại trụ sở chi nhánh), tổ chức hội thảo, hội nghị, hội chợ triển lãm, với công
suất trung bình một ngày đêm khoảng 300 lượt khách ra vào Nhà hàng. Từ khi hoạt
động đến nay Nhà Hàng Vườn Phố chưa có giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường nên theo nghị định 35/2014 Chi nhánh Công ty Cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố
Tân Sơn Nhất phải thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Đề án Bảo vệ Môi trường được xây dựng dựa trên những mục tiêu cụ thể sau:


Phân tích, đánh giá các tác động đến môi trường do các hoạt động của dự
án.



Trên cơ sở của những phân tích đánh giá đó, xây dựng và đề ra các biện
pháp tổng hợp, khả thi và giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động mà dự
án gây ra, nhằm bảo vệ môi trường để ổn định và phát triển kinh tế – xã hội ở
khu vực dự án.

Cơ sở pháp lý


Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam

thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;



Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về

việc quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;


Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 03 năm 2012 quy định về việc

lập, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.


Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ Quy định về

xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;


Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/04/2007 của Chính phủ về việc Quản lý

chất thải rắn;


Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên Môi

trường về việc quản lý chất thải nguy hại;


Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 về hướng dẫn một số điều của

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;



Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài

nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

6


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất



Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;


Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban

hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao

động.

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

7


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1.


Tên cơ sở
Chi nhánh công ty Cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất

− Địa chỉ: A2 Phan Đình Giót, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp.HCM.
− Người đứng đầu đại diện bà: Bùi Phương Thảo
− Chức vụ: Giám đốc công ty
− Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhành số 4113033502, đăng ký lần đầu

ngày 16/05/2008 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 08/07/2008, do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
1.2.

Vị trí địa lý của cơ sở

Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất tọa lạc tại số A2 Phan Đình Giót, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam, với các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía trước giáp quân khu 7
+ Phía sau giáp quân khu 7
+Phía phải giáp quân khu 7
+ Phía trái giáp đường Phan Đình Giót

Hình 1. Vị trí địa lý của Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

8


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất


1.3.

Quy mô, công suất, thời gian hoạt động của cơ sở

1.3.1. Thời gian hoạt động của cơ sở
Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất , chi nhánh Công ty Cổ phần Vườn Phố
hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh số 4113033502 đăng ký lần đầu
vào ngày 16 tháng 05 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 08 tháng 07 năm
2008 do Sở kế hoạch đầu tư TP. HCM cấp.
Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất đi vào hoạt động từ năm 2008 đến nay với
loại hình hoạt động là Kinh doanh Nhà hàng ăn uống, chế biến mua bán thục phẩm,
gia vị ngành công nghiệp – chế biến thực phẩm, thức uống có cồn và nước giải khát
(không sản xuất tại trụ sở chi nhánh), tổ chức hội thảo, hội nghị, hội chợ triển lãm, với
công suất trung bình một ngày đêm khoảng 300 lượt khách ra vào Nhà hàng.
1.3.2. Quy mô, công suất
 Quy mô
Hạng mục công trình phục vụ cho hoạt động kinh doanh Nhà Hàng Vườn Phố Chi nhánh công ty Cổ Phần Vườn Phố tất cả đều là hạng mục được xây dựng trước đó.
Tại căn nhà số A2 Phan Đình Giót, Phường 2, Quận Tân Bình, tp.HCM, Nhà hàng
Vườn Phố Tân Sơn Nhất – Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố hoạt động với mục
đích là kinh doanh nhà hàng ăn uống. Diện tích đất: 1.080 m2.
 Công suất
Số lượng lượt khách phụ thuộc theo tháng và không đồng đều. Nhà Hàng Vườn Phố
Tân Sơn Nhất có Công suất trung bình một ngày đêm khoảng 300 khách.
Thời gian hoạt động của nhà hàng là 8h-23h .

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191


Website: www.bnwater.com.vn

Email:

9


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

1.4.

Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu
tươi sống / rau củ quả

Làm sạch

Chế biến

Chia khẩu phần thức ăn

Lưu mẫu
Phục vụ khách hàng

Thức uống

Hình 2. Sơ đồ quy trình hoạt động của Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất
Thuyết minh
Nguyên liệu mua vào là thịt cá, rau quả, hải sản… khi mang về sẽ được đưa vào

khu vực làm sạch và sơ chế . Các sản phẩm sau khi sơ chế được rửa sạch lại lần nữa
trước khi chế biến và làm chín. Thức ăn nấu chín được lấy 1 phần để lưu mẫu, phần
còn lại được chuyền đến khu vực chia khẩu phần. Sau khi chia đều, thức ăn sẽ được
trang trí và dọn lên khu vực ăn uống cho thực khách.
Các loại thức uống bao gồm bia, nước ngọt , rượu …được bảo quản trong kho
chờ phục vụ khi thực khách có yêu cầu.
1.5.

Máy móc thiết bị và nhu cầu nguyên vật liệu

 Các thiết bị văn phòng
Hiện nhà hàng có trang bị cho văn phòng làm việc một số máy vi tính, máy
photocopy, máy điện thoại, máy lạnh phục vụ cho các công việc sao lưu, in giấy tờ, tạo
môi trường làm việc mát mẻ cho cán bộ văn phòng cũng như phục vụ công việc trao
đổi thông tin với các đơn vị phân phối nguyên vật liệu, sản phẩm và các đơn vị hành
chính khác.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 10 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất


 Các máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh
Các thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh của
Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất
TT

Tên máy móc thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Máy lạnh

Cái

25

2

Tủ lạnh

Cái

10


3

Quạt công nghiệp

Cái

10

4

Máy rửa chén

Cái

1

5

Bếp gas công nghiệp

Cái

4

6

Máy phát điện

Cái


1

Bộ

10

THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
6

Máy vi tính

7
Máy in
Cái
1
(Nguồn: Chi nhánh công ty Cổ phần Vườn Phố-Vườn Phố Tân Sơn Nhất ,11/2014)
1.5.1. Nhu cầu nguyên liệu thô/nhiên liệu
Bảng 2. Danh sách nguyên liệu thô/nhiên liệu và số lượng sử dụng trung bình
tháng của Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất
STT Tên nguyên liệu/ nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

1

Nước giải khát các loại

kg


220

2

Thực phẩm (rau, củ, quả…)

Kg

150

3

Thực phẩm (thịt, cá, …)

Kg

500

4

Đường, sữa

Kg

300

Gia vị

Kg


50

5

6
Gas
Kg
1300
(Nguồn: Chi nhánh công ty Cổ phần Vườn Phố-Vườn Phố Tân Sơn Nhất ,11/2014)
 Nhiên liệu sử dụng cho máy phát điện

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 11 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

Máy phát điện sử dụng nhiên liệu là xăng, nhiêu liệu dầu DO sử dụng trung bình trong
01 tháng là khoảng 25 lít/tháng. (Nguồn: Chi nhánh công ty Cổ phần Vườn Phố-Vườn
Phố Tân Sơn Nhất)

1.5.2. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước
Nước sử dụng cho sinh hoạt của nhân viên, phục vụ sinh hoạt cho khách hàng, phục
vụ hoạt động nấu nướng của nhà hàng. Nhà hàng không sử dụng nguồn nước ngầm,
hiện tại Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất sử dụng
nguồn nước cấp do Trung tâm TDTTQPII – Sân Vận Động cấp. Lượng nước cung cấp
được sử dụng cho hoạt động nấu ăn của nhà hàng, hoạt động sinh hoạt của nhân viên,
khách hàng, hoạt động lau chùi nhà ăn, vệ sinh sàn nhà, rửa chén và nước dùng cho
nhà vệ sinh.
Nhu cầu sử dụng nước của Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn phố Tân
Sơn Nhất là không đồng đều giữa các tháng. Lượng nước sử dụng được tính trung bình
cho tháng cao điểm là 185 m3/ tháng ( Căn cứ theo hóa đơn tiền nước đính kèm phụ
lục).
Tương đương với lượng nước trung bình 1 ngày nhà hàng sử dụng là 6,2 m3/ ngày
Bảng 3. Lượng nước sử dụng tại nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất
Lượng nước sử dụng

STT

Thời gian tiêu thụ

1

Từ ngày 31/05/2014-30/06/2014

188

2

Từ ngày 01/07/2014-31/07/2014


180

3

Từ ngày 01/08/2014-31/08/2014

187

Từ ngày 01/09/2014-30/09/2014

183

(m3/tháng)

