Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Chuan kien thuc ky nang mon sinh hoc 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.79 KB, 136 trang )

Chương I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ
1. Chuyển
hoá
vật
chất

năng lượng
ở thực vật

CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

Kiến thức:
- Phân biệt trao đổi chất
giữa cơ thể với môi trường
và chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.

a) Trao đổi
nước
ở - Trình bày được vai trò
thực vật
của nước ở thực vật: đảm
bảo hình dạng nhất định
của tế bào và tham gia vào


các quá trình sinh lí của
cây. Thực vật phân bố
trong tự nhiên lệ thuộc vào
sự có mặt của nước.
- Trình bày được cơ chế
trao đổi nước ở thực vật
gồm 3 quá trình liên tiếp:
Hấp thụ nước, vận chuyển
nước và thoát hơi nước; ý
nghĩa của thoát hơi nước
với đời sống của thực vật.

- Vai trò của nước: Làm dung môi, đảm bảo sự bền
vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình
dạng của tế bào, tham gia vào các quá trình sinh lí
của cây (thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây,
giúp quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường…),
ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.

- Hấp thụ nước:
+ Có 2 con đường:
* Con đường qua thành tế bào - gian bào: Nhanh,
không được chọn lọc.
* Con đường qua chất nguyên sinh - không bào:
Chậm, được chọn lọc.
+ Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.

- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức
năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu,

lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ
có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút.
- Đặc điểm của tế bào lông hút thích nghi
với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động
hô hấp của rễ mạnh.

1


- Vận chuyển nước ở thân:
+ Nước được vận chuyển chủ yếu bằng con đường
qua mạch gỗ từ rễ lên lá.
Ngoài ra còn con đường qua mạch rây, hoặc vận
chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược
lại.
+ Cơ chế: Khuếch tán do sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu.
Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ lực hút do
thoát hơi nước của lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa
các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
- Thoát hơi nước:
+ Có 2 con đường:
* Qua khí khổng: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
* Qua tầng cutin: Vận tốc nhỏ, không được điều
chỉnh.
+ Cơ chế: Khuếch tán, được điều chỉnh do cơ chế
đóng mở khí khổng.


- Cơ chế đóng, mở khí khổng:
+ Khi lượng nước trong cây lớn, do sự thay
đổi của nồng độ các ion, sự thay đổi của
các chất thẩm thấu → áp suất thẩm thấu
trong tế bào đóng tăng → nước thẩm thấu
vào tế bào đóng → tế bào đóng no nước,
mặt trong cong lại → khí khổng mở.
+ Khi thiếu nước, hàm lượng axit abxixic
tăng → kích thích các bơm ion hoạt động
→ các ion trong tế bào đóng vận chuyển ra
ngoài (K+) → nước thẩm thấu ra ngoài
theo → tế bào đóng mất nước, duỗi thẳng
→ khí khổng đóng.

+ Ý nghĩa của thoát hơi nước đối với đời sống thực

2


vật:
* Tạo ra sức hút nước ở rễ.
* Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi → tránh cho lá, cây
không bị đốt náng khi nhiệt độ quá cao.
* Tạo điều kiện để CO 2 đi vào thực hiện quá trình
quang hợp, giải phóng O2 điều hoà không khí....
- Nêu được sự cân bằng
nước cần được duy trì bằng
tưới tiêu hợp lí mới đảm
bảo cho sinh trưởng của

cây trồng.

- Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ
nước và thoát hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển
bình thường.
Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới
đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.

- Trình bày được sự trao - Ảnh hưởng của điều kiện môi trường:
đổi nước ở thực vật phụ + Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng → ảnh
thuộc vào điều kiện môi hưởng đến thoát hơi nước.
trường.
+ Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh
hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát hơi
nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).
+ Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì quá trình hấp thụ
nước tăng, độ ẩm không khí càng tăng thì sự thoát
hơi nước càng giảm.
+ Dinh dưỡng khoáng: Hàm lượng khoáng trong đất
càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao → hấp
thụ nước càng giảm.
Kĩ năng :
Biết được cách xác định
cường độ thoát hơi nước.

3


CHỦ ĐỀ


CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

b. Trao đổi
khoáng và
nitơ ở thực
vật

Kiến thức :
- Nêu được vai trò của
chất khoáng ở thực vật.
- Phân biệt được các
nguyên tố khoáng đại
lượng và vi lượng.

- Phân biệt được 2 cơ chế
trao đổi chất khoáng (thụ
động và chủ động) ở thực
vật.

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

- Các nguyên tố khoáng được chia thành 2 nhóm:
+ Các nguyên tố khoáng đại lượng: Chủ yếu đóng
vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các quá
trình sinh lí.
+ Các nguyên tố vi lượng: Chủ yếu đóng vai trò hoạt

hóa các enzim.
- Quá trình hấp thụ muối khoáng theo 2 cơ chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi
nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao), cần năng lượng
và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ, không
cần năng lượng, có thể cần chất mang.

- Nêu được 3 con đường
hấp thụ nguyên tố khoáng:
qua không bào, qua tế bào
chất, qua thành tế bào và
gian bào.

- Muối khoáng được hấp thụ vào rễ theo
dòng nước bằng hai con đường:
+ Con đường qua thành tế bào - gian
bào: Nhanh, không được chọn lọc.
+ Con đường qua chất nguyên sinh không bào: Chậm, được chọn lọc.
- Muối khoáng được vận chuyển chủ yếu
theo mạch gỗ từ dưới lên do sự chênh lệch
nồng độ các chất và được vận chuyển thụ
động theo dòng nước.

- Trình bày được sự hấp - Trình bày được ảnh hưởng của điều kiện môi

- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức

4



thụ và vận chuyển nguyên trường: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất, pH đất, độ
tố khoáng phụ thuộc vào thoáng khí.
đặc điểm của hệ rễ, cấu
trúc của đất và điều kiện
môi trường.
- Trình bày vai trò của nitơ,
sự đồng hoá nitơ khoáng và
nitơ tự do (N2) trong khí
quyển.

năng hút khoáng: Rễ có khả năng ăn sâu,
lan rộng, có khả năng hướng nước, trên rễ
có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút.

- Vai trò của nitơ:
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết
các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…)
cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các
enzim, hoocmôn…→ điều tiết các quá trình sinh lí,
hoá sinh trong tế bào, cơ thể.
- Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất nhờ các vi
khuẩn:
Vi khuẩn amôn hoá

Chất hữu cơ

Vi khuẩn nitrat hoá


NH4+

NO3-

- Quá trình đồng hoá nitơ trong khí quyển:
+ Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter,
Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,
Anabaena azollae…).
+ Thực hiện trong điều kiện:
Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có
sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện
trong điều kiện kị khí.
2H

2H

2H

5


N≡N

NH=NH

NH 2-NH 2

NH 3
- Biết được quá trình biến đổi nitơ trong
cây: Khử NO3- và đồng hoá NH3.

+ Khử NO 3-: NO 3NO2NO 2-

NH 4+

+ Đồng hoá NH 3:
Axit hữu cơ + NH 3 + 2H + → axit amin.
Axit amin đicacbôxilic + NH 3 + 2H + →
Amit.
- Giải thích được sự bón - Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu
phân hợp lí tạo năng suất cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của
cao của cây trồng.
đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ
vào dáu hiệu bên ngoài của lá cây), đúng cách
(bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).
Kĩ năng :
Biết bố trí một thí nghiệm - Thí nghiệm trồng cây ngoài vườn (hoặc trồng
về phân bón.
trong chậu), bón 3 loại phân hoá học chính: Đạm,
lân, kali.
CHỦ ĐỀ

CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

c. Qúa trình

quang hợp Kiến thức :
- Vai trò: Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống
ở thực vật
- Trình bày được vai trò trên trái đất, biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng
của quá trình quang hợp.
lượng vật lí thành năng lượng hoá học), hấp thụ CO2

6


và thải O2 điều hòa không khí.
- Nêu được lá cây là cơ quan
chứa các lục lạp mang hệ
sắc tố quang hợp.

- Lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô
giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C 4 có các tế bào
mô giậu và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.
Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang
hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá
năng) và chất nền (chứa enzim đồng hoá CO 2).
Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính (diệp
lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ sắc tố có vai trò
hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh
sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng
quang hợp theo sơ đồ:
Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a
trung tâm.
Sau đó quang năng được chuyển cho quá trình

quang phân li nước và phản ứng quang hoá để hình
thành ATP và NADPH.

- Bộ máy quang hợp: Lá, lục lạp và hệ sắc
tố.
+ Lá thường có dạng bản mỏng, luôn
hướng về ánh sáng và có cấu trúc phù hợp
với chức năng quang hợp (chứa các tế bào
mô giậu có mang các lục lạp thực hiện
quang hợp, có mạch dẫn nước và muối
khoáng, có khí khổng để trao đổi khí....).
+ Lục lạp bao gồm các hạt grana chứa hệ
sắc tố, chất vận chuyển điện tử...và chất
nền chứa nhiều enzim cacbôxi hoá...
+ Hệ sắc tố: Có hai nhóm là sắc tố chính
(diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit). Hệ
sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá
quang năng thành hoá năng.
Diệp lục ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và
vùng xanh tím.

- Trình bày được quá trình - Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm
quang hợp ở thực vật C 3 2 pha: Pha sáng và pha tối.

7


(thực vật ôn đới) bao gồm + Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở
pha sáng và pha tối.
các thực vật.

• Hấp thụ năng lượng ánh sáng:
Chl + hγ → Chl*
• Quang phân li nước:
Chl*
2 H2O → 4 H+ + 4e- + O2
• Phot phoril hoá tạo ATP
3 ADP + 3 Pi → 3 ATP
• Tổng hợp NADPH
2 NADP + 4 H+ → 2 NADPH
Phương trình tổng quát:
12H2O + 18ADP + 18Pvô cơ + 12NADP + →
18ATP + 12NADPH + 6O 2
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác
nhau giữa các nhóm thực vật C 3, C4, CAM.
Thực vật C3 pha tối thực hiện bằng chu trình
Canvin qua 3 giai đoạn chính:
• Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO 2):
3 RiDP + 3 CO2 → 6 APG
• Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và
6NADPH:
6APG → 6AlPG
• Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường
với sự tham gia của 3 ATP:
5AlPG → 3RiDP
1AlPG → Tham gia tạo C6H12O6
Phương trình tổng quát:

8



12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) →
C 6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O

- Trình bày được đặc điểm
của thực vật C4: sống ở khí
hậu nhiệt đới, cấu trúc lá
có tế bào bao bó mạch, có
hiệu suất cao.

- Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới
và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc
lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang hợp
cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, thoát hơi nước thấp
hơn...nên có năng suất cao hơn.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật C 4:

- Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc,
điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên
- Nêu được thực vật CAM
tránh mất nước do thoát hơi nước cây đóng khí
mang đặc điểm của cây ở
khổng vào ban ngày và nhận CO 2 vào ban đêm khi
vùng sa mạc, có năng suất
khí khổng mở→ có năng suất thấp.
thấp.
Sơ đồ cơ chế quang hợp ở thực vật CAM:

9



So sánh được một số đặc điểm của các
nhóm thực vật, quá trình quang hợp ở các
nhóm thực vật C3, C4, CAM (bảng so sánh ở
trang 14)
- Trình bày được quá trình
quang hợp chịu ảnh hưởng - Qua trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố:
của các điều kiện môi + Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão
hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão
trường.
hoà trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp
giảm dần.
+ Ánh sáng: Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm
bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm
bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ
quang hợp giảm dần.
Thành phần quang phổ: Cây quang hợp
mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh
sáng xanh tím.
+ Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì
cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực
đại ở 25 - 35 oC rồi sau đó giảm mạnh.
+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá,
trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước →
ảnh hưởng đến độ mở khí khổng → ảnh hưởng đến tốc
độ hấp thụ CO2 vào lục lạp → ảnh hưởng đến cường độ

10


quang hợp.

+ Dinh dưỡng khoáng: Các nguyên tố khoáng ảnh
hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp,
enzim quang hợp…→ ảnh hưởng đến cường độ
quang hợp.
- Giải thích được quá trình
quang hợp quyết định năng - Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây
suất cây trồng.
trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm
6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ
CO2 và H2O thông qua quá trình quang hợp) còn lại
là các nguyên tố khoáng → Quang hợp quyết định
năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng suất
sinh học và năng suất kinh - Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được tích
tế.
luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng của cây; năng suất kinh tế là
khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh
tế (cơ quan lấy chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế
- Biết được phương trình năng suất:
đối với con người).
Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt)n (tấn/ha)
Nkt: năng suất kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp
L: diện tích lá quang hợp
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp
Kkt: hệ số kinh tế
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang
hợp.
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng suất


11


cây trồng:
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp
bằng chọn, tạo giống mới.
+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá
bằng các biện pháp kĩ thuật.
+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số
kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện
pháp kĩ thuật.
+ Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng
vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp.
- Trồng cây dùng nguồn
ánh sáng nhân tạo (ánh
sáng của các loại đèn) có
thể đảm bảo cây trồng đạt
năng suất cao.
Kĩ năng :
Thí nghiệm phân tích các
sắc tố chính.
Thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
Một số đặc điểm phân biệt thực vật C 3, C 4, CAM
Điểm so sánh
Điều kiện sống
Hình thái giải phẫu lá

Cường độ quang hợp


C3
Sống chủ yếu ở vùng ôn đới á
nhiệt đới.
- Lá bình thường
- Có một loại lục lạp ở tế bào mô
dậu.
Trung bình

C4
Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới.

CAM
Sống ở vùng sa mạc, điều kiện
khô hạn kéo dài.
- Lá bình thường
- Lá mọng nước
- Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô dậu - Có một loại lục lạp ở tế bào mô
và tế bào bao bó mạch.
dậu.
Cao
Thấp

12


Nhu cầu nước
Hô hấp sáng
Năng suất sinh học
......


Cao

Trung bình

Thấp, bằng 1/2 thực vật C3
Không
Cao

Thấp
Không
Thấp

Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C 3 , C4 , CAM
Điểm so sánh
Chất nhận CO2 đầu tiên
Enzim cố định CO2

C3
RiDP (Ribulôzơ 1,5 diphôtphat).
Rubisco.

Sản phẩm cố định CO2
đầu tiên
Chu trình Canvin
Không gian thực hiện

APG (axit
phôtpho glixeric)
Có.
Lục lạp tế bào mô giậu.


Thời gian
Năng suất sinh học

Ban ngày.
Trung bình

CHỦ ĐỀ

CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

d)
Quá
trình
hô Kiến thức :
hấp ở thực - Trình bày được ý nghĩa
vật
của hô hấp: giải phóng
năng lượng và tạo các sản
phẩm trung gian dùng cho
mọi quá trình sinh tổng
hợp.

C4
PEP (phôtpho enol pyruvat).
PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
AOA (axit oxalo axetic).


CAM
PEP.
PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
AOA → AM

Có.
Lục lạp tế bào mô giậu và lục
lạp tế bào bao bó mạch.
Ban ngày.
Cao

Có.
Lục lạp tế bào mô dậu.

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

Cả ngày và đêm
Thấp

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

- Vai trò: Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP
cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
Một phần năng lượng được giải phóng dưới dạng
nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản
ứng enzim. Hình thành các sản phẩm trung gian là
nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất
khác trong cơ thể.


13


- Trình bày được ti thể - Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti - Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có
(chứa các loại enzim) là cơ thể.
chứa ti thể. Ti thể là bào quan thực hiện
quan thực hiện quá trình hô
chức năng hô hấp do có cấu tạo phù hợp:
hấp ở thực vật.
+ Xoang gian màng là bể chứa H + tạo
chênh lệch nồng độ H + → hình thành ATP
khi H+ bơm qua ATP syntaza.
+ Trên màng trong ti thể chứa enzim ATP
syntaza và chuỗi vận chuyển điện tử.
+ Chất nền chứa các enzim tham gia vào các
phản ứng trong chu trình Crep.
- Trình bày được hô hấp
hiếu khí và sự lên men.
+ Trường hợp có ôxi xảy ra
đường phân và chu trình
Crep (chu trình Crep và
chuỗi chuyền điện tử). Sản
sinh nhiều ATP.
+ Trường hợp không có ôxi
tạo các sản phẩm lên men.

- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi
phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các

giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận
chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO 2 + 12H 2O + (36 38) ATP + Nhiệt
+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và
phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng
lượng: Rượu etilic, axit lactic).
C6H12O6 → 2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt
C6H12O6 → 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt

- Trình bày được mối liên - Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng,
quan giữa quang hợp và hô tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá
hấp.
trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng
hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp

14


(sắc tố, enzim, chất nhận CO 2...), tạo ra H 2O, CO 2
là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...
- Nhận biết được hô hấp + Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O 2 và giải
ánh sáng diễn ra ngoài ánh phóng CO2 ở ngoài sáng.
sáng.
+ Chủ yếu xảy ra ở thực vật C 3, trong điều kiện
cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kiệt, O2 tích luỹ
nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục
lạp, perôxixôm.
+ Hô hấp sáng có đặc điểm: Xảy ra đồng thời với
quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản

phẩm quang hợp (30 – 50%).
- Quá trình hô hấp chịu ảnh
hưởng của các yếu tố môi
trường như nhiệt độ, độ
ẩm...

- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu →
cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì
cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận
với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với
nồng độ CO 2.
- Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với - Liên hệ với bảo quản nông sản sau thu
hoạch.
nồng độ O2.
- Giải thích được nguyên tắc quản nông
sản:
+ Bảo quản khô: Giảm hàm lượng nước
(phơi, sấy khô) → tốc độ hô hấp giảm.
+ Bảo quản lạnh: Nhiệt độ thấp (để nơi
mát, bảo quản trong tủ lạnh...)→ ức chế
phản ứng enzim.

15


+ Bảo quản trong nồng độ CO 2 cao (bơm
CO2 vào buồng bảo quản): Nồng độ CO 2

cao sẽ ức chế quá trình hô hấp.
Kĩ năng :
Thực hiện thí nghiệm hô Thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật (SGK)
hấp ở thực vật.
CHỦ ĐỀ
2. Chuyển
hoá vật chất

năng
lượng

động vật
a) Tiêu hoá
ở các nhóm
động
vật
khác nhau

CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

Tiến hành được một thí nghiệm để chứng
minh hô hấp là quá trình toả nhiệt (SGK).
BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

Kiến thức :
- Phân biệt được trao đổi

chất và năng lượng giữa cơ
thể với môi trường với
chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được mối quan
hệ giữa quá trình trao đổi
chất và quá trình chuyển
hoá nội bào.

- Mối quan hệ: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh
dưỡng) từ môi trường ngoài (các chất hữu cơ phức
tạp phải trải qua quá trình biến đổi trong hệ tiêu
hoá thành chất đơn giản) cung cấp cho quá trình
chuyển hoá nội bào.
Quá trình chuyển hoá nội bào tạo ra năng
lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào
và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất),
tổng hợp các chất cần thiết xây dựng nên tế bào,
cơ thể…
Các sản phẩm không cần thiết hoặc thừa được

16


đào thải ra ngoài thông qua hệ bài tiết, hô hấp…
- Nêu những đặc điểm
thích nghi trong cấu tạo và
chức năng của các cơ quan
tiêu hoá ở các nhóm động

vật khác nhau trong những
điều kiện sống khác nhau.

- Tiêu hoá ở các nhóm động vật:
+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật
đơn bào): Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức ăn
được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ
phân chứa trong lizôxôm.
+ Động vật có túi tiêu hoá: Thức ăn được tiêu hoá
ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào
tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội bào.
+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các
tuyến tiêu hoá: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong
ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế
bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ
được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất
dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật
có nhiều điểm khác nhau:
+ Động vật ăn thịt: Có răng nanh, răng trước hàm và
răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu
hóa cơ học và hóa học.
- Làm rõ quá trình tiêu hoá ở động vật ăn
thịt:
+ Ở khoang miệng: Chủ yếu là biến đổi
cơ học nhờ răng, ngoài ra có tiêu hoá hoá
học nhờ enzim tiết ra từ tuyến nước bọt.
+ Ở dạ dày: Có sự biến đổi cơ học (nhờ
những lớp cơ dày của thành dạ dày) và
biến đổi hoá học (nhờ enzim tiết ra từ

tuyến vị).

17


+ Ở ruột: Chủ yếu là tiêu hoá hoá học nhờ
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
- Hấp thụ các chất dinh dưỡng: Diễn ra ở
ruột nhờ bề mặt hấp thụ của ruột lớn, trên
đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ
với hệ thống mao mạch máu và mao mạch
bạch huyết.
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ
theo cơ chế thụ động (glixerin, axit béo,
vitamin tan trong dầu) hoặc cơ chế chủ
động (glucô, axit amin...).
Các chất hấp thụ theo con đường máu
hoặc bạch huyết.

+ Động vật ăn thực vật: Có các răng dùng nhai và - So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học
nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày
ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn đơn, chim ăn hạt và gia cầm (cuối trang):
được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi
sinh vật.
Kĩ năng :
Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về tiêu
hoá.

