Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Sự ô xi hóa, phản ứng hóa hợp thượng hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.54 KB, 22 trang )

Gv:Nguyễn Văn Thượng


Hoàn thành các phương trình hoá học
sau :
o
t
S + O2 →

SO2

o
t
4 P + 5O2 → 2P2O5
o
t
4 Al + 3 O2 → 2 Al2O3
o
t
CH4 + 2 O2 →

CO2

+ 2 H2O


Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao
oxi tác dụng với nhiều đơn chất phi kim, với
nhiều kim loại và hợp chất. Sự tác dụng của
oxi với một chất được gọi là gì ? Những phản
ứng như S, P, Fe tác dụng với oxi được gọi là


gì ? Để trả lời được những câu hỏi này hôm
nay thầy cùng các em tìm hiểu bài: Sự oxi
hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi


Tiết 39:

SỰ OXI HÓA.

PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG OXI

Hãy viết các phương trình
phản ứng sau:
o
t
a. C + O2 →
to

I. SỰ OXI HÓA:

1. Thí dụ:
o
t
a. C + O2 → CO2

to

b. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
to


c. 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O
2. Định nghĩa: Sự oxi hóa là sự tác
dụng của oxi với một chất khác

b. Al + O2 →
c. C2H6 +

to

O2 →

Lưu
Chất
đónêu
có thể
là đơn
Cácý:em
hãy
thí học
dụ
về
Những
phản
của
Hãy cho
biếtứng
cáchóa
phản ứng
chất
hay

hợp
chất
sự
oxi
hóa
xảy
ra trong
thực
các
hóa chất
học trên
trên với
có oxi
đặcđược
điểmgọi

tế
?

sự oxi
hóa chất đó.Vậy các
giống
nhau
- Một
số? kim loại: Sắt,
em có thể định nghĩa sự oxi
nhôm… để lâu ngày trong
hóa là gì ?
không khí nó bị gỉ.
- Sự cháy của nhiên liệu

như: gỗ, xăng, dầu, ga..


Tiết 39:

SỰ OXI HÓA.

PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG OXI
I. SỰ OXI HÓA:

1. Thí dụ:
o
t
a. C + O2 → CO2

to

b. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
to

c. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 +10H2O
2. Định nghĩa: Sự oxi hóa là sự tác
dụng của oxi với một chất khác
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
1. Thí dụ:


Phn ng hoỏ hc

S cht

S cht
phn ng sn phm

to
a. 4P + 5O2 2P2O5

2

1

b. CaO + H2O Ca(OH)2

2

1

to
c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

2

1

d. 4Fe(OH)2+ 2H2O+ O2 4Fe(OH)3

3

1

a, Hãy nhận xét, ghi số chất phản ứng và số chất sản

phẩm trong các phản ứng hoá học trên.
b, Những phản ứng hoá học trên có điểm gì chung?


Tiết 39:

SỰ OXI HÓA.

PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG OXI
I. SỰ OXI HÓA:

1. Thí dụ:
2. Định nghĩa: Sự oxi hóa là sự tác
dụng của oxi với một chất khác
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
1. Thí dụ:

to

a. 4P + 5O2 → 2P2O5
b. CaO + H2O → Ca(OH)2
to
c. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
d. 4Fe(OH)2+ 2H2O+ O2→4Fe(OH)3
2. Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp
là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới được tạo thành
từ hai hay nhiều chất ban đầu

Những phản ứng hóa học như

trên
Trong
được
nhiều
gọiphản
là phản
ứng ứng
hóa học
hóa
hợp.
như Vậy
phảnem
ứng
có của
thể oxi
địnhvới
nghĩa
phi
phản
kim (lưu
ứng huỳnh,
hóa hợpphốt
là gìpho,
? cac
bon), với kim loại ( sắt, nhôm,
ma giê), với các hợp chất
(metan, dầu hỏa…) có sự tỏa
nhiệt.
Ở nhiệt độ thường, các phản
ứng hóa học đó hầu như

không xảy ra. Nhưng chỉ cần
nâng nhiệt độ để khơi mào
phản ứng lúc đầu, các chất sẽ
cháy, đồng thời tỏa ra nhiều
nhiệt. Những phản ứng này
được gọi là phản ứng tỏa
nhiệt.


Tiết 39:

SỰ OXI HÓA.

PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG OXI
I. SỰ OXI HÓA:
1. Thí dụ:
2. Định nghĩa: Sự oxi hóa là sự tác
dụng của oxi với một chất khác
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
1. Thí dụ:
2. Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp
là phản ứng hóa học trong đó chỉ
có một chất mới được tạo thành
từ hai hay nhiều chất ban đầu
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI:


Dựa vào các hình sau, hãy kể ra những ứng dụng của oxi
mà em biết trong cuộc sống.



Tiết 39:

SỰ OXI HÓA.

PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG OXI
I. SỰ OXI HÓA:
1. Thí dụ:
2. Định nghĩa:
II. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
1. Thí dụ:
2. Định nghĩa:
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI:
1. Sự hô hấp: (sgk)
2. Sự đốt nhiên liệu: (sgk)

-Oxi hóa chất dinh dưỡng
trong cơ thể
- Dùng cho phi công, thợ
lặn, chiến sĩ chữa cháy,
bệnh nhân cấp cứu… đều
phải thở bằng oxi trong bình
đặc biệt.
-Nhiên liệu cháy trong oxi cho
nhiệt độ cao hơn cháy trong
không khí
-Thổi khí oxi vào luyện gang,
thép nhằm tạo nhiệt độ cao
- Oxi lỏng chế tạo mìn phá đá
và đốt nhiên liệu trong tên lửa



Bài tập : Hãy hoàn thành các phản ứng hoá học sau
và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hoá
hợp? Phản ứng nào có sự oxi hoá
a.

o
t
Mg + ? MgS

b.

?

c.

d.

to Al2O3
+ O2

p

H 2O H2 + O 2

to CO2 + ?
CH4 + O2

e.


o
t
CaCO3 CaO + CO2

f.

to CuCl2
? + Cl2

to Fe + H2O
g. Fe2O3 + H2


§¸p ¸n
a.

o
t
Mg + S
? → MgS

to 2Al
b. 4Al
? + 3O
O2 →
Al2O3

Đp
Đp


c.

2H
H2O → 2H
H2 + O2

d.

to CO2 + 2H
CH4 + 2O
O2 →
? 2O

e.

o
t
CaCO3 → CaO + CO2

to CuCl2
f. Cu
? ++ Cl2 →

o
t
to 2Fe
g. Fe2O3 + 3H
H2 →
Fe + 3H

H2O


§¸p ¸n
Ph¶n øng hãa hîp
a.

o
t
Mg + S → MgS

oo
t
b.
4Al
+
3O

t
b. 4Al + 3O22 → 2Al
2Al22O
O33

Đp

c.

2H2O → 2H2 + O2

d.


to CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 →

Ph¶n øng cã sù «xi hãa
e.

o
t
CaCO3 → CaO + CO2

to CuCl2
f. Cu + Cl2 →

o
t
g. Fe2O3 + 3H2 → 3Fe + 3H2O


Bài tâ âp: Đốt cháy 12,4 gam phốt pho trong bình chứa
ôxi tạo thành điphotphopentaôxit (P2O5)
a. Tính thể tích khí ôxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết
lượng photpho trên
b. Tính khối lượng điphotphopenta oxit (P2O5) tạo thành.



10
1
4

3
2
8
7
6
5
9

HÕt giê

Sự oxi hoá là:
A. Sự tác dụng của đơn chất với oxi
B. Sự tác dụng của hợp chất với oxi
C. Sự tác dụng của một chất với oxi
D. Sự tác dụng của nhiều chất với nhau
§¸p ¸n: C
§¸p ¸n

Quay l¹i


10
1
4
3
2
8
7
6
5

9

HÕt giê

Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học
trong đó chỉ có:
A. Hai chất được tạo thành từ hai hay nhiêu chất ban
đầu
B.Một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban
đầu
C.Nhiều chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu

D. Một chất được tạo thành từ một chất ban đầu
§¸p ¸n: B
§¸p ¸n

Quay l¹i


10
1
4
3
2
8
7
6
5
9


HÕt giê

Ứng dụng quan trọng nhất của khí
oxi là :
A. Sự hô hấp
B. Sự đốt nhiên liệu
C. Dập tắt các đám cháy
D. Cả A và B
§¸p ¸n: D
§¸p ¸n

Quay l¹i


10
1
4
3
2
8
7
6
5
9

HÕt giê

Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ
rồi đậy nút kín.Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:


A. Cây nến cháy sáng chói.
B. Cây nến cháy bình thường.
C. Cây nến bị tắt ngay.
D. Cây nến cháy một lúc rồi tắt.
§¸p ¸n: D
§¸p ¸n

Quay l¹i


10
1
4
3
2
8
7
6
5
9

HÕt giê

Cho phương trình phản ứng:
to
C + O2 → CO2 . Đây là phản ứng:

A. Hoá hợp
B. Toả nhiệt

C. Cả a, b
D.

Không phải a, b
§¸p ¸n: C
§¸p ¸n

Quay l¹i


10
1
4
3
2
8
7
6
5
9

HÕt giê

Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt
chứa khí oxi để:
A. Thở
B. Dập tắt đám cháy
C. Tránh bị bỏng
D. Liên lạc với bên ngoài
§¸p ¸n: A

§¸p ¸n

Quay l¹i


Dặn dò
- Về nhà đọc phần ghi nhớ, học theo bài
ghi
- Làm các bài tập : 1,2,3,4,5 trang 87 sgk
vào vở bài tập
- Tìm hiểu trước bài 26: Oxit



×