VITAMIN
ThS. Mai Phương Thanh
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Mục tiêu 1
• Trình bày được nguồn gốc, tác dụng, áp dụng điều
trị của 2 vitamin tan trong dầu: A, D
• Trình bày được nguồn gốc, tác dụng, áp dụng điều
Mục tiêu 2
trị của 4 vitamin tan trong nước: B1, B6, B3 (PP),
C
ĐẠI CƯƠNG
•
Vitamin = vital + amin
•
Vitamin: hợp chất hữu cơ, cần với một lượng rất nhỏ, rất cần thiết để duy trì sự phát
triển và sự sống bình thường
•
Cơ thể không tự tổng hợp được vitamin (trừ vitamin D)
•
Nguồn cung cấp: thiên nhiên, tổng hợp
ĐẠI CƯƠNG
•
13 vitamin
–
Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
–
Vitamin tan trong nước:
•
Vitamin C
•
Vitamin nhóm B (B1, B2, B6, B12, folic acid, biotin, pantothenic acid và niacin)
ĐẠI CƯƠNG
Vitamin tan trong dầu
• Không tan trong nước
• Cần chất béo để hấp thu
• Tích lũy nhiều
• Dễ gây độc
Vitamin tan trong nước
• Tan trong nước
• Dễ hấp thu
• Ít tích lũy
• Ít gây độc
VITAMIN TAN TRONG DẦU
Vitamin A
Vitamin D
VITAMIN A
•
Tên khác: retinol
•
2 dạng
Retinoids
(dạng hoạt động)
Caroten
(provitamin)
•
• Retinol
• Retinal
• Retinoic acid
• α-caroten
• β-caroten
• γ-caroten
Được dự trữ trong gan và mô mỡ dưới dạng retinyl ester
VITAMIN A
Trong cơ
Retinol
Retinal
Acid retinoic
thể
Trong thực
phẩm
Retinyl ester
Beta-caroten
(nguồn gốc động vật)
(nguồn gốc thực vật)
VITAMIN A
•
Nguồn gốc
Vitamin A
• Gan
• Lòng đỏ trứng
• Sản phẩm từ sữa
Tiền vitamin A
• Rau màu vàng/cam: cà rốt, khoai lang, bí đỏ
• Quả màu vàng/cam: đu đủ, xoài, mơ
• Rau có lá xanh đậm
VITAMIN A
Vai trò sinh lý
Vitamin A
β-caroten
Retinol, retinal
Acid retinoic
Miễn dịch
Thị giác
Biểu mô và tổ
chức da
Sinh trưởng &
phát triển
Chống oxy
hóa
Miễn dịch
VITAMIN A
•
Vai trò trên thị giác: retinol, retinal
VITAMIN A
•
Vai trò trên thị giác: retinol, retinal
Opsin
Cis-retinal
Rhodopsin
Thiếu vitamin A →
quáng gà
Ánh sáng yếu
Opsin
Rhodopsin
Trans-retinal
Trans-retinol
Cis-retinal
VITAMIN A
•
Vai trò trên thị giác: retinol, retinal
VITAMIN A
mô (da, niêm mạc,
mạch máu, giác
mạc)
• Sinh tiết nhày
• Ức chế sự sừng hóa
tế bào biểu mô
• Sinh trưởng và phát
triển phôi thai (tủy
sống, cột sống, tay
chân, tim, mắt và tai)
• Giúp trẻ lớn lên và
phát triển bình
Miễn dịch
• Biệt hóa tế bào biểu
Sinh trưởng và phát triển
Acid retinoic gắn vào receptor đặc hiệu trên DNA → điều hòa hoạt động của 1 số gen
Biểu mô và tổ chức da
•
• Vitamin A: duy trì
tính toàn vẹn của da
& niêm mạc, phát
triển & biệt hóa của
bạch cầu
• β-caroten: ↑ hoạt
động của TB diệt, ↑
thường
sự nhân lên của TB
lym B và T
Thiếu vitamin A → - Da
khô, tăng sừng hóa biểu
mô
- Khô giác mạc, vệt Bitot,
loét giác mạc
Thiếu vitamin A → chậm
phát triển, còi cọc,
chán ăn, thai nhi phát
triển bất thường
Thiếu vitamin A → dễ bị
NK hô hấp, tiêu chảy,
sởi
VITAMIN A
•
Dấu hiệu thiếu hụt
–
Quáng gà, khô mắt, viêm loét giác mạc
–
Da khô, tăng sừng hóa biểu mô, thoái hóa tuyến mồ hôi, nhiễm trùng da
–
Chậm phát triển, chán ăn, thai nhi bất thường
–
Dễ bị NK hô hấp, tiêu chảy, sởi
–
Dễ bị mẫn cảm với các chất gây ung thư
VITAMIN A
Chỉ định
• Dự phòng và điều trị thiếu vitamin A: khô mắt, quáng gà
• Bệnh da có rối loạn keratin (vảy nến, trứng cá)
• Bổ sung trong các trường hợp xơ gan mật nguyên phát hoặc
bệnh gan ứ mật mạn tính
• Chống oxy hóa (β-carotene)
Chống chỉ định
• Thừa vitamin A
• Quá mẫn
VITAMIN A
Dấu hiệu thừa cấp tính
• Đau đầu, nôn, phù gai thị
Dấu hiệu thừa mạn tính
• Tổn thương gan
• Da tróc vảy, rụng tóc
• Tăng áp lực nội sọ
• Dị tật bẩm sinh
Beta – carotene
• Ăn quá nhiều beta-caroten → vàng da nhẹ (lòng bàn tay, bàn chân)
• Giảm hoặc ngừng cung cấp beta-caroten → hết vàng da
VITAMIN A
•
Vitamin A và phụ nữ có thai
- Không nên dùng ngay trước thời
kỳ mang thai
PNCT uống liều cao
vitamin A
- Không nên dùng cho PNCT ≤ 3
Dị tật bẩm sinh
tháng
- Bổ sung vitamin A ≤ 2500
UI/ngày
- Hạn chế gan trong chế độ ăn
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
PHÒNG CHỐNG THIẾU VITAMIN A
Bổ sung vitamin A liều
Độ tuổi nào dễ bị thiếu vitamin A?
•
•
cao dự phòng
Trẻ em < 3 tuổi
Nguyên nhân
•
•
Trẻ đang lớn nhanh
Gặp nhiều yếu tố nguy cơ gây thiếu vitamin A:
•
•
trẻ 6-36 tháng tuổi
•
dưỡng và hay mắc các bệnh nhiễm khuẩn
6 -11 tháng tuổi: 100.000 UI
12 - 36 tháng tuổi: 200.000
UI
dinh dưỡng của mẹ kém)
Thời kỳ cai sữa: sự thay đổi chế độ nuôi
Liều uống
•
•
Giai đoạn còn bú: không được bú mẹ hoặc
lượng vitamin A trong sữa mẹ thấp (chế độ
•
Bổ sung vitamin A liều cao cho
•
Uống 2 lần/năm
VITAMIN D
•
Tên khác: calciferol, antirachitic factor, “sunshine” vitamin
•
2 dạng chính
Vitamin D2 (ergocalciferol)
• Thực vật (nấm)
Vitamin D3 (cholecalciferol)
• Động vật (cá, trứng, sữa…)
VITAMIN D
•
Nguồn gốc
–
Thực phẩm giàu vitamin D:
•
Dầu gan cá
•
Cá biển (cá hồi, cá trích, cá mòi, cá thu)
–
Chứa lượng nhỏ vitamin D: trứng, thịt, sữa, bơ
–
Thực vật rất nghèo vitamin D
VITAMIN D
•
Vitamin D được coi như một hormon
–
Được tổng hợp ở dưới da đi vào máu đến cơ quan đích tạo nên tác dụng thông
qua receptor đặc hiệu (vitamin D receptor, VDR)
–
Hoạt tính enzym hydroxylase xúc tác cho quá trình chuyển hóa vitamin D tạo
thành chất có hoạt tính được điều hòa theo cơ chế điều hòa ngược thông qua
nồng độ ion calci trong máu
VITAMIN D
•
Chuyển hóa vitamin D trong cơ thể