Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

đặc điểm khi đi du lịch của người nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
Nhóm 12/1
Bộ môn: Tâm lý du khách
GVHD: Lâm Thị Thúy Phượng
Đề Tài: Đặc Điểm Của Khách Du Lịch Của Người
Nhật


Sinh viên thực hiện:
1/ Tô Lâm Thanh Phát

151A070005

2/ Lê Trương Mạng Ngọc

151A070095

3/ Hồ Trúc Phương Uyên

151A070311

4/ Nguyễn Quốc Hiếu

151A070283

5/ Phạm Thị Mỹ Hạnh

151A070021

6/ Phạm Nguyễn Bình An


151A070104

7/ Đỗ Khánh Linh

151A070089


I/ Khái quát về Nhật Bản
II/ Tính cách dân tộc
III/ Khẩu vị và cách ăn uống
IV/ Đặc điểm khi đi du lịch


Đặc Điểm Của Khách Du Lịch Là Người Nhật
I.

Khái quát về nhật bản

.Vị trí địa lý:
.Nhật Bản nằm ở phía Đông của châu Á, phía Tây của
Thái Bình Dương
.Do bốn quần đảo độc
lập hợp thành:
.Quần đảo Kuril
.Quần đảo Nhật Bản
.Quần đảo Ryukyu
.Quần đảo Izu-Ogasawara


• Các đảo Nhật Bản là một phần của dải núi ngầm trải

dài từ Đông Nam Á tới Alaska
• Nhật Bản có bờ biển dài 37.000 km
• Đồi núi chiếm 73% diện
tích tự nhiên cả nước
• Nhật Bản có nhiều thác
nước, suối, sông và hồ
• Đặc biệt, ở Nhật Bản có
rất nhiều suối nước nóng


• Xét theo kinh độ và vĩ độ, các điểm cực của Nhật Bản
như sau:
• Điểm cực Đông: 24 độ 16 phút 59 giây Bắc, 153 độ
59 phút 11 giây Đông.
• Điểm cực Tây: 24 độ 26 phút 58 giây Bắc, 122 độ 56
phút 01 giây Đông.
• Điểm cực Bắc: 45 độ 33 phút 21 giây Bắc, 148 độ 45
phút 14 giây Đông.
• Điểm cực Nam: 20 độ 25 phút 31 giây Bắc, 136 độ 04
phút 11 giây Đông.


• Nhật Bản có vùng đặc quyền kinh tế với đường viền danh
nghĩa cách bờ biển 200 hải lý
• Đường bờ biển của Nhật Bản có tổng chiều dài là 33.889 km
 Khí hậu
• Nhật Bản có 4 mùa rõ rệt
nhưng nhìn chung, khí hậu
Nhật Bản tương đối ôn hoà
• Mùa đông phía Thái Bình

Dương thường ôn hoà với
nhiều ngày nắng, còn phía biển Nhật Bản thường u ám


II. Tính cách dân tộc:
•. Cương trực, thẳng thắn, rõ ràng
•. Tính cách khá giống nhau
•. Tôn sùng quan hệ cả hai
bên cùng có lợi
•. Làm cái gì cũng phải có kế
hoạch và lịch trình cụ thể
•. Sòng phẳng không muốn
nợ ai cái gì cả










Rất tinh ý trong đánh giá và nhận xét
Tuân thủ nghiêm chỉnh qui định tại nơi họ làm việc
Ý thức rõ trách nhiệm và phạm vi công việc
Sợ làm phiền đến người khác
Tuyệt đối xem trọng lễ nghĩa
Tiết kiệm trong chi tiêu và cần cù trong lao động
Luôn bị ràng buộc trong mối quan hệ trên dưới



 Cứng rắn – Hay khóc???


III. Khẩu vị và cách ăn uống:
•. Ẩm thực Nhật Bản có rất nhiều điều khác biệt so với
các nền văn hóa khác trên thế giới


 Sắp xếp bàn ăn, nêm nếm gia vị và khẩu phần
 Người Nhật ăn bằng “mắt”, bởi đối với họ cách trưng
bày các đĩa thức ăn rất quan trọng.
 Người Nhật thích những bữa ăn bao gồm nhiều món
nhỏ mang những hương vị khác nhau. Bữa ăn Nhật
cổ điển thường có 15-20 món nhỏ được phục vụ lần
lượt.