So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày đơn, chim ăn hạt và gia cầm:

Điểm so sánh

Động vật nhai lại

Động vật có dạ dày đơn

Chim ăn hạt và gia cầm

18


Biến đổi cơ học

Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ lại Nhai kĩ hơn động vật nhai lại Thức ăn được mổ và nuốt ngay
lúc nghỉ ngơi nhờ răng.
nhờ răng.
(không có răng) → diều tiết dịch nhày
làm trơn và mềm thức ăn. Sau đó
được nghiền nát ở dạ dày cơ.
Biến đổi hoá học - Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, - Dạ dày đơn
- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).
và sinh học
dạ lá sách và dạ múi khế)
- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ vi - Biến đổi sinh học ở ruột tịt - Không có biến đổi sinh học.
sinh vật.
(mang tràng) nhờ vi sinh vật.
- Biến đổi hoá học:
- Biến đổi hoá học:
- Biến đổi hoá học:
+ Ở dạ dày: chủ yếu xảy ra ở dạ + Ở dạ dày: thức ăn được biến + Ở dạ dày: thức ăn được biến đổi

múi khế dưới tác dụng của HCl và đổi dưới tác dụng của HCl và dưới tác dụng của HCl và enzim của
enzim của dịch vị.
enzim của dịch vị.
dịch vị tiết ra từ dạ dày tuyến.
+ Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ + Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ + Ở ruột: Tiêu hoá hoá học nhờ enzim
enzim của dịch tuỵ, dịch mật và enzim của dịch tuỵ, dịch mật của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.
dịch ruột.
và dịch ruột.
CHỦ ĐỀ

CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

b) Hô hấp
ở các nhóm
động
vật
khác nhau

Kiến thức :
Nêu những đặc điểm thích
nghi trong cấu tạo và chức
năng của các cơ quan hô
hấp ở các nhóm động vật
khác nhau trong những
điều kiện sống khác nhau.

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)


BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

Hô hấp bao gồm: Hô hấp ngoài và hô hấp trong.
- Hô hấp ngoài: Trao đổi khí với môi trường bên
ngoài theo cơ chế khuếch tán → cung cấp oxi cho
hô hấp tế bào, thải CO 2 từ hô hấp tế bào ra ngoài. Ở
động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu:
+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào,
đa bào bậc thấp):
Động vật đơn bào: khí O 2 và CO2 được khuếch
tán qua bề mặt tế bào.
Động vật đa bào bậc thấp: khí O 2 và CO2 được

19


khuếch tán qua bề mặt cơ thể.
+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (côn trùng…):
Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc
trực tiếp với tế bào. Khí O 2 và CO2 được trao đổi
qua hệ thống ống khí.
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của
phần bụng.
+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tôm…): Mang có các
cung mang, trên các cung mang có phiến mang có
bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí
O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí
CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của
miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước

cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng
máu chảy trong mao mạch → tăng hiệu quả trao đổi
khí.
+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…): Phổi thú có
nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa
nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống
khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế
nang.
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm
thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng
(chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên,
hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).
Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không
khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.
- Vận chuyển O2, CO2 trong cơ thể: O 2
được vận chuyển theo máu (chủ yếu nhờ

20


sắc tố hô hấp) sau đó được khuếch tán vào
trong tế bào cung cấp cho quá trình hô hấp
tế bào, CO2 là sản phẩm của hô hấp tế bào
khuếch tán vào máu và được vận chuyển
tới phổi (hoặc mang) thải ra ngoài môi
trường.
- Hô hấp trong (hô hấp tế bào): Diễn ra qua
các giai đoạn khác nhau, có thể hô hấp hiếu
khí (có oxi) hay lên men (không có oxi).
Kĩ năng :

Thực hành được một thí
nghiệm đơn giản về hô
hấp.
CHỦ ĐỀ

CHUẨN KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG

c)
Vận
chuyển các
chất trong
cơ thể (sự
tuần hoàn
máu

dịch mô)

Kiến thức :
Nêu được những đặc điểm
thích nghi của hệ tuần
hoàn ở các nhóm động vật
khác nhau.

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

- Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào

bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được trao
đổi qua bề mặt cơ thể.
- Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ
tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu, dịch mô) được vận
chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và
oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ
các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ
hoạt động của tim và hệ mạch. Tùy theo cấu tạo hệ
mạch có thể phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần

21


hoàn kín.
+ Hệ tuần hoàn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi
mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông
với tốc độ chậm.
+ Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông trong mạch
kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối
máu nhanh.
Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: Tuần hoàn đơn (một
vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai vòng tuần
hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn
vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan
trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi
nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn:
được xa hơn.
+ Từ chưa có hệ tuần hoàn → có hệ tuần
hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn
thiện.

