Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

tiết 10 bài 19 địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 18 trang )

TiÕt 10: Bµi9
T¸c ®éng cña ngo¹i lùc ®Õn ®Þa
h×nh bÒ mÆt tr¸i §Êt
(TiÕt 2)


2-Quá trình bóc mòn:
a- Khái niệm:

Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nớc chảy,sóng biển, băng hà,gió) làm chuyển
dời các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu vốn có của nó.

b-Nhân tố,hình thức, kết quả:

Nhân tố
Nớc chảy:

Chảy

tràn.
Chảy tạm thời.
Chảy thờng xuyên.

Gió

Sóng biển
Băng hà

Hình thức

Kết quả




Nhân tố

Hình thức

a. Nớc chảy:
Chảy tràn
Dòng chảy tạm thời
Dòng chảy thờng
xuyên



Xâm thực

Kết quả
Rãnh

nông
Khe rãnh xói mòn
Các thung lũng, sông
suối

Hình xói mòn đất do dòng chảy tạm thời


Nhân tố

Hình thức

Thổi mòn
Khoét mòn



b. Gió



Kết quả





Nhân Hình
tố
thức


b. Gió Thổi
mòn


Khoét
mòn

Kết quả

Hố trũng

thổi mòn
Bề mặt đá
rỗ tổ ong
Ngọn đá sót
hình nấm


Hố trũng thổi mòn
Bề mặt đá rỗ tổ ong
Ngọn đá sót hình nấm


Nhân tố
c.Sóng biển:

Hình thức
Xâm thực
Mài mòn

Kết quả
Hàm ếch sóng vỗ, vách biển.
Bậc thềm sóng vỗ.

Vách biển và bậc thềm sóng vỗ


Nhân tố
d.Băng hà:

Hình thức

Xâm thực
Mài mòn

Hình phi - O

Kết quả
Vịnh hẹp băng hà(phi-o)
Cao nguyên băng hà
Đá trán cừu.


3-Quá trình vận chuyển :
a-Khái niệm:
là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác

b-Nhân tố:
- Khoảng

cách vận chuyển xa hay gần phụ thuộc vào:
+ Động năng của quá trình
+ Kích thớc và trọng lợng của vật liệu
+ Điều kiện địa lý tự nhiên khác nhau của mặt đệm

c-Hình thức:
+ Cuốn theo đối với vật liệu nhỏ nhẹ
+ Lăn trên mặt đất đối với vật liệu lớn nặng


4-Quá trình bồi tụ:
a-Khái niệm:


là quá trình tích tụ( tích luỹ) các vật liệu phá huỷ.
b-Nhân tố:
Phụ thuộc vào động năng của nhân tố ngoại lực.
c-Hình thức:
+ Các vật liệu sẽ tích tụ dần dần trên đờng di chuyển của chúng theo
thứ tự kích thớc và trọng lợng giảm khi động năng giảm dần.
+ Tất cả các loại vật liệu đều tích tụ và phân lớp theo trọng lợng :
nặng nằm dới, nhẹ nằm trên khi động năng giảm đột ngột .

d-Kết quả:
Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ:
+ Nớc chảy:bãi bồi, đồng bằng phù sa,tam giác châu.
+ Do gió:Cồn cát.
+ Sóng biển: bãi biển, thềm bồi tụ, doi đất, cồn cát ngầm dới nớc biển.


1-Nối các ô ở 2 cột cho phù hợp với quá trình bóc mòn.
A-Gió
B-Nớc chảy
C-Sóng biển

1-Xâm thực
2-Mài mòn
3-Thổi mòn

2- Khoảng cách vận chuyển xa hay gần phụ thuộc vào:
A- Động năng của quá trình.
B- Kích thớc và trọng lợng của vật liệu.
C- điều kiện địa lý của mặt đệm.

D Cả A,B và C
D-

3-Các quá trình ngoại lực gồm:Phong hoá,bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Các quá trình này có quan hệ mật thiết với nhau.
Chúng thờng xảy ra đồng thời.
Quá trình này làm cơ sở cho quá trình tiếp theo.


4- Nối các ô ở hai cột sau cho phù hợp với tác động của nội
lực và ngoại lực đến địa hình bề măt Trái đất:

A. Nội lực

1. Làm cho địa hình bề mặt Trái
Đất gồ ghề hơn

B. Ngoại lực

2. San bằng những chỗ gồ ghề


C. Bµi tËp vÒ nhµ
1.Lµm c¸c c©u hái bµi tËp s¸ch gi¸o khoa
2.VÏ lîc ®å h×nh 10 (SGK).











Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×