Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 63 trang )

Phần một

Lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại
và trung đại
Chương 1

XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ


Bài 1
Sự xuất hiện loài người
và bầy người nguyên thuỷ ( tiết 1)


Mục tiêu bài học :
Kiến thức

: học sinh nắm những mốc ,bước tiến trên chặng
đường dài phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải
thiện đời sống và cải biến bản thân con người.

Tư tưởng : giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những
nâng cao đời sống con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.

Kỹ năng : sử dụng sgk, phân tích, đánh giá ,tổng hợp về đặc điểm
tiến hoá của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy
sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người


Lịch sử là gì ?
1. Là tất cả những gì đã trải qua đã diễn ra qua thời gian không kể


ngắn dài (Là quá trình phát triển khách quan của tự nhiên và xã hội
theo thứ tự thời gian).
2. Là khoa học nghiên cứu quá khứ xã hội loài người trên tất cả các
của đời sống loài người.
3 .Khoa học lịch sử ra đời từ thời cổ đại nó trở thành ngành khoa h ọc
thực sự khi chủ nghĩa Mác ra đời .khoa học lịch sử vạch ra quy luật
phát triển xã hội giúp con người nhận thức đúng quá khứ ,hiểu hiện tại
đoán định tương lai.
4. Lịch sử bao gồm : Lịch sử thế giới ( XH loài người ), lịch sử dân
tộc(lịch sử 1 nước ) và lịch sử chuyên ngành.


1. Sự xuất hiện loài người và đời sống của bầy người
nguyên thuỷ
+ Các quan niệm về nguồn gốc loài người :
Duy tâm : Chúa trời ,thần thánh ,thượng đế.... tạo ra.

Duy vật :
lao động và tiến hoá

Lao động

Vượn người

người thượng cổ

(6 triệu năm )

( 4 triệu đến 1 triệu năm )


người tinh khôn
( 1 vạn năm )


Vượn


Người vượn


Bàn chân người tối cổ in trên hoá thạch


Mảnh tước


Rìu đá


Lao dá ,rìu dá


+Sự

khác nhau cơ bản giữa vượn người và người tối cổ ?

*Về đặc điểm sinh học
Vượn người

Người tối cổ


-Dáng cong, nhiều đặc điểm -Thẳng còn dấu tích vượn
vượn
-Có thể đi bằng 2 chân

-Hoàn toàn đi bằng 2 ch

-Tay cầm nắm ăn hoa quả

-Tự do sử dụng công cụ …

-Não 460g, 400-600cm3

-1000-2000g, 1250-1400cm3
- Có cơ quan phát ra tiếng nói


Minh hoạ qúa trình tiến hoá từ vượn thành người


*về đời sống vật chất :
Vượn người
- Sử dụng
thức ăn có
sẵn trong
thiên nhiên

Người thượng cổ
-Biết chế tạo công cụ lao động
(ghè đẽo…)

-Biết làm ra lửa (tác dụng ?)
-Cùng nhau lao động kiếm thức ăn
-Sống trong hang động,mái đá ,lều
bằng lá cây…
-kiếm sống bằng lao động tập
thể :Hái lượm và săn bắt


*Quan

hệ xã hội đầu tiên ?

Bầy người nguyên thuỷ :
-Hợp quần xã hội đầu tiên từ 5-7 gia đình ,2 thế hệ, cùng
huyết thống.
-Có phân công lao động tự nhiên ,có người đứng đầu ,cùng
chăm sóc trẻ em.
-Cùng làm, cùng ăn.


Làm ra lửa


Giữ lửa


Cảnh chế tạo công cụ


Dùng hòn đá để chặt cành cây làm công cụ



Dùng cành cây làm công cụ


Cảnh sinh hoạt của bầy người nguyên thuỷ


Nuôi con bằng sữa mẹ


Nhận xét :
-Nhờ tiến hoá và lao động vượn dần chuyển thành người
và ngày càng hoàn thiện .
-Kéo dài hàng triệu năm dân tộc nào cũng phải trải qua
-Thời đại ” Ăn lông ở lỗ “ “Mông muội ,dã man ”
-Cuộc sống bấp bênh lệ thuuộc nhiều vào thiên nhiên


2. Người tinh khôn và óc sáng tạo :
Nhóm 1:
+ Thời đại người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào ?
+ Đặc điểm snh hoc của người tinh khôn ?

Nhóm 2:
Sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ
bằng đá ?


-Sọ vượn

-Sọ vượn người
-Sọ người tối cỏ
-Sọ người tinh khôn


×