Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Slide KTDNTM: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.39 KB, 22 trang )

Chào mừng cô và các bạn!!!
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
bánh kẹo Hải Hà
Nhóm thực hiện: 10


NỘI DUNG:

1

2

3

Cơ sở lý luận

Thực trạng

Đề xuất giải pháp


1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh

1.1.1 Khái niệm KQHĐKD



Là kết quả cuối cùng của các HĐSXKD




Là biểu hiện bằng tiền sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí



Được biểu hiện bằng lãi hoặc lỗ



Bao gồm: KQHĐSXKD, KQTC, KQ hoạt động khác


1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh

1.1.2 Ý nghĩa

-

Giúp DN có cái nhìn tổng thể về HĐ của đơn vị mình
Giúp DN theo dõi, giám sát doanh thu, chi phí, lợi nhuận… của DN mình

=> Từ đó có thể có những quyết định quản trị phù hợp


1.2 Các yếu tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh

1.2.1 Các yếu tố bên ngoài










Cạnh tranh trong nội bộ ngành

Các yếu tố kinh tế



Khách hàng

Các yếu tố văn hóa – xã hội



Nhà cung cấp



Rào cản gia nhập, rút lui

Các yếu tố thể chế - pháp luật

Yếu tố công nghệ
Yếu tố hội nhập


1.2 Các yếu tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh


1.2.2 Các yếu tố bên trong






Vốn
Con người
Trình độ kỹ thuật công nghệ
Quản trị doanh nghiệp


1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh






Chỉ tiêu doanh lợi
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận
Chỉ tiêu chí phí
Chỉ tiêu lợi nhuận


Chương 2: Phân tích KQKD của CTCP Bánh kẹo Hải Hà



2.1 GT về CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.1. Những thông tin chung

-

Tên công ty : Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Tên viết tắt: HAIHACO
Tên giao dịch bằng tiếng anh: HAIHA CONFECTIONERY JOINT-STOCK COMPANY
Trụ sở chính: Số 25, Trương Định, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 04.3863.29.56
Fax: 04.863.16.83
Email:
Website:


2.1 Giới thiệu về CTCP BKHH

2.1 .1 Quá trình hình thành và phát triển

• Giai đoạn hiện nay - 2000:
- 2007 chính thức niêm yết cổ phiếu và mở cửa giao dịch chứng khoán
- 2004 giao phần vốn NN tại CTCP BKHH cho TCT Thuốc lá VN, chính
thức chuyển sang hoạt động theo mô hình CTCP

• Giai đoạn: 1999 – 1992:
- 1996 sáp nhập thêm nhà máy bột dinh dưỡng Nam Định
- 1995 Sáp nhập thêm nhà máy thực phẩm Việt Trì
- 1993 Liên doanh với CT Kotobuki Nhật Bản
- 1992 Đổi tên thành “CT Bánh kẹo Hải Hà”. Tên giao dịch HAIHACO
• Giai đoạn 1992 – 1960

- 1990 – 1986 thời ký khó khăn
- 1966 Là cơ sở thực nghiệm các đề tài thực phẩm
- 1960 Được thành lập


2.1 GT về CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hóa tiêu dùng và các
sản phẩm hàng hóa khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo quy định của pháp luật


2.1 GT về CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.4 Tầm nhìn và sứ mạng

-

Phát triển, nâng cao thương hiệu, liên kết kinh doanh trong và ngoài nước
Đẩy mạnh kinh doanh, giữ vững vị trí, nhắm đến thị trường dành cho người thu nhập cao
Định hướng đầu tư đổi mới trang thiết bị, phát triển các dòng sản phẩm mới, giữ vững vị trí là một trong những DN
hàng đầu của ngành bánh kẹo VN
Kiện toàn bộ máy quản lí, phát triển nguồn nhân lực, cải thiện ĐK làm việc và các chế độ phúc lợi cho NLĐ


2.1 GT về CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.1.5 Giá trị cốt lõi





Con người là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh của HAIHACO





CLSP và DV tốt nhất, liên tục được cải tiến, đáp ứng yêu cầu của KH.

Đoàn kết, hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong CN là giá trị cốt lõi, là truyền thống, văn hóa của
HAIHACO.

LN là yêu cầu sống còn của sự tồn tại và tăng trưởng của HAIHACO.
Trách nhiệm với XH là phương châm hoạt động của HAIHACO.


