kÝnh chµo c¸c thÇy c« gi¸o
Về dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy xác định CTHH của hợp chất gồm
50% S và 50% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 64 g/mol
Tiết 32
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH
HÓA HỌC (t.t)
Trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, khi điều chế một
lượng chất nào đó, người ta có thể tính được lượng các chất cần
dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người
ta có thể tính được lượng các chất điều chế được (sản phẩm).
Vậy người ta dựa vào đâu để tính và cách tính như thế nào?
Ví dụ 1:
Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột kẽm Zn cần dùng hết 6,4 gam oxi O2, phản ứng
kết thúc thu được b gam kẽm oxit ZnO.
a. Lập PTHH trên?
b. Tính các giá trị a, b?
mZn
Tóm tắt
↑
Biết: Zn + O2 - - -> ZnO
= 6,4g
nZn
↑
Tìm: a. PTHH
b. a = mZn = ?g,
b = mZnO = ?g
↑
Các bước tiến hành:
b1: Lập PTHH
b2: Chuyển đổi giá trị của chất đề bài cho về số mol của chất đó
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Chuyển đổi số mol thành khối lượng
(m = n.M)
Lưu ý : có thể đổi số liệu trước sau đó lập
PTHH sau.
BÀI TẬP
Tìm khối lượng CaCO3 cần để điều chế được 11,2 g CaO. Phản ứng này xảy ra theo PTHH
sau:
CaCO3 → CaO +
CO2
Tóm tắt:
Biết: CaCO3
CaO +
mCaO = 11,2 g
Tìm: ?g
CO2
BÀI GIẢI
x mol
CaCO3
CaO +
1mol
1 mol
0,2mol
Số mol CaO tạo thành là:
Theo PTHH ta có:
1 mol CaCO3 phản ứng tạo ra 1 mol CaO
x mol CaCO3 - - - - - - - - - > 0,2 mol CaO
= = 0,2 (mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng là:
. = 0,2.100 = 20(g)
CO2
1mo
CÁCH GIẢI KHÁC
Theo phương trình phản ứng ta có:
Cứ 100 g CaCO3 phản ứng tạo ra 56 g CaO
Vậy x g CaCO3
- - - - - - - - - > 11,2g CaO
Khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng là:
x = = 20 (g)
DẶN DÒ
-
Học thuộc các bước giải bài toán tính theo PTHH
-
Giải các bài tập 1b, 3a,b/75 ở SGK.
-
Chuẩn bị bài mới: “TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)”.
Ch©n Thµnh c¸m ¬n
Sù quan t©m theo dâi cña quÝ ThÇy C« vµ c¸c em!