Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

đa dạng của ngành ruột khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 36 trang )

KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Trong đời sống thủy
tức, tế bào nào giữ vai trò
bắt mồi và tự vệ? (4đ)
a. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
b. Tế bào gai
c. Tế bào thần kinh
d. Tế bào mô bì - cơ

Câu 2: Thủy tức có mấy
hình thức sinh sản ? (4đ)
a. 1 hình thức: mọc chồi
b. 2 hình thức: mọc chồi và
tái sinh
c. 2 hình thức: mọc chồi và
hữu tính
d. 3 hình thức: mọc chồi, tái
sinh và hữu tính


KIỂM TRA MIỆNG
? Em hãy kể một số đại diện trong ngành
Ruột khoang mà em biết? (2đ)
• HS: Sứa, Hải quỳ, San hô…


Em hãy quan sát:

Sứa phát sáng Thủy tức

Sứa tua dài



Sứa hình
chuông

San hô cành

Hải quỳ

Hải quỳ

San hô
hình hoa


Thuỷ tức

Hải quỳ

? Sự ?đaEm
dạng
có của
nhận
ngành
xét gìRuột
về ngành
khoangRuột
thể hiện
khoang?
nh thế nào?
- Số lợng loài nhiều

- Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
- Các loài có kích thớc và hình dạng khác nhau


Tiết 9, bài 9:

I Söùa:


Khoang tiêu hoá

Tua
miệng

Sứa

Tầng keo

Tua

Miệng

Cấu tạo cơ thể Sứa

? Cơ thể Sứa gồm những bộ phận nào?


Quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành
Miệng


bảng 1 trong SGK
Khoang tiêu hoá

Tua


Tua
miệng
Miệng

Cấu tạo Thuỷ tức

Tầng keo

Cấu tạo Sứa


So sánh đặc
điểm của sứa
và thuỷ tức
Hình dạng
Đặc
điểm

Hình Hình
trụ


Sứa
Thuỷ

tức

Miệng

ở trên ở dới Không
đối
xứng

+
+

Đối xứng

+
+

Toả
tròn

Tế bào tự vệ
Không



+

+

+


+

Khả năng di
chuyển
Bằng
tua
miệng

Băngd
ù

+
+


? Cấu tạo trong của Sứa có
đặc điểm gì?

Khoang tiêu hoá

Tầng keo

Phủ ngoài cơ thể là lớp ngoài.
Tua
Lớp trong tạo thành khoang vị

Tua
và ống vị. Giữa chúng là tầng
miệng
trung gian dày chứa nhiều chất

Miệng
keo trong suốt. Chất keo có tác
dụng làm cho cơ thể nổi trên mặt
Cấu tạo cơ thể Sứa
nớc.


Thân sứa hình bán cầu
trong suốt, phía lng có hình
dù, mép dù có nhiều xúc tu, tế
bào tự vệ dày đặc trên xúc tu
có nọc độc có thể làm tê liệt
hoặc thơng vong con mồi và kẻ
thù: sửựa lửỷa, sửựa vong...
Thành phần chủ yếu của
sứa là nớc vì vậy chúng dễ nổi
trên mặt nớc
Một số loài sứa có thể ăn đ
ợc, có tác dụng giải khát: sửựa
sen, sửựa roõ
Sứa phát sáng

Sứa biển sâu bọ


Có một số loài sứa không có
lỗ miệng mà đợc thay thế bằng
vô số những lỗ rây nhỏ nằm
trên bộ tay sửựa đồ sộ, có hình
rễ cây. Khi dù co bóp, nớc hút

qua những lỗ này.
Nhờ tay sứa dày đặc, tế bào
tự vệ có tuyến độc nên sứa có
thể tấn công cả những con mồi
lớn: tôm, cá, cá nhỏ
Sứa có tua dài


ở một số loài sứa có hai
vòng thần kinh (trên và dới
dù) liên hệ chặt chẽ với
một số cơ quan cảm giác
đặc biệt gọi là thể bên giúp
sứa nhận biết đợc sáng tối,
độ nông sâu..