 Gạo đối với sức khỏe
 Một trong những cái tên cổ đại của Nhật Bản là
“vùng đất quê hương của lúa gạo”


 Cá và hải sản
 Là một quốc đảo thuộc vùng
biển Nhật Bản, nơi rất nhiều
loài cá và động vật thân mềm
sinh sống.




Hầu như món ăn được ưa
thích nhất ở Nhật là
sashimi – cá tươi sống thái lát


 Thịt và những sản phẩm từ sữa
 Thật sai lầm khi có ý kiến cho rằng người Nhật là
những người ăn chay khó tính
 Những món ăn chế biến từ thịt bò và thịt lợn xuất
hiện trên bàn ăn của người Nhật dưới sự ảnh hưởng
của ẩm thực Trung Hoa
 Tuy nhiên, nói một cách công bằng, chúng cũng
không phổ biến lắm
 Số lượng món ăn có thịt bò và thịt lợn gia tăng chỉ
trong thế kỷ 19 khi mà ngày càng nhiều người châu
Âu bắt đầu đến Nhật


 Đến với một bữa ăn truyền thống của người Nhật
Bản
√ Súp
√Cơm
 Mỗi bữa ăn của người
Nhật đều có cơm hấp

Ba loại súp phổ
biến nhất là :
súp đậu hũ

súp rau hải sản
súp nước hầm
thịt


 Dưa chua
 Gồm đa dạng các loại rau và quả ngâm giấm, ăn kèm
với cơm
 Salad
 Có loại salad rau diếp theo
phong cách phương Tây


 Protein
 Bữa ăn ở Nhật thường có hải sản, một miếng cá
nướng hay rán, cá sống, hoặc những loại hải sản khác
có thể đóng vai trò là món ăn chính
 Không phải là chuyện lạ nếu bạn thấy một món hải
sản và các loại thức ăn giàu đạm trộn với rau để phục
vụ bữa ăn gia đình như một món ăn đầy dinh dưỡng.


 Rau củ
 Không chỉ có hải sản, rau cũng là một món ăn “thống lĩnh” trên
bàn ăn



Đồ uống


Trà xanh nóng hoặc loại trà
Nhật khác sẽ được
dùng trong suốt bữu ăn



Tráng miệng

Có khá nhiều món tráng
miệng từ bánh
gạo ngọt (mochi),


IV. Đặc điểm khi đi du lịch của người nhật
.Nhật Bản được biết đến như thị trường gửi khách
lớn trên thế giới
.Là thị trường gửi khách lớn, sự dao động về lượng
khách của thị trường Nhật có ảnh hưởng lớn tới các
thị trường nhận khách
.Tháp dân số Nhật cho thấy có hai thế hệ lớn trong
dân số
.50 – 59 tuổi
.25 – 39 tuổi


• Theo các nghiên cứu của Trung tâm Nhật Bản –
ASEAN thì các phân đoạn thị trường khách lớn nhất
đi outbound là:
• Khách trung niên là nam giới tuổi trung bình từ 45-59
chiếm 16,7%

• Khách trung niên nữ giới tuổi 45-59 chiếm 14,4%
• Khách nam giới đứng tuổi (trên 60) chiếm 11,9%
• Khách nữ độc thân tuổi từ 15-29 chiếm 7,6%
• Khách nữ có gia đình và công việc tuổi từ 15-44
chiếm 6,2%


• Khách du lịch Nhật Bản đi du lịch Đông Nam á có thời
gian lưu trú trong khoảng 5-7 ngày là nhiều nhất
• Các hoạt động du lịch khách Nhật ưa thích tại Đông
Nam á:
 thăm quan cảnh quan thiên nhiên
 du lịch mua sắm
 thăm quan di tích lịch sử
 thưởng thức ẩm thực địa phương
 nghỉ dưỡng


• Khách nữ độc thân thích hoạt động mua sắm và ẩm
thực cao hơn nhiều so với các thị trường khác
• Khách trung niên nữ và khách nam đứng tuổi lại có
sở thích gần hơn là thích thăm thú di tích lịch sử và
nghỉ dưỡng nhiều hơn các thị phần khác.


• Nghiên cứu các phương thức khách đặt chuyến du
lịch cho thấy các phân đoạn thị trường khách nhau
có các phương thức khác nhau
• Các vấn đề trở ngại chính khách gặp phải khi đi du
lịch nước ngoài là:

 sự an toàn
 các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ
 sức khỏe
 không quen đồ ăn thức uống địa phương, tốn kém.


• Người Nhật rất tôn trọng tổ chức, người lớn tuổi,
người có địa vị, bạn bè và trẻ em


×