+ Từ hệ tuần hoàn hở → hệ tuần hoàn
kín.
+ Từ tuần hoàn đơn (tim 3 ngăn với một
vòng tuần hoàn) → tuần hoàn kép (từ tim
ba ngăn, máu pha nhiều → tim ba ngăn
với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha
trộn hơn → tim bốn ngăn máu không pha
trộn).
- Hoạt động của tim:
+ Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo
chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang
nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin).
+ Tim hoạt động theo chu kì: Mỗi chu kì tim bắt đầu - Mô tả được một chu kì tim.

22


từ pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha giãn
chung.
- Hoạt động của hệ mạch:
+ Huyết áp: Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và
huyết áp tối thiểu (tâm trương).
+ Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh
lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự
trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- Hiểu được cơ chế điều hoà tim – mạch:

+ Điều hoà hoạt động tim: Tim được điều
hoà bởi trung ương giao cảm và đối giao
cảm với các dây thần kinh:
Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co
tim.
Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức
co tim.
+ Điều hoà hoạt động hệ mạch:
Dây giao cảm gây co mạch.
Dây đối giao cảm gây giãn mạch.
+ Phản xạ điều hoà tim – mạch:
Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ
CO2...) → cơ quan thụ cảm (áp thụ quan
và hoá thụ quan) → dây thần kinh hướng
tâm → trung ương thần kinh → dây li tâm
→ tim – mạch (tăng nhịp tim, co mạch

23


hoặc giảm nhịp tim, giãn mạch).

Kĩ năng :
Thí nghiệm tìm hiểu hoạt động tuần hoàn
Thực hành được một số Thí nghiệm đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người: Đếm của tim ếch.
thí nghiệm về tuần hoàn.
nhịp tim, đo huyết áp.
CHỦ ĐỀ

CHUẨN KIẾN THỨC,

KĨ NĂNG

d) Các cơ
chế
đảm
bảo sự cân
bằng
nội
môi

Kiến thức :
- Nêu được ý nghĩa của
nội cân bằng đối với cơ
thể (cân bằng áp suất thẩm
thấu, cân bằng pH).

- Trình bày được vai trò
của các cơ quan bài tiết ở
các nhóm động vật khác
nhau đối với nội cân bằng
và cơ chế đảm bảo nội cân

CỤ THỂ HOÁ CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
(CƠ BẢN)

BỔ SUNG ĐỐI VỚI LỚP NÂNG CAO

- Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự ổn
định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất
thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho

sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế
bào → đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.
Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các
bộ phận: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều
khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá
trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.
Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia
của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp,
thần kinh, nội tiết...
* Cân bằng áp suất thẩm thấu:
- Vai trò của thận:
+ Điều hoà lượng nước: Khi áp suất thẩm thấu
tăng, hoặc thể tích máu giảm → vùng dưới đồi
tăng tiết ADH, tăng uống nước → giảm tiết nước
tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng

24


bằng (thông qua mối liên làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu →
hệ ngược).
tăng bài tiết nước tiểu.
+ Điều hoà muối khoáng: Khi Na + trong máu giảm
→ tuyến trên thận tăng tiết anđostêron → tăng tái
hấp thụ Na + từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa
Na+ → tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát
→ uống nước nhiều → muối dư thừa sẽ loại thải
qua nước tiểu.
- Vai trò của gan:
+ Điều hoà glucô huyết: Glucô tăng → hoocmôn

insulin → glicôgen; nếu glucô giảm → hoocmôn
- Vai trò của gan:
glucagôn → glucô.
Ngoài điều hoà glucô huyết còn có vai
trò:
+ Điều hoà prôtêin huyết tương: Khi
prôtêin huyết tương giảm → gan tăng sản
xuất prôtêin huyết tương và ngược lại.
* Cân bằng nội môi:
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm,
phổi và thận.
- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H + (khi ion H + dư
thừa) hoặc ion OH - (khi thừa OH -) khi các ion này
làm thay đổi pH của môi trường trong.
- Có các hệ đệm:
Hệ đệm bicacbonat: H 2CO3/NaHCO 3.
Hệ đêm photphat: NaH 2PO4/NaHPO 4.
Hệ đệm prôtêinat (prôtêin).
* Cân bằng nhiệt:

25


×