(Nguồn: Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất, 11/2014)
1.5.3. Nhu cầu sử dụng điện
Công ty sử dụng nguồn điện của Công ty Điện Lực Tân Bình thuộc Tổng công
ty điện lực thành phố hồ chí minh để cung cấp cho quá trình hoạt động của Chi nhánh
công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất. Nhu cầu sử dụng điện trung
bình trong 4 tháng gần đây của Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất là 19 kWh/ tháng.
Bảng 4. Lượng điện tiêu thụ của nhà hàng

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn


Email:

 12 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

STT

Thời gian tiêu thụ

Lượng điện tiêu

thụ (kwh/tháng)
1
Tháng 7/2014
19.410
2
Tháng 8/2014
21.323
3
Tháng 9/2014
16.287
(Nguồn: Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất, 11/2014 )
1.5.4. Nhu cầu lao động
Tổng số nhân viên làm việc ổn định là 70 người, làm việc thường xuyên tại
Nhà Hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất .
Bảng 5. Danh mục nhân viên làm việc tại Nhà hàng
STT
1

2
3
4

Nhân viên
Số lượng
Ban giám đốc
03
Nhân viên văn phòng
07
Nhân viên
55
Bảo vệ
05
Tổng cộng
70
(Nguồn: Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố- Vườn Phố Tân Sơn Nhất, 11/2014)
1.6.

Lý do chưa thực hiện đề án bảo vệ môi trường

Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất đi vào hoạt động từ
năm 2008 hoạt động đến nay nhưng do chưa nắm bắt được thông tin, chưa tìm hiểu kỹ
về những thủ tục, hồ sơ môi trường cần thiết nên chưa tiến hành lập đề án bảo vệ môi
trường đơn giản. Trong quá trình hoạt động từ năm 2008 đến nay thì Nhà hàng Vườn
Phố Tân Sơn Nhất tuy đã bị các cơ quan chức năng về môi trường có kiểm tra nhưng
chỉ nhắc nhở chứ chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về môi trường lần nào. Tháng
09 năm 2013, chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất đã có
tiến hành lập đề án bảo vệ môi trường theo thông tư 01-2012/BTNMT quy định về
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường nhưng đang trong thời gian ngưng nhận hồ sơ

đề án môi trường. Nay, tháng 11 năm 2014, Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố Vườn Phố Tân Sơn Nhất nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề này và được sự hướng
dẫn của cán bộ Phòng TNMT Quận Tân Bình, Chi nhánh công ty Vườn Phố - Vườn
Phố Tân Sơn Nhất tiến hành lập Đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho Nhà hàng
Vườn Phố Tân Sơn Nhất địa chỉ số A2 Phan Đình Giót, phường 2, Quận Tân Bình.

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 13 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

1.7.

Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường

Trong giai đoạn vận hành, hoạt động dự án phát sinh các chất thải sau:
1.7.1. Đối với nước thải
a. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng khuôn viên bên ngoài khu Nhà hàng, nước
mưa chảy tràn cuốn theo đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước.
Nhà hàng đã tách riêng biệt đường thoát nước mưa ra khỏi nước thải sinh hoạt và cho

thải vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Hơn nữa, toàn bộ khuôn viên Nhà
hàng được bê tông hóa, nên nước mưa tương đối sạch và có thể thải thẳng ra hệ thống
thoát nước mưa mà không cần xử lý.
b. Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh phụ thuộc chủ yếu vào loại hình kinh doanh sản xuất của doanh
nghiệp. Ngành nghề kinh doanh của: Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn
Phố Tân Sơn Nhất là dịch vụ ăn uống, chế biến, mua bán thực phẩm, nên không phát
sinh nước thải công nghiệp, vì vậy mà lượng nước thải của Nhà hàng chủ yếu là nước
thải sinh hoạt (chủ yếu là từ quá trình chế biến thức ăn từ nhà bếp, từ nhà vệ sinh, và
từ hệ thống rửa tay của nhân viên…). Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt
động vệ sinh của 70 cán bộ nhân viên, hoạt động chế biến thực phẩm và sinh hoạt của
khách hàng của công ty ước tính khoảng 6,2 m3/ngày (ước tính bằng 100% lượng nước
cấp trung bình). Vậy tổng lượng nước thải phát sinh tại Chi nhánh công ty cổ phần
Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất ước tính trong 1 ngày là 6,2 m 3/ ngày.
1.7.2. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại
Chất thải rắn phát sinh của Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân
Sơn Nhất được chia làm hai loại: CTR sinh hoạt, chất thải nguy hại.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của nhân viên nhà hàng , của thực
khách, từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp. Khối lượng rác thải sinh hoạt ước
tính cho 1 người sử dụng khoảng từ 0,3-0,5 kg rác.
Do nhà hàng hoạt động với lượng khách không ổn định, nên tính trung bình lượng rác
phát sinh cho ngày cao điểm nhất thì lượng rác thải sinh hoạt được tính toán như sau:

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191


Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 14 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

Trung bình ngày có 300 lượt khách đến quán + 70 người nhân viên tại nhà hàng thì
lượng rác thải sinh hoạt được tính toán là 370 người × 0,5 kg rác = 185 kg/ ngày
Rác thải sinh hoạt có thành phần:


Các hợp chất có thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa,
giấy báo….;



Các hợp chất có thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy
tinh, vỏ hộp kim loại;
Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên nếu không

có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn viên nhà hàng,
sức khỏe của nhân viên nhà hàng và thực khách.
Hiện Công ty đang hợp đồng với Tổ thu gom rác phường 2, quận Tân Bình địa chỉ
332/78 đường Phan Văn Trị phường 11, quận Bình Thạnh, tp.HCM để thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu cầu của luật Môi trường. Tần suất thu
gom là 1 lần/ngày, thời gian thu gom từ 17h giờ mỗi ngày bằng phương tiện xe chuyên
dùng, xe tay.

 Chất thải nguy hại
Các loại chất thải nguy hại có tên trong danh mục chất thải nguy hại qui định tại
thông tư Số: 12/2011/TT-BTNMT có thành phần như: Bóng đèn huỳnh quang thải, giẻ
lâu dính dầu nhớt thải,…
Chất thải nguy hại phát sinh trong hoạt động của Nhà hàng không liên tục và có
khối lượng nhỏ như: bóng đèn hư hỏng, giẻ lau bám dầu… được thu gom vào thùng có
nắp đậy, có dán nhãn chất thải nguy hại và lưu trữ trong nhà kho chứa chất thải nguy
hại, tách riêng biệt với nơi lưu trữ chất thải sinh hoạt của Nhà hàng và có mái che an
toàn để tránh nước mưa thấm vào. Khi số lượng lớn Nhà hàng sẽ thuê đơn vị có chức
năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom và xử lý đúng quy định của pháp
luật.
Khối lượng chất thải được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 6. Khối lượng các loại chất thải nguy hại TB 1 tháng của
Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 15 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

STT


Tên CTNH

Trạng thái

Khối lượng

tồn tại

Kg

1

Bóng đèn huỳnh quang

Rắn

0,1

2

Giẻ lau dính dầu mỡ

Rắn

0,5

3

Hợp mực in


Rắn

0,2

(Nguồn Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất)
1.7.3. Đối với khí thải, bụi, tiếng ồn và độ rung
a. Tiếng ồn & Độ rung
 Nguồn phát sinh:
Tiếng ồn: phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào do sinh hoạt ăn uống
của thực khách, do hoạt động của nhà hàng. Tiếng ồn phát sinh từ quá trình thu gom
vận chuyển hàng hóa và tiếng ồn phát sinh từ các giàn giải nhiệt máy lạnh của Nhà
hàng.
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn & độ rung
Để hạn chế việc gây ồn ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận Chi nhánh công ty cổ phần
Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất đã tiến hành áp dụng một số biện pháp sau:
 Chấp hành đúng thời gian hoạt động theo quy định
 Sử dụng khu vực phục vụ ăn uống hợp lý, khoảng cách các bàn ăn thích
hợp, lượng khách tương đối vừa đủ.
 Không xâm lấn vỉa hè.
 Đặt các giàn giải nhiệt máy lạnh cách xa khu vực hoạt động của nhà
hàng, đặt trên sân thượng và thường xuyên bảo trì bảo dưỡng thiết bị để
hạn chế ồn.
b. Khí thải và bụi


Nguồn phát sinh
Từ quá trình hoạt động của Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố

Tân Sơn Nhất sẽ phát sinh các nguồn ô nhiễm không khí sau:

