CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ
GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tiết 37: BÀI 32
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH
CÔNG NGHIỆP
I/ CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG:
- Là một trong những ngành kinh tế quan trọng
và cơ bản của một quốc gia.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
Ngành công nghiệp năng lượng hiện tại gồm:
•khai thác than
•khai thác dầu khí
•công nghiệp điện lực.
2.1 Khai thác than
a. Vai trò:
- Là nguồn năng lượng truyền thống cơ bản
- Là nhiên liệu cho công nghiệp nặng, luyện kim
- Là nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất
b. Trữ lượng:
- Ước tính khoảng 13000 tỉ tấn trong đó ¾ là than đá
- Khai thác khoảng 5 tỉ tấn/ năm
c. Phân bố:
Nước khai thác nhiều là những nước có trữ lượng lớn :
Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc.
Hình 32.3-Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than của thế giới
thời kì 2000 -2003
2.2 Khai thác dầu
a. Vai trò:
- Nhiên liệu quan trọng “ vàng đen ”
- Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất
b. Trữ lượng:
- Ước tính khoảng 400 – 500 tỉ tấn, chắc chắn 140 tỉ tấn
- Khai thác khoảng 3.8 tỉ tấn/ năm
c. Phân bố:
Nước khai thác nhiều là những nước đang phát triển thuộc
khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mỹ Latinh, Đông Nam Á
Khai thác dầu khí ở Angieri
Khai thác dầu trên biển ở Việt Nam
2.3 Công nghiệp điện lực
a. Vai trò:
- Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, nâng cao
đời sống văn minh
b. Cơ cấu:
Nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử, điện tử năng lượng
gió, mặt trời,…
c. Sản lượng:
- Ước tính khoảng 15000 tỉ KWh
d. Phân bố:
Chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá
Đập Tam Hiệp đâp thuỷ điện lớn nhất
thế giới ở Trung Quốc
Nhà máy nhiệt điện
Hồ Hoà Bình
Hồ Hoà Bình
Hình 32.4 – Phân bố sản lượng điện năng thế giới,
thời kỳ 2000-2003
II.CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM
Vai trò
CN LUYỆN KIM
ĐEN
Đặc điểm kinh tế
kỹ thuật
Phân bố
CÔNG NGHIỆP
LUYỆN KIM
Vai trò
CN LUYỆN KIM
MÀU
Đặc điểm kinh tế
kỹ thuật
Phân bố
Công nghiệp luyện kim đen
Vai trò
Công nghiệp luyện kim màu
-Cung cấp nguyên liệu cho - Cung cấp nguyên liệu cho
ngành chế tạo máy và gia công công nghiệp chế tạo máy, chế
kim loại.
tạo ô tô, máy bay, …
-Cung cấp vật liệu cho công - Làm đồ trang sức
nghiệp xây dựng.
- Đòi hỏi qui trình công nghệ - Phải sử dụng các biện pháp
Đặc
phức tạp
tổng hợp nhằm rút tối đa các
điểm
nguyên tố quí có trong quặng.
kinh tế kĩ thuật
Sản
lượng
800 triệu tấn/năm chiếm 80% -25 triệu tấn nhôm, 15 triệu tấn
sản lượng kim loại thế giới
đồng
-Những nước sản xuất nhiều là
các nước phát triển: LB Nga,
Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc,
Phân bố CHLB Đức, Pháp, …
- Những nước sản xuất là
những nước công nghiệp phát
triển.
- Các nước đang phát triển có
kim loại màu nhưng chỉ là nơi
cung cấp quặng như Braxin,
Jamaica, …
Hình 32.5 – Khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới,
thời kì 2000 -2003
CỦNG CỐ:
1. Hãy cho biết ngành luyện kim nào sản xuất ra các kim loại
không có chất sắt?
TL: ngành luyện kim màu.
2. Hãy cho biết ngành công nghiệp năng lượng gồm những
ngành nào?
TL: khai thác than, khai thác dầu khí và khai thác công nghiệp
điện lực.
3. Hãy nêu nhận xét và giải thích sự khác biệt giữa các nước
khai thác quặng và các nước sản xuất kim loại màu.
4. Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và
luyện kim màu.