Kiểm tra bài cũ
1.Viết công thức tính khối lượng riêng?
Công thức tính khối lượng của một vật
theo khối lượng riêng? Giải thích và nêu
đơn vị các đại lượng trong công thức.
2. Áp dụng : Tính khối lượng của 3 lít dầu
hỏa biết khối lượng riêng của dầu hỏa là
800kg/m3
KIẾN THỨC BÀI CŨ
1. Khối lượng riêng là gì? Nêu đơn vị Khối lượng riêng.
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một
mét khối chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là kg/m3
2. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 có nghĩa gì?
Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 có nghĩa là
1m3 nước có khối lượng là 1000kg
3. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của
cùng một vật?
P = 10.m
Trong đó: m là khối lượng của vật (kg)
THẢO LUẬN NHÓM
1. Hãy chọn các từ trong
trọng lượng (N)
khung điền vào chỗ trống:
thể tích (m3)
trọng lượng riêng (N/m3)
P
d=
V
d là (1) ………………
trong đó
P là (2) ………….……
V là (3) ………………
2. Dựa vào công thức P = 10.m hãy chứng minh : d = 10.D
Bảng trọng lượng riêng
của một số chất
Bảng khối lượng riêng
của một số chất
Chất
rắn
Khối
lượng
riêng
(kg/m3)
Chất
lỏng
Trọng
lượng
riêng
(N/m3)
Trọng
lượng
riêng
(N/m3)
Khối
lượng
riêng
(kg/m3)
Chất
rắn
113000
Thủy
ngân
136000
Chất
lỏng
Chì
11300
Thủy
ngân
13600
chì
Sắt
7800
Nước
1000
Sắt
78000
Nước
10000
Nhôm
27000
xăng
7000
(Khoảng)
Dầu
hỏa
(Khoảng)
Nhôm
Đá
Gạo
Gỗ
tốt
2700
Xăng
700
Đá
(khoảng) Dầu
2600
hỏa
(khoảng)
800
Gạo
(khoảng) Dầu
1200
ăn
(khoảng)
800
Gỗ tốt
(khoảng)
800
(khoảng)
790
Rượu
( cồn)
26000
(Khoảng)
12000
(Khoảng)
8000
Dầu ăn
Rượu
(cồn)
8000
(Khoảng)
8000
(Khoảng)
7900
1.1. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng:
A. 12000 kg.
C. 12000 N.
B. 12000 kg/m3.
D. 12000
D N/m3.
1.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V
C. D = m / V
B
B. d = P / V
D. d = V / P
1.3. Nói trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/m3 có nghĩa là:
A.1m3 sắt có khối lượng 78000 kg
B. 1m3 sắt có khối lượng 7800 kg
C. 1m3 sắt có trọng lượng là 78000N
D.1m3 sắt có trọng lượng 78000kg
C
Bài 1:
Nhóm 1,3
Một hộp sữa Ông Thọ có
trọng lượng 3,97N và có
thể tích 320cm3. Hãy tính
trọng lượng riêng của
sữa trong hộp theo đơn
vị N/m3.
Bài 2:
Nhóm 2,4
2 lít dầu hỏa có trọng
lượng 16N. Tính trọng
lượng riêng của dầu
hỏa theo đơn vị N/m3.
Bài 3: Tính trọng lượng của một
thanh sắt có thể tích 100 cm3 ?
Bài 2:
Bài 1:
Cho biết:
Cho biết
P = 3,97N
P = 16N
V = 320cm3 = 0,00032m3
V = 2 lít = 0,002 m3
d=?
d=?
Bài giải:
Trọng lượng riêng của sữa trong
hộp là:
d = P/V = 3,97 : 0,00032
= 12406,25 (N/m3).
Đ/S: 12406,25 N/m3.
Bài giải:
Trọng lượng riêng của dầu hỏa
là:
d = P/V = 16 : 0,002
= 8000 (N/m3).
Đ/S: 8000 N/m3.
Bài 2: Tính trọng lượng của một
thanh sắt có thể tích 100 cm3?
* Cách 1:
Khối lượng của thanh sắt là:
3
Ds = 7800 Kg/m
m = D.V = 7800kg/m3 . 0,0001m3
= 0.78 kg
V = 100 cm3 = 0,0001m3
Trọng lượng của thanh sắt là:
P=?
P = 10.m = 10 . 0,78kg = 7,8 N
Đáp số: 7,8N
* Cách 2:
d = P/V P = d.V
Trọng lượng của thanh sắt là:
P = d.V = 78000 x 0.0001 = 7,8 (N)
Đáp số: 7,8N
Cho biết:
GHI NHỚ
Khối lượng riêng của một chất được
xác định bằng khối lượng của một
đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D =
m/V.
Đơn vị khối lượng riêng: kg/m3.
Trọng lượng riêng của một chất
được xác định bằng trọng lượng của
một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : d
= P/ V.
Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3
Công thức tính trọng lượng riêng
theo khối lượng riêng: d = 10.D
1/ Khối lượng riêng của một
chất được xác định như
thế nào ?
2/ Đơn vị của khối lượng
riêng là gì ?
3/ Trọng lượng riêng của một
chất được xác định như
thế nào ?
4/ Đơn vị trọng lượng riêng?
5/ Nêu công thức tính trọng
lượng riêng theo khối
lượng riêng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học
thuộc bài, thuộc các công thức tính D, d.
- Xem lại tất cả các bài tập đã giải ở tiết 11, 12.
- Xem thêm mục III. Xác định trọng lượng riêng của
một chất.
-Nghiên cứu bài 12; chuẩn bị trả lời câu hỏi trong
báo cáo thực hành theo mẫu (SGK/T30).