Trường Tiểu học Mạo Khê A
Lôùp 4
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép
cộng và phép trừ
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a/
6195 + 2 785 = 8980
6195
+
2 785
8980
47836 + 5 409 = 53 245
47 836
+
5 409
53 245
10592+79438= 90030
10592
+79438
90030
b/
5342 − 4185 = 1157
5 342
−
4 185
1157
29 041 − 5987 = 23 054
29 041
−
5 987
23 054
80200 - 19194= 61006
80200
-19194
61006
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Tìm x:
a/
x + 126 = 480
x = 480 − 126
x = 354
b/
x − 209 = 435
x = 435 + 209
x = 644
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Tìm x:
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = b + .a. .
(a + b) + c = .a.+ (b + c)
a + 0 = . 0. . + a = . a
..
a - .0. . = a
.a. . - a = 0
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 1 268 + 99 + 501
= 1 268 + (99 + 501)
= 1 268 + 600
= 1 868
745 + 268 + 732
= 745 + (268 + 732)
= 745 + 1 000
= 1 745
1295+105+1460
= (1295+105)+1460
= 1400 + 1460
= 2860
b/ 168 + 2080 + 32
= (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080
= 2 280
87 + 94 + 13 + 6
= (87 + 13) + (94 +6)
= 100 + 100
= 200
121+85+115+469
= (121 + 469) + (85 +115)
= 590 + 200
= 790
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
1 475 quyển
Bài 5: Tóm tắt:
TH thành Công
TH Thắng Lợi
Cách 1
Giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi góp được
số quyển vở là:
1 475 – 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường góp được số quyển vở là:
1 475 + 1 291 = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển
? quyển
184q
Cách 2
Cả hai trường góp được số quyển vở là:
1 475 + (1 475 – 184) = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Tìm x:
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Bài 5: