Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

ÁP DỤNG sản XUẤT SẠCH hơn tại CÔNG TY cổ PHẦN BIA sài gòn – NGHỆ AN THÀNH VIÊN NHÓM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 22 trang )

Đề tài :

ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH
Add Your Text
HƠN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN
BIA SÀI GÒN – NGHỆ AN
Nhóm 1


THÀNH VIÊN NHÓM
1. Từ Đức An
2. Nguyễn Thị Quỳnh Anh
3. Nguyễn Thị Tú Anh
4. Nguyễn Tú Anh
5. Nguyễn Xuân Bắc
6. Phan Văn Công
7. Hoàng Văn Dũng
8. Lữ Thị Duy
9. Nguyễn Thị Đông


A. MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG

1
Giới thiệu
chung về
nhà máy

2


Quy trình
sản xuất
bia và
cân bằng
vật chất

C. KẾT LUẬN

3

4

5

Các cơ hội
SXSH
trong
quá trình
sản xuất

Các giải
pháp
SXSH đã
áp dụng
tại nhà
máy

Đề xuất
các giải
pháp

SXSH còn
có thể áp
dụng


A.MỞ ĐẦU
Trong thời điểm hiện nay,khi sự biến đổi khí hậu
đang đe doạ trực tiếp đến đời sống của tất cả sinh vật
trên trái đất

. Vì

vậy nhóm chúng tôi chọn chủ đề báo cáo về đề
tài công nghệ sản xuất sạch hơn: “Áp dụng sản

xuất sạch hơn tại công ty cổ phần bia Sài
Gòn- Nghệ An”


B.NỘI DUNG
I. Giới thiệu về công ty cổ phần bia Sài Gòn - Nghệ An
- Tên doanh nghiệp : công ty cổ phần bia Sài Gòn - Nghệ An
- Trụ sở chính : 54 Phan Đăng Lưu - TP Vinh – Nghệ An
- Giám đốc công ty : Ông Đặng Duy Đông
- Loại hình doanh nghiệp : công ty cổ phần
- Nhiệm vụ của doanh nghiệp: sản xuất kinh doanh bia hơi , bia chai
các loại…
- Nhìn chung quy trình sản xuất của công ty liên tục theo phương
pháp sản xuất dây chuyền , khá phức tạp và liên tục.
- Sản phẩm của công ty đã khẳng định chỗ đứng trên thị trường và

được đông đảo người tiêu dùng trong tỉnh ưa chuộng.
- Công suất hiện nay làTình
50 triệu
/ năm.
hìnhlíttiêu
thụ rất khả quan ở 2 tỉnh:

Nghệ An và Hà Tĩnh


2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIA VÀ HỆ CÂN BẰNG VẬT
CHẤT CHO QUÁ TRÌNH

2.1: Quy trình sản xuất bia
Malt + Gạo
Làm sạch
Nghiền

Sản phẩm

Nấu

Dán nhãn

Đường hoá
Lọc

Bã hèm

Đóng nắp


Nồi chờ
Nồi đun sôi

Thanh trùng

Houblon,phụ gia

Chiết chai,lon

Nồi lắng

Lọc bia

Làm lạnh

Lên men


2.2: Cân bằng vật chất cho quá trình
Nguyên liệu
-Gạo:40.85kg
-Malt:122.56kg
-Houblon: 0,654kg
-Men giống:0’284kg
-Nước:7.36 m3

Hoá chất
-Xút đặc:3,032kg
-Axit H2SO4:0.0054kg

- Bột trợ lọc:0,914kg
- Keo dán nhãn:0,919kg
- Mực in,dung môi,khác…

Khí thải

SẢN
XUẤT
BIA

Chất thải rắn
-Bã hèm:50.625kg
-Bã hoa:0,277kg
-Vỏ chai:11.67kg
-Nhãn ,giấy:15kg
-Bùn lọc:6kg
-Bùn hoạt tính:4kg

Nước thải

Năng lượng
-Dầu:3,18kg
-Điện:140,20kW
-Than:87,37kg

-Bụi nguyên
liệu:0,46kg
-Khí CO2 : 12-15kg
-Khí thải lò hơi


-Nước thải:6.35m3

1000 lít bia sản phẩm


3. CÁC CƠ HỘI SXSH TRONG QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
STT
1

2

Đối tượng
Nguyên nhân
Bột gạo và malt
Chuột và côn trùng
mất trong khâu
ăn
bào quản

Cơ hội sản xuất sạch hơn
- Gia cố kho chống chuột
- Sử dụng các biện pháp diệt
chuột

Bột gạo và malt
Chưa có hệ thống hút
mất trong khâu
lọc bụi
nghiền


-Lắp đặt hệ thống thu hồi
bột,hút,lọc bụi

3

Dịch đường

Thải bỏ theo cặn đi
vào nước thải

4

Thất thoát bia
trong dịch lên
men

Bia lẫn vào men khi
rút xả men ở đáy tank

-Tăng khả năng lắng của dịch
bằng cách sử dụng máy trợ lắng
-Thu hồi dịch cặn đưa về nồi lọc
-Đàu tư máy li tâm dịch lắng
nóng
-Tăng cường khả năng kết lắng
của nấm men khi kết thúc lên
men
-Chọn chủng giống,lựa chọn quy
mô tối ưu.

-Đầu tư hệ thống rút men đẳng áp


STT

5

6

7

Đối tượng

Mất bia trong bão
hoà CO2

Mất bia trong khâu
lọc

Mất bia trong khâu
chiết bom

Nguyên nhân

Cơ hội sản xuất sạch hơn

Do quá áp làm bia
tràn theo đường áp

-Đầu tư hệ thống nạp CO2

trên đường ống
-Thu hồi và tái sử dụng bia
trào

Bia lẫn vào nước khi
đuổi nước ở đầu chu
trình và cuối chu
trình

-Sử dụng bình trung gian
chứa bia lẫn nước
-Áp dụng công nghệ lên
men nồng độ cao

Tháo rửa máy

-Lựa chọn chủng giống,sử
dụng chất trợ lắng…

CO2 trong bia qúa
nhiều,nhiệt độ cao

-Kiểm soát nồng độ CO2
và nhiệt độ trước khi bão
hoà


4.CÁC GIẢI PHÁP SXSH ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG THỰC TIỄN SẢN
XUẤT:


4.1: Các giải pháp đầu tư chi phí thấp:
4.1.1: Các giải pháp quản lý nội vi:
Các giải pháp

Chi phí

Bịt các lỗ hở,sử dụng hoá chất chống chuột
và côn trùng làm tổn hao nguyên liệu dự trữ

Không đáng kể

Kiểm tra và xử lý bơm có sự cố

Không đáng kể

Bảo ôn lại hệ thống phân phối hơi nước và
vỏ lò,chuẩn hoá kĩ thuật đốt lò


Nâng cao ý thức cán bộ công nhân viên
trong phân loại,tái thu hồi than chưa
cháy,nước,điện trong nhà máy

Không đáng kể

Thay thế các van,vòi nước bị hỏng

Không đáng kể

4.1.2: Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ,sản xuất các sản phẩm phụ hữu

ích
Xỉ than được tận
thu,bán lại cho nhà
thầu dùng để sản
xuất vật liệu xây
dựng,làm đường xá


Các chất thải rắn có
nguồn gốc hữu cơ
như bã malt,nem
bia,cặn lắng chiếm
khối lượng lớn và có
giá trị sử dụng
thu gom và bán làm
thức ăn gia súc
4.2: Các giải pháp đầu tư chi phí lớn
4.2.1: Lắp biến tần cho các động cơ máy làm lạnh
Trong quá trình sản xuất,phần sử dụng năng lượng điện,than
và nước chiếm một khối lượng tiêu thụ rất lớn
Kiểm tra,đánh giá

chủ yếu là điện năng và nhiên liệu đốt là than


Nhu cầu về làm lạnh của
dây chuyền lao động lớn
do thay đổi thời tiết và
sản lượng bia nên động
cơ máy làm lạnh thường

xuyên phải ngắt rồi khởi
động lại,gây tổn hao về
điện

Thay thế bóng đèn
Tuýp T10 bằng
T8 và các bóng compact
tại các vị trí bị cháy
hỏng

Lắp đặt biến tần cho
các máy nén nhằm duy
trì cho máy chạy liên
tục,giảm tiêu thụ điện
năng.


4.2.2: Thay đổi công nghệ,đồng thời sử dụng những
thiết bị,vật tư sắn có để thu hồi bia.
Trong dây chuyền sản xuất của công ty có 2 khâu gây
thất thoát sản phẩm bia.
- Khâu 1: Khâu bão
hoà CO2,do quá áp
làm trào bia theo
đường xả áp.

- Khâu 1: Thu hồi
lượng bia chảy tràn
bằng thừng chứa trung
gian và thiết bị tách bia

để đưa về lọc lại.

- Khâu 2:Khâu chiết
bom,chiết bia thủ
công nên không đảm
bảo cân bằng áp suất.

- Khâu 2: Sử dụng công
nghệ chiết bơm tự động
để giảm lượng bia bị
thất thoát.


4.3: Tối ưu hoá quá trình sản xuất
4.3.1: Tiết kiệm nước và xút trong rửa chai,két
Lắp các van tự động để ngừng cấp nước khi dây
chuyền không hoạt động

Gỉai
pháp
tiết
kiệm
nước

Lắp các vòi phun cao áp
Tái sử dụng dòng nước tráng chai ở 2 hàng
cuối vào việc rửa chai các hàng đầu
Tận dụng nước thải từ hệ thống rửa chai để rửa
két
Tiết kiệm xút trong rửa chai

- Xút thu hồi,tái sử dụng:lắp đặt tank lắng xút


4.3: Kết quả sau khi áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn
4.3.1: Kết quả từ các giải pháp đầu tư chi phí thấp
Sau khi áp dụng sản xuất sạch hơn
(năm 2011)
Gỉam tiêu thụ nước

Tiết kiệm được 36.794 m3 tương đương 127.8 triệu đồng

Giảm tiêu thụ than

Giảm được 137 tấn than tương đương 384 triệu đồng

Giảm tiêu thụ điện

Giảm 108.793 Kwh điện tiêu thụ tương đương 87 triệu
đồng

Giảm thất thoát
nguyên vật liệu
Tận dụng bã
malt,vỏ chai vỡ,xỉ
than để bán lại

Tiết kiệm 18 triệu đồng

Thu được mức lợi nhuận hơn 1tỷ đồng



4.3.2: Kết quả từ các giải pháp đầu tư chi phí lớn
- Tổng số vốn đầu tư cho việc thay đổi công nghệ và tối ưu hoá
quá trình sản xuất,trong năm 2011
tiết kiệm chi phí được
7 tỷ đồng,giảm lượng chất thải. Thời gian dự kiến hoàn vốn là 1,5
năm.


5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT
SẠCH HƠN MỚI
5.1: Nhóm các giải pháp quản lý nội vi tốt
Công ty đã tiến hành áp dụng chương trình 5S trong công nghiệp


5.2: Các giải pháp thay thế nguyên vật liệu
• Thay thế nguyên liệu đốt than đá bằng nguyên liệu
khác thân thiện với môi trường hơn.
5.3: Tối ưu hoá quá trình sản xuất
• Tối ưu hóa tốc độ băng chuyền,quá trình đốt nồi hơi
• Kiểm soát nhiệt bốc hơi từ quá trình làm lạnh.
5.4: Bổ sung thiết bị
• Lắp đặt máy li tâm để tận dụng bia cặn, cảm biến tự động để tiết kiệm
điện và nước,làm nóng nước cấp cho nồi hơi
5.5: Thu hồi tái sử dụng tại chỗ.
• Thu hồi dich nha loãng, hơi từ nồi nấu hoa
• Thu hồi nước đã qua xử lý từ các bể xử lý nước thải để phục vụ công tác
vệ sinh nhà xưởng.



5.6: Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích.
• Bán cho người chăn nuôi lợn, vì nó chứa nhiều
vitamin, protein, chất khoáng, cacbonhydrat...
• Sấy khô làm thực phẩm cho người.
• Phân bón
5.7: Thiết kế sản phẩm mới.
• Sản xuất bia đen.
• Các loại nước giải khát.
• Thay đổi thiết kế bao bì mẫu mã phù hợp hơn, bắt mắt hơn.
5.8: Thay đổi công nghệ.
• Đầu tư thêm một số dây chuyền sản xuất như:
• Áp dụng hệ thống làm lạnh hai tầng.


• Áp dụng hệ thống lên men nồng độ cao,
giảm mức tiêu hao năng lượng.
• Ứng dụng công nghệ mới (bao gồm cả sử dụng
enzym ) để rút ngắn thời gian sản xuất, tăng hiệu suất.
5.9: Duy trì sản xuất sạch hơn.
• Nhóm đánh giá SXSH ở nhà máy bia cần lựa chọn chiến lược phù
hợp để duy trì sự phát triển bền vững và ổn định cho nhà máy.
• Bổ nhiệm một nhóm làm việc lâu dài về đánh giá SXSH.
• Kết hợp các cố gắng SXSH và quá tình phát triển chung của nhà
máy.
• Phổ biến kế hoạch SXSH tới các phòng ban của nhà máy.
• Tổ chức tập huấn cho cán bộ và lãnh đạo nhà máy.


!
e

h
g
n
g
n

l
đã
n

b
c
á
c
à
v
Cảm ơn cô



×