Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài 12 thành ngữ bài giảng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 39 trang )

ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP



I. Thế nào là thành ngữ?
1.Ví

dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay




Nước non lận đận một mình
Thay
thế
một
Thêm
mộtvị
Thay đổi
trí
vài
từ
trong
vài
các từ
từ ngữ
trong
cụm
từ


bằng
khác
vào
cụm từ.
từ
khác.
cụm
từ.

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.

Lên thác xuống ghềnh

.

Không thể thay
thế bằng từ
khác.

Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.

Không thể thêm
bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi

vị trí các từ.


So sánh các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi nọ

Đứng núi này trông núi khác
Đứng núi này trông núi kia


+ Thác: Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao nằm
chắn ngang lòng sông, suối Địa thế khó khăn


+ Ghềnh: Chỗ lòng sông bị thu hẹp và nông, có đá lởm chởm nằm chắn
ngang làm dòng nước dồn lại và chảy siết  Địa thế khó khăn, nguy hiểm
Cả 2 nơi thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn cho người đi lại
trên sông nước.

=> Chỉ sự khó khăn, nguy hiểm, gian lao, vất vả.


Nước non lận đận một mình



Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Nghĩa 1: Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.  Nghĩa đen
Nghĩa 2: Chỉ sự gian lao, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.->Nghĩa chuyển


Ẩn dụ


Bắc Băng Dương

Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mĩ

Đại Tây
Châu Đại
Dương

Thái Bình
Dương

Dương
Ấn Độ Dương

Nghĩa
của
thành ngữ
Năm châu bốn biển

-> Khắp thế giới có năm châu lục
và bốn đại dương (biển).

Bắt nguồn

từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó


Nghĩa
của
thành ngữ

Nhanh như chớp
So sánh
Nói nhanh như chớp
là sử dụng phép tu từ nào?

Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc.
(Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)

Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa (So sánh)


- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu
tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn
vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhưng thường thông
qua một số phép chuyển nghĩa như
ẩn dụ, so sánh…



LƯU Ý:
Trong vốn thành ngữ tiếng Việt có một khối
lượng không nhỏ các thành ngữ Hán Việt.
Thành ngữ Hán Việt thường có 4 tiếng, được
cấu tạo bằng các từ Hán Việt. Ví dụ:
- Khẩu phật tâm xà.
-Thâm căn cố đế.
- Bán tín bán nghi.
Hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt
Phải hiểu nghĩa của từng yếu tố tạo nên thành ngữ Hán Việt đó.


Nghĩa của thành ngữ Hán Việt
Khẩu phật tâm xà:
- Khẩu: miệng
- Phật: ông Phật
- Tâm: lòng
- Xà: rắn

Miệng nói lời từ bi, thương
người mà lòng thì nham
hiểm, độc địa.


II. Sử dụng thành ngữ:


Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ

a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Vị ngữ

(Hồ Xuân Hương)

b. Anh đã nghĩ thương em như thế này thì hay là anh đào
giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi
tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …
Phụ ngữ

c. Lời ăn tiếng nói cần phải rành mạch rõ ràng
Chủ ngữ

(Tô Hoài)


So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc,
có tính hình tượng, tính biểu cảm cao?
Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.

Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Vất vả lận đận với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, cực nhọc bấy

nay.

16


Ví dụ:
Người nách thước, kẻ tay dao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.
(“Truyện Kiều” - Nguyễn Du)

-

Vân Tiên tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
(Nguyễn Đình Chiểu)

- Lực lượng ta và địch so le nhiều như thế cho nên lúc đó có nhiều
người cho rằng: cuộc kháng chiến của ta là châu chấu đấu voi.
(Hồ Chí Minh)

17


Thành ngữ có thể làm chủ
ngữ, vị ngữ trong câu hay làm
phụ ngữ trong cụm danh
từ,cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm
súc có tính hình tượng, tính
biểu cảm cao.



Lưu ý: Tránh nhầm lẫn giữa thành ngữ và tục ngữ.
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh.
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có
nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân
dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội) được
nhân dân vận dụng vào đời sống …

Ví dụ:
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Đói cho sạch, rách cho thơm …


Thành ngữ

- Khái
niệm
Là loại
tổ hợp
từ có cấu
tạo cố
định,
biểu thị
một ý
nghĩa
hoàn
chỉnh.


- Nghĩa: bắt
nguồn
trực tiếp
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó.
Nhưng
thường
thông qua
1 số phép
chuyển
nghĩa.

- Chức vụ NP
Có thể làm
chủ ngữ, vị
ngữ, phụ ngữ
trong cụm
danh từ,
cụm động
từ, …

- Giá trị :
Ngắn
gọn, hàm
súc, có
tính hình
tượng,
tính
biểu

cảm
cao.


III. LuyÖn tËp


Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu
xuôi đuôi lọt lẽ thường
____________________
Đầu
sóng ngọn gió bước đường chông gai
____________________
Đầu tắt mặt tối gian nan
__________________
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương…
_______________________
Đầu
đường xó chợ lang thang bụi đời
______________________
2. Bách
niên giai lão từng mong
_____________________
Vinh
quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
_________________
Xin đừng bán
tín bán nghi
____________________

 Thành ngữ
Bán
thân bất toại còn gì buồn hơn
Hán Việt
____________________
Bỏ thói an
phận thủ thường
____________________
Tuỳ
cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy
__________________


Nhóm 1
- Bùn lầy nước đọng
- Mưa to gió lớn
- Mẹ goá con côi
- Năm châu bốn biển

Nhóm 2
- Lên thác xuống ghềnh
- Ruột để ngoài da
- Rán sành ra mỡ
- Đi guốc trong bụng

Cho biết nhóm thành ngữ
Nghĩa
Nghĩa của thành
nàongữ
được hiểu theo

nghĩacủa thành ngữ
tạo nên thông qua
nhóm thành được
ngữ nào
được suy ra từđen,
nghĩa
ẩn? phép chuyển nghĩa.
đen của các từ tạocó nghĩa hàm các

nên nó.

(mang nghĩa hàm ẩn nghĩa bóng)


Bài tập 1

a. Sơn hào hải vị:
 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Nem công chả phượng:
 Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
b. Khoẻ như voi:  Rất
khoẻ.
Tứ cố vô thân:
 Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.
c. Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.


Bài tập 2
Kể vắn tắt các truyền thuyết

và ngụ ngôn tương ứng để
thấy rõ lai lịch của các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch
ngồi đấy giếng, Thầy bói xem
voi.


×