Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài Giảng Qui Mô Đầu Tư Và Thời Điểm Đầu Tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.26 KB, 26 trang )

QUI MÔ ĐẦU TƯ

THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

1


Những vấn đề thảo luận
trong bài này


Quy mô đầu tư



Thời điểm bắt đầu dự án



Thời điểm kết thúc dự án

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

2



Tại sao phải nghiên cứu
chủ đề này
QUY MÔ TỐI ƯU (OPTIMAL SCALE)
Một dự án tốt nhưng xác đònh quy mô
không phù hợp, hoặc quá lớn hoặc quá
nhỏ, sẽ làm giảm hiệu quả của dự án.


Một dự án đã được thẩm đònh, kết luận
là dự án tốt. Nhưng đầu tư ở quy mô nào
sẽ mang lại hiệu quả cao nhất.


12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

3


Tại sao phải nghiên cứu
chủ đề này
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ (TIMING)


Thời điểm bắt đầu dự án:

Đầu tư sớm hơn hoặc trễ hơn sẽ mang lại
hiệu quả cao hơn.



Thời điểm kết thúc dự án:

Nếu tiếp tục duy trì dự án, lợi ích ròng
mang về sẽ nhỏ hơn chi phí ròng bỏ ra.
12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

4


QUI MÔ ĐẦU TƯ
Ý tưởng của quy mô đầu tư là vấn đề lệ
thuộc của dự án vào các yếu tố:


Cầu của sản phẩm;



Quy luật giá cả thò trường;



Quy luật doanh thu biên và chi
phí biên (MR=MC).

12/03/16


Nguyễn Tấn Bình

5


QUI MÔ ĐẦU TƯ
Quy mô đầu tư thích hợp là quy
mô mà ở đó NPV của dự án
đạt cực đại, tức là mức lợi ích
ròng đạt cao nhất.

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

6


QUI MÔ ĐẦU TƯ
Nguyên tắc quan trọng nhất để xác đònh quy mô
đầu tư là xem xét phần quy mô tăng thêm cũng
giống như xem xét một “dự án mới”.


Có nghóa là quy mô của toàn bộ dự án tiếp tục
tăng cho đến khi nào hiện giá của phần quy mô
tăng thêm bằng không (zéro).



MNPV = 0
(Marginal NPV: còn gọi là NPV cận biên hay biên tế)
12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

7


QUI MÔ ĐẦU TƯ
MNPV = 0  NPV = Max
Khi MNPV = 0 thì NPV của toàn bộ dự án
sẽ đạt cực đại.


Nghóa là nếu quy mô tăng thêm nữa sẽ làm
cho MNPV < 0, tức làm cho NPV của toàn bộ
dự án sẽ giảm đi.


12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

8


QUI MÔ ĐẦU TƯ
NPV


NPVmax

0

S1

S2

S

tối ưu

Quy mô

Khái quát về quy mô tối ưu của dự án

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

9


QUI MÔ ĐẦU TƯ
MNPV = 0  MIRR = r
Khi MNPV = 0 thì IRR của phần tăng
thêm sẽ bằng với suất chiết khấu r. Ta gọi
đó là IRR cận biên, hay biên tế, và ký
hiệu là: MIRR (Marginal IRR).



Lưu ý: điều này phù hợp với đặc điểm
mối quan hệ giữa NPV và IRR nói chung:


NPV = 0  IRR = r
12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

10


QUI MÔ ĐẦU TƯ

NPV cực đại tại quy mô tối ưu
Suất chiết khấu: 10%
Năm

0

Quy
m
ô
S0

Chi

p


-3700

300

300

300

300

300

S1

-4700

430

430

430

430

S2

-5700

590


590

590

S3

-6700

750

750

S4

-7700

850

S5

-8700

910

12/03/16

1

2


3

4

5

...

Lợi ích

Các chỉ tiêu
NPV

IRR

...

-700

8.11%

430

...

-400

9.15%

590


590

...

200

10.35%

750

750

750

...

800

11.19%

850

850

850

850

...


800

11.04%

910

910

910

910

...

400

10.46%

Nguyễn Tấn Bình

11


QUI MÔ ĐẦU TƯ

MNPV = 0 & MIRR = r tại quy mô tối ưu
Suất chiết khấu: 10%

Năm


0

Thay đổi
quy mô

Chi phí
gia tăng

S0

-3700

300

300

300

300

300

S1-S0

-1000

130

130


130

130

S2-S1

-1000

160

160

160

S3-S2

-1000

160

160

S4-S3

-1000

100

S5-S4


-1000

60

12/03/16

1

2

3

4

5

...

Các chỉ tiêu
∆NPV

MIRR

...

-700

8.11%


130

...

300

13.00%

160

160

...

600

16.00%

160

160

160

...

600

16.00%


100

100

100

100

...

0

10.00%

60

60

60

60

...

-400

6.00%

Lợi ích gia tăng


Nguyễn Tấn Bình

12


QUI MÔ ĐẦU TƯ

NPV giảm dần sau quy mô tối ưu
NPV
1000
6700

7700

800

600
8700
400
5700
200

0
2700

3700

4700

5700


6700

7700

8700

9700

-200
4700
-400

-600

3700

-800

-1000
Scale

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

13


THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ

Ý tưởng của vấn đề xác đònh thời
điểm bắt đầu là:



So sánh Lợi ích và Chi phí;
Nếu Lợi ích nhỏ hơn Chi phí,
quyết đònh hoãn đầu tư.