2.2 Phân tích KQKD của CTCP Bánh kẹo Hải Hà

01

2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến
lợi nhuận
2.2.1.1 Nhân tố khách quan

Giá cả và các mặt hàng cạnh tranh

02

Sức mua và cấu thành sức mua


03
04

Thời vụ

KTVM và các chế độ, CS của nhà
nước


2.2 Phân tích KQKD của CTCP Bánh kẹo Hải Hà

01

2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến
lợi nhuận
2.2.1.1 Nhân tố chủ quan

Lao động

02

Nguyên vật liệu

03
04

Trang thiết bị kỹ thuật

Vốn kinh doanh



2.2 Phân tích KQKD của CTCP Bánh kẹo Hải Hà
2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh
Bảng 1: KQKD của CT Bánh kẹo Hải Hà từ 2013 - 2015 (ĐV: tỷ đồng)

STT

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

1

Tổng tài sản

315,2

337,1

384,3

2

Tổng nợ


120,1

127,7

162,4

3

Doanh thu

742,4

780,5

790,7

4

Doanh thu thuần

737,6

775,2

781,7

5

Giá vốn hàng bán


602,6

641,7

641,5

6

LN gộp về BH và cung cấp DV

134,9

133,5

140,2

7

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

29,8

31,8

34,3

8

Lợi nhuận khác


1,9

2,2

-0,2

9

Tổng LN trước thuế

31,7

34,0

34,1

10

LN sau thuế

23,7

26,5

26,5

11

Tổng nguồn vốn


315,2

337,1

384,3


2.2 Phân tích KQKD của CTCP BKHH
2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phân tích HQKD từ 2013 - 2015 (ĐV : %)

Chỉ tiêu

2013

2014

2015

1. Tỷ số Nợ/ tài sản

38,1

37,8

42,2

2. Tỷ suất LN gộp/ doanh thu thuần

18,3


17,2

17,9

3. Tỷ suất LN ròng/ doanh thu

3,1

3,4

3,4

4. Tỷ suất LN/ Vốn chủ sở hữu

12,1

12,7

11,9


2.2 Phân tích KQKD của CTCP BKHH
2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh
=> Từ bảng trên ta thấy:


-

Về tình hình SD tài sản, vốn:


-

Tỷ suất nợ/ tài sản: 2013-2014 giảm 0,3%; 2014-2015 tăng 4,4% => 2014 DN gặp vấn đề trong việc SD cơ cấu tài chính, tuy nhiên
đến 2015 thì tình trạng này đã được khắc phục.


-

Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp

-

Tỷ suất LN dòng/ DT: 2013-2015 giữ ổn định thay đổi không đáng kể. Tuy nhiên mức lãi này ở mức độ chưa cao

2013 - 2015 Bằng việc SDNV hiệu quả, có nhiều LN trong việc PT HĐKD cũng như nâng cao thị phần.
Tỷ suất lợi nhuận/ vốn: Năm 2015 giảm 0,8% so với năm 2014 điều này chứng tỏ công ty đang có vấn đề trong việc sử dụng vốn
mặc dù kinh doanh vẫn có lãi

Tỷ suất LN gộp/ DT thuần: 2013-2014 giảm 1,1%; 2014-2015 tăng 0,6%. BKHH chưa kiểm soát được nguồn chi phí, giữa các năm
chưa có sự ổn định mà biến động thất thường.


2.3 Đánh giá KQKD của DN
2.3.1 Mức độ hoàn thành mục tiêu

STT

Các chỉ tiêu


ĐVT

KH 2015

TH 2015

Tỷlệ (%) so với KH

1

DT bán hàng

Tỷ đồng

820

790,7

96,5%

2

LN trước thuế

Tỷ đồng

32

34,16


107%

3

Vốn chủ sở hữu

Tỷ đồng

212

221,9

104,7%

4

Vốn điều lệ

Tỷ đồng

82,125

82,125

100%

5

Nộp ngân sách


Tỷ đồng

40,5

39,9

98,5%

6

Giá trị xuất khẩu

Nghìn USD

3.000

3.140

104,7%

7

TNBQ

Triệu/ người/ tháng

7,4

6,92


93,5%

8

Qũy lương

Tỷ đồng

115

115

100%

9

Cổ tức dự kiến

Tỷ đồng

12,318

12,318

100%


2.3 Đánh giá KQKD của DN
2.3.2 Ưu, nhược điểm


Ưu điểm

Nhược điểm

• Một số chỉ tiêu của CT được thực hiện đúng với MT thậm chí vượt quá

• Chưa có phòng chuyên Marketing

so với KH

• lực lượng cán bộ làm Marketing trẻ tuổi, chưa có nhiều kinh nghiệm

• Đội ngũ nhân viên phần lớn đều tốt nghiệp đại học
• Giao khoán -> hiệu quả kinh doanh của Công ty tăng rõ rệt
• Tiết kiệm NVL nhằm hạ giá thành sản phẩm -> Nâng cao được vị trí cạnh
tranh trên thị trường

• Công tác tìm hiểu thị trường nước ngoài yếu


Chương 3 Đề xuất giải pháp

Thúc đẩy

Đào tạo tay

Nâng cao CL thiết

Nguồn cung ứng


CS đãi ngộ hợp

Marketing – QT

nghề NV

bị kỹ thuật

giá rẻ



bán

Mục đích chung của các giải pháp là nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.


Thank You !



×