-

Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động
cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 16 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải
bao gồm bụi, SOx, NOx, ... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng,
tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông;
- Khí thải từ hoạt động đun nấu thức ăn, mùi thức ăn.
- Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt:
Ô nhiễm mùi hôi tại Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn
Nhất chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt, nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi
và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét dọn, sử dụng điều hòa,…
- Khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu để nấu thức ăn:
Để phục vụ cho hoạt động nấu nướng của chế biến các món ăn, nhà hàng sử dụng
khoảng 43 kg gas/ngày. Theo tính toán, để đốt cháy hoàn toàn 1 kg gas cần 18,3 kg

không khí và như vậy lưu lượng khí thải phát sinh hàng ngày do hoạt động đun nấu tại
nhà bếp khoảng 786,9 kg/ngày. Lượng khí thải này cần có biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm để hạn chế tác động đến môi trường xung quanh.
- Đối với các thiết bị làm lạnh thì nhà hàng thường xuyên vệ sinh thiết bị, bơm ga
làm lạnh và hút bụi để làm mát môi trường hoạt động tại nhà hàng và nâng cao hiệu
suất hoạt động cho các thiết bị làm lạnh.
 Tác động của khí thải:
Các ảnh hưởng của khí thải:


Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng

đến hệ thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt,
đau đầu, co giật...


NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu



NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho

phổi, tim, gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.


Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO 3

làm ăn mòn các thiết bị bằng kim loại



NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.



Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250

ppm sẽ khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO trong không
khí là 32 ppm.

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 17 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

CHƯƠNG 2
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI
TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ
SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1.


Chất thải rắn thông thường

2.1.1. Nguồn phát sinh
Chất thải rắn thải ra chủ yếu là:


Rác thải sinh hoạt của nhân viên nhà hàng, của thực khách;



Rác từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp;



Thức ăn thừa.
Với số lượng nhân viên là 70 người, lượng khách 300 người/ngày và lượng thải bình quân

khoảng 0,5 kg/người/ngày, thì ước tính khối lượng rác thải sinh hoạt khoảng 185 kg/ngày.
Rác thải sinh hoạt có thành phần:


Các hợp chất có thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa,
giấy báo….;



Các hợp chất có thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, plastic, thủy tinh, vỏ
hộp kim loại;

Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên nếu không có

biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn viên nhà hàng, sức
khỏe của nhân viên nhà hàng và thực khách.
2.1.2. Biện pháp quản lý/xử lý hiện tại
Nhà hàng đã xây dựng khu vực lưu giữ chất thải các loại, ngăn lưu giữ rác sinh hoạt, đảm
bảo an toàn, hợp vệ sinh và nước mưa không cuốn trôi được chất thải vào môi trường.
Đối với rác thải sinh hoạt Nhà hàng sẽ bố trí các thùng chứa tại nơi phát sinh. Chất thải
rắn sinh hoạt được phân loại trước khi giao cho đơn vị chức năng thu gom xử lý
theo đúng quy định.
Nhà hàng đã ký hợp đồng với tổ thu gom rác phường 2, quận Tân Bình đến thu
gom, xử lý hằng ngày theo quy định. Tần suất thu gom là 1 lần/ngày, thời gian thu
gom từ 17h giờ mỗi ngày bằng phương tiện xe chuyên dùng, xe tay.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 18 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

2.1.3. Biện pháp xử lý/quản lý sắp tới
Nhà hàng đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý chất thải rắn. Vì vậy, thời gian
sắp tới Nhà hàng sẽ duy trì thực hiện các biện pháp quản lý chất thải rắn như trên để
góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong khu vực.

2.2.

Nguồn chất thải lỏng

2.2.1. Nguồn phát sinh
− Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực
Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất cuốn theo đất
cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy.
− Nước thải sinh hoạt của thực khách, khách hàng và cán bộ ,nhân viên làm việc
trong khu vực nhà hàng. Nước lau rửa sàn, nhà vệ sinh.
− Nước thải từ quá trình rửa thực phẩm, chế biến thức ăn từ nhà bếp.
Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất sử dụng nguồn nước
thủy cục do Trung tâm TDTTQPII – Sân vận động cấp để phục vụ cho chế biến món
ăn, thức uống, sơ chế thực phẩm , phục vụ cho mục đích lau chùi, nhà vệ sinh, rửa
chén, ….
-

Theo đồng hồ đo lưu lượng, trung bình một tháng trong ba tháng gần đây (kỳ

9,10,11,12/2012) lượng nước cấp sử dụng khoảng 185 m 3/tháng tức khoảng 6,2
m3/ngày. Lượng nước thải được tính bằng 100% nước cấp, vậy lượng nước thải phát
sinh một ngày khoảng 6,2 m3/ngày .
-

Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua bể tự hoại sau đó sẽ tập trung ra hố ga

cuối cùng đặt tại tòa nhà số 03 và thải ra hệ thống cống dẫn nước thải của đường Phan
Đình Giót.
 Tác động tiêu cực:
Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi trường

nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các vi trùng gây
bệnh, gây hại đến con người và động vật.
Chất rắn lơ lửng: là tác nhân gây bồi lắng cống thoát nước của khu vực.
Các chất dinh dưỡng (N, P): gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 19 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra
môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. Vì vậy Chi
nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất phải có biện pháp khắc
phục vấn đề trên.
2.2.2. Biện pháp quản lý
a. Nước mưa chảy tràn
Công ty đã tách riêng biệt đường thoát nước mưa ra khỏi nước thải sinh hoạt và
cho thải vào hệ thống thoát nước chung của hệ thống nước thải thành phố. Hơn nữa,
toàn bộ khuôn viên nhà hàng được bê tông hóa hoàn toàn, nên nước mưa tương đối
sạch, bề mặt các khu vực văn phòng, và các khu vực khác bên trong Nhà hàng , sân

bãi…sẽ được thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh nhằm làm giảm thiểu sự lôi cuốn
các chất dơ bẩn khi nước mưa chảy tràn qua khuôn viên nhà hàng . Toàn bộ lượng
nước mưa sau khi được thu gom sẽ thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
b. Nước thải sinh hoạt
Nhà hàng đã tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải để thuận tiện trong
quá trình kiểm soát. Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh được thu gom vào bể tự
hoại 3 ngăn có ngăn lọc để xử lý sơ bộ trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải
tập trung của hệ thống thoát nước thành phố. Ngoài ra, Nhà hàng cũng lắp đặt thêm
thiết bị màng lọc mỡ để thu gom lượng dầu mỡ thải có trong nước thải phát sinh từ
nhà bếp trước khi vào bể tự hoại 3 ngăn.
Nước thải từ nhà vệ sinh
Nước thải từ các nhà vệ sinh của Nhà hàng được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn,
có ngăn lọc. Bể tự hoại đồng thời có 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
giữ lại trong bể từ 6-8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị
phân giải, một phần tạo thành khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.

1- Ống dẫn nước thải vào bể. 2- Ống thông hơi. 3- Nắp thăm (để hút cặn).
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 20 



Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

4- Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo.
Hình 4. Bể tự hoại 3 ngăn, có ngăn lọc
Quy trình công nghệ, thiết bị của bể tự hoại 3 ngăn:
+ Nguyên tắc: Nước thải đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm bể chứa lên men kỵ khí, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước
thải. Nhờ các vị trí ống dẫn, nước thải chảy qua bể lắng theo chiều chuyển động từ
dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể
trong điều kiện động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa.
Ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi
sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng
trôi ra theo nước. Lớp vật liệu lọc bao gồm 3 lớp; lớp sạn 1 x 3cm, lớp cát vàng, lớp đá
4 x 6cm. Bên trên lớp vật liệu có đặt máng nước tràn bằng bê tông để nước từ bể lắng
được tràn đều trên bề mặt lớp lọc.
+ Tiêu chuẩn đạt được: Sử dụng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý nước thải sinh hoạt
cho phép đạt hiệu suất tốt, ổn định. Hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ
lửng SS, nhu cầu oxy hóa học COD, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 từ 70 – 75%.
Nước thải từ nhà bếp
Nước thải từ nhà bếp được thu gom vào bể thu, đi qua song chắn rác trước khi vào
hệ thống màng lọc mỡ. Nước thải sau đó đi qua hố lắng sau đó dẫn ra hệ thống thoát
nước thành phố.
Đánh giá hiệu quả quản lý chất thải lỏng hiện tại
Để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước thải tại Nhà hàng, ngày 07/11/2014
Công ty DV PT KT Môi trường Công Nghệ Mới kết hợp cùng với Chi nhánh công ty
cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất đã tiến hành lấy mẫu và phân tích nước
thải tại đầu ra tại hố của hệ thống thoát nước thải ( Hố ga cuối cùng đặt phía trước tầng
hầm nhà số 03).
Chất lượng nước thải của Chi nhánh công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân
Sơn Nhất được trình bày trong bảng sau:


ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 21 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

Bảng 7. Chất lượng nước thải sau hầm tự hoại 3 ngăn
Stt

Thông số

Đơn vị

Kết quả
thử nghiệm

01
02
03
04


pH
BOD5

-mgO2/L
mg/L
Mg/l

7,15
67
124
5,86

05
06
07
08

QCVN
14:2008/BTNMT
Cột B
5-9
50
100
10

Amoni ( Tính theo N)
Nitrat(NO3)
mg/l
1,23
50

(Tính theo N)
Phosphat(PO43-)
mg/l
1,75
6
(Tính theo P)
Dầu mỡ động, thực vật
mg/l
31
20
Coliform
MPN/100ml
5.300
5.000
(Nguồn:Công ty cổ phần Vườn Phố - Vườn Phố Tân Sơn Nhất)
• Ghi chú: Hệ số K của nước thải trong QCVN 14: 2008/BTNMT: K = 1
• Nhận xét:
Kết quả phân tích được so sánh với QCVN 14:2008/BTNMT Cột B – Tiêu chuẩn

về nước thải sinh hoạt do Bộ trưởng BTNMT ban hành. Kết quả cho thấy thông số
phân tích của BOD5, TSS, Tổng Coliform có nồng độ vượt giới hạn cho phép. Về vấn
đề này Công ty sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời.
• Biện pháp quản lý chất thải lỏng sắp tới:
Nhà hàng đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý và xử lý chất thải lỏng. Tuy
nhiên theo như đánh giá trên, chất lượng nước thải sau xử lý có chỉ tiêu BOD 5, TSS,
tổng Coliform vượt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B. Về vấn đề này Nhà hàng sẽ
có biện pháp khắc phục kịp thời. Nhà hàng cam kết đến thời điểm đo đạc để lập Báo
cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 06 tháng cuối năm 2014 mà kết quả nước
thải vẫn không đạt so với QCVN 14:2008 ( cột B) thì Nhà hàng cam kết sẽ kết hợp với
đơn vị tư vấn hoặc sẽ tìm đơn vị có chuyên môn và chức năng lên kế hoạch và đi vào

xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 10 m 3/ngày đêm với công nghệ phù hợp
và đảm bảo tốt cho môi trường.
Thời gian hoàn thành hệ thống xử lý nước thải dự kiến trong 30 ngày làm việc.

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ HÀNG ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 22 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

Sơ đồ công nghệ:
Nước thải
(10 m3/ngđ)

Bể Tách Dầu

Bể Điều Hòa

Xả bùn dư


Bể MBR

Khí

Nước thải sau xử lý
đạt QCVN 14:2008/BTNMT
Cột B

Bể chứa bùn

Thu gom

Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nước thải từ các nguồn phát sinh theo mạng lưới thu gom nước thải chảy vào
hố thu của hệ thống xử lý. Tại đây, nước thải được bơm lên bể MBR để xử lý triệt để
các chất ô nhiễm: BOD, COD, SS, …..
Nồng độ bùn hoạt tính trong bể dao động từ 1.000-3.000 mg MLSS/L. Nồng độ
bùn hoạt tính càng cao, tải trọng hữu cơ áp dụng của bể càng lớn. Oxy (không khí)
được cấp vào bể MBR bằng các máy thổi khí (airblower) và hệ thống phân phối khí có
hiệu quả cao với kích thước bọt khí nhỏ hơn 10 µm. Lượng khí cung cấp vào bể với
mục đích: (1) cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan
thành nước và carbonic, (2) xáo trộn đều nước thải và bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi
sinh vật tiếp xúc tốt với các cơ chất cần xử lý, (3) giải phóng các khí ức chế quá trình
sống của vi sinh vật, Các khí này sinh ra trong quá trình vi sinh vật phân giải các chất
ô nhiễm, (4) tác động tích cực đến quá trình sinh sản của vi sinh vật. Tải trọng chất
hữu cơ của bể trong giai đoạn xử lý aerotank dao động từ 0,32-0,64 kg BOD/m3.ngày
đêm. Các quá trình sinh hóa trong bể hiếu khí được thể hiện trong các phương trình
sau:
-


Oxy hóa và tổng hợp
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 23 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất

COHNS (chất hữu cơ) + O2 + Chất dinh dưỡng + vi khuẩn hiếu khí
→ CO2 + H2O + NH3 + C5H7O2N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
• Hô hấp nội bào
C5H7O2N (tế bào) + 5O2 + vi khuẩn → 5CO2 + 2H2O + NH3 + E
113

160

1

1,42

Nước sau thời gian xử lý tại bể MBR được bơm qua bể lọc áp lực đa lớp vật
liệu : sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính, để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan,

các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học và halogen hữu
cơ.
Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực sẽ được khử trùng bằng hóa chất chuyên
dụng trên đường ống với Mixer đạt quy chuẩn xả thải theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Bùn ở bể MBR được đưa tới bể chứa bùn và được lưu trữ tạm thời tại bể này.
Sau khoảng thời gian lưu nhất định, bùn trong bể tách thành 2 phần: phần bùn đặc lắng
xuống đáy đạt hàm lượng chất rắn khoảng 2 - 3% được các cơ quan có chức năng thu
gom và xử lý định kỳ, phần nước trong ở trên sẽ được đưa về hố thu của hệ thống xử
lý.
Ưu điểm của công nghệ
MBR là công nghệ xử lý mới với sự kết hợp giữa công nghệ màng với công
nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh học.
Với công nghệ này có tác dụng:


Giảm hàm lượng các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng nhanh chóng đặc
biệt là nito.



Cặn lơ lửng được khử hoàn toàn ở dòng ra.



Hiệu quả khử trùng tốt.



Đảm bảo chất lượng nước đầu ra đạt quy chuẩn xả thải theo quy định hiện

hành của pháp luật;



Diện tích đất sử dụng tối thiểu, diện tích mặt bằng hệ thống xử lý rất nhỏ,
bằng 50% so với công nghệ truyền thống, phù hợp với điều kiện diện tích
hạn hẹp;



Nước sau quy trình xử lý có khả năng tái sử dụng: tưới cây, dội bồn cầu,
giải nhiệt thiết bị;



Chi phí xây dựng thấp.
ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 24 


Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Nhà hàng Vườn Phố Tân Sơn Nhất




Quá trình bảo trì bảo dưỡng dễ dàng;



Hòa hợp với các công trình hiện hữu;



Hệ thống được thiết kế theo dạng modul, dễ dàng cải tạo, nâng công suất
xử lý.

Nhược điểm của công nghệ


Nhân viên vận hành cần được đào tạo về vận hành hệ thống
xử lý nước thải ứng dụng công nghệ vi sinh bám dính kết hợp lơ lửng;



Chất lượng nước thải sau xử lý có thể bị ảnh hưởng nếu một trong những
công trình đơn vị trong hệ thống không được vận hành đúng các yêu cầu kỹ
thuật;



Bùn sau quá trình xử lý cần được thu gom và xử lý định kỳ.


THIẾT BỊ - VẬT TƯ – HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TRÌNH
1. Thiết bị động lực


Thiết bị chính sử dụng trong công trình được tính toán an toàn về công
suất, số lượng thiết bị dự phòng;



Các thiết bị chính như máy bơm, máy thổi khí,… có xuất xứ từ các nước
tiên tiến trên thế giới;



Thiết bị được lựa chọn trong công nghệ có thể chịu được tính ăn mòn cao
khi pH thay đổi trong khoảng rộng (từ 4 – 10), hoạt động ổn định trong môi
trường nước thải, phù hợp với điều kiện môi trường Việt Nam.

2. Vật tư lắp đặt cho công trình


Vật tư lựa chọn lắp đặt có thể chịu được tính ăn mòn cao khi pH thay đổi từ
4–10, bền trong môi trường nước thải;



Vật tư sử dụng đảm bảo theo các quy chuẩn kỹ thuật, TCVN, có sẵn trên
thị trường, thuận tiện trong quá trình bảo trì sửa chữa hay thay thế.

3. Hệ thống điện điều khiển



Nguồn điện cung cấp cho các bơm, máy thổi khí… và cho toàn tủ điện
được tính toán phù hợp với nhu cầu sử dụng của hệ thống;

ĐVTV: CÔNG TY TNHH DV PT KT MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: 29/8F Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Q.1, TP.HCM
ĐT: 08 39 117 646 (06 line)

Fax:08 39 101 191

Website: www.bnwater.com.vn

Email:

 25 


×