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

14


THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Các trường hợp cần lưu ý về tính tương quan giữa Lợi
ích – Chi phí qua thời gian khi xem xét thời điểm
đầu tư:
1.

Lợi ích và Chi phí đầu tư không đổi;

2.

Lợi ích thay đổi và chi phí đầu tư không đổi;

3.


Lợi ích và Chi phí đầu tư thay đổi.

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

15


THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Lợi ích và Chi phí đầu tư không đổi
Bt

Bt
Bt+1

Kt

Bt+2 = Bt+1

t

Kt+1 Kt+2 = Kt+1 = Kt

Kt

Kt
Các ký hiệu: B: Lợi ích ròng; K: Chi phí đầu tư; t: thời điểm

12/03/16


Nguyễn Tấn Bình

16


THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Lợi ích thay đổi (tăng)
và Chi phí đầu tư không đổi
Bt

Bt+1

Kt

Bt+2 > Bt+1

t

Kt+1 Kt+2 = Kt+1 = Kt

Kt
12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

17


THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ

Lợi ích và Chi phí đầu tư thay đổi
Bt

Bt
Bt+1

Kt

Bt+2 > Bt+1

Kt+1 > Kt

Kt
12/03/16

t

Nguyễn Tấn Bình

Kt
18


THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ

Các nguyên tắc xác đònh







Mọi đồng tiền đều có cơ hội sinh lời, tối thiểu là
bằng với suất chiết khấu dự án.
Nếu đầu tư trễ hơn, vốn đầu tư K có thể sinh lời
số tiền rK. Trong đó, r là chi phí cơ hội vốn, hay
lãi suất.
Trường hợp chi phí đầu tư tăng theo thời gian, tỉ
như tăng giá, khi so sánh Lợi ích – Chi phí phải
tính đến sự “mất mát” thêm này.
12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

19


THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
Ý tưởng của vấn đề xác đònh thời điểm
kết thúc dự án cũng giống như thời
điểm đầu tư là:


So sánh Lợi ích và Chi phí;

Nếu Lợi ích nhỏ hơn Chi phí, quyết
đònh kết thúc dự án; ngược lại thì nên
tiếp tục.



12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

20


THỜI ĐIỂM KẾT THÚC

Các nguyên tắc xác đònh










Mọi đồng tiền đều có khả năng sinh lời, tối thiểu
bằng với suất chiết khấu dự án;
Khi kết thúc dự án, thu được giá trò thanh lý (bán
tài sản hoặc bán cả dự án).
Nếu kết thúc trễ hơn, giá trò thanh lý sẽ thấp
hơn do tài sản “hao mòn” nhiều hơn;
Ngược lại, kết thúc sớm hơn sẽ mất đi lợi ích của
năm kế tiếp; Và,
Lợi ích của dự án thì giảm dần theo thời gian.


12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

21


THỜI ĐIỂM KẾT THÚC

Lợi ích giảm dần theo thời gian
Bt

Bt
Bt+1
t

t+1

t

Lợi ích giảm dần theo thời gian, Bt+1 < Bt

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

22


THỜI ĐIỂM KẾT THÚC


Giá trò thanh lý giảm dần qua thời gian
SVt

SVt
SVt+1
t

t+1

t

Giá trò thanh lý giảm dần qua thời gian, SVt+1 < SVt
Ký hiệu, SV: Salvage Value: giá trò thanh lý; t: thời gian

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

23


THỜI ĐIỂM KẾT THÚC

tính toán thời điểm kết thúc




Nếu kết thúc dự án vào năm t, sẽ mất đi lợi ích

thu được các năm kế tiếp, tính từ năm t+1 là:
Bt+1,Bt+2,…Bt+n
Nếu kết thúc dự án vào năm t+1, sẽ mất đi lợi ích
thu được các năm kế tiếp, tính từ năm t+2 và mất
thêm cơ hội sinh lời của giá trò thanh lý là:
(Bt+2,Bt+3,…Bt+n) + (SVt – SVt+1) + rSVt
Trong đó:
 (B ,B ,…B ): Lợi ích thu được từ năm t+2;
t+2
t+3
t+n
 (SV – SV ): Phần giảm đi của giá trò thanh lý;
t
t+1
 rSV : Cơ hội sinh lời của số tiền thanh lý.
t
12/03/16
Nguyễn Tấn Bình
24


THỜI ĐIỂM KẾT THÚC

quyết đònh kết thúc


Quyết đònh kết thúc dự án vào năm t nếu:
Bt+1 < (SVt – SVt+1) + rSVt
Ý nghóa: Lợi ích thu được của năm (t+1) nhỏ hơn lợi ích thu
được nếu kết thúc dự án vào năm t.




Ngược lại sẽ quyết đònh kết thúc dự án vào
năm t+1 nếu:
Bt+1 > (SVt – SVt+1) + rSVt
Ý nghóa: Lợi ích thu được của năm (t+1) lớn hơn lợi ích thu được
nếu kết thúc dự án vào năm t.

12/03/16

Nguyễn Tấn Bình

25


×