Sứa phát sáng

Sứa còn có khả năng nghe đợc các hạ âm lan truyền từ xa do
các cơn bão sinh ra mà tai ngời không nghe thấy đợc. Nhờ khả
năng đó sứa biết trớc đợc bão biển để tránh xa bờ ẩn dới lớp đất
sâu. Sứa đợc gọi là chiếc phao báo bão.


Tiết 9, bài 9:

I Sứa:

-Cơ thể hình dù, miệng ở
dưới, di chuyển bằng cách

co bóp dù
-Đối xứng tỏa tròn, tự vệ
bằng tế bào gai

 Nêu đặc điểm cấu
tạo của sứa thích nghi
với lối sống di chuyển
tự do như thế nào?


Tiết 9, bài 9:

I. Sứa:

-Cơ thể hình dù, miệng ở dưới,
di chuyển bằng cách co bóp

-Đối xứng tỏa tròn, tự vệ
bằng tế bào gai

II. Hải quỳ


Quan s¸t h×nh mét sè h¶i quú

? NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng,
mµuquú
s¾cc¬
cña
quú?

H¶i
thÓh¶i
h×nh
trô, cã
mµu s¾c rùc rì.


Quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau.
Miệng

Tua miệng

? Nêu cấu tạo của hải quỳ?
Hải quỳ có cơ thể hình trụ, kích
thớc khoảng từ 2cm đến 5cm, Thân
có nhiều tua miệng xếp đối
xứng, có thân và đế bám.
Đế
bám

Hải quỳ

? Tại sao hải quỳ đợc xếp vào ngành Ruột khoang?

Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn, trên thân có tế bào gai để tự
vệ và bắt mồi, lỗ miệng có tua miệng xung quanh.


Tit 9, bi 9:


I. Sửựa:
II. Haỷi quyứ

+ C th hỡnh tr
+ Ming phớa trờn cú tua
ming, mu sc rc r.
+ Thớch nghi vi li sng bỏm,
n ng vt nh.

? Nêu cấu tạo của hải quỳ?


? Hải quỳ di chuyển
bằng cách nào?

Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ

Hải quỳ có đế bám, bám vào bờ đá hoặc sống bám trên các
sinh vật khác.
Hải quỳ sống dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển đợc và xua đuổi
kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có
lợi.


Tit 9, bi 9:

I. Sửựa:
II. Haỷi quyứ
III. San hoõ:



Quan s¸t h×nh mét sè San h«

San h« mÆt trêi

San h« l«ng chim

San h« cµnh

San h« nÊm

San h« sõng h¬u

San h« h×nh hoa

? NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng, mµu s¾c cña san h«?


HOAÏT ÑOÄNG CUÛA SAN HOÂ


Quan s¸t h×nh, th¶o luËn nhãm hoµn thµnh b¶ng sau.

Bé x ¬ng san



Dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xơng
san hô ta thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn
san hô.

Nhờ có khoang tiêu hoá thông với nhau nên cá thể này
kiếm đợc thức ăn nuôi cá thể kia


Phần cơ thể sống
Phần hoá đá

Lớp ngoài cơ thể san
hô tiết ra đợc lớp đá vôi
dạng đế hoa để làm phần
giá đỡ cho phần cơ thể
sống trùm lên trên làm
cho nửa trên cử động đợc
còn nửa dới bất động dính
lại với nhau tạo lên bộ x
ơng đá vôi.

San hô hoá đá


Quan sát các rạn San hô
San hô sinh sản chủ
yếu là mọc chồi, các
chồi con không tách ra
khỏi cơ thể mẹ mà
dính lại với cơ thể mẹ
tạo nên tập đoàn san
hô. Trong nhiều năm
chúng gắn kết tạo nên
rạn san hô

Các rạn san hô liên kết với nhau tạo
thành các bờ viền, bờ chắn có màu
sắc rực rỡ, xung quanh là một thế giới
động thực vật rất đặc biệt và phong
